Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn thạc sĩ tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã linh sơn, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.07 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯƠNG VĂN TUYÊN
Tên đề tài:
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LINH SƠN,
HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chun ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017

Thái Nguyên, năm 2017

n




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯƠNG VĂN TUYÊN
Tên đề tài:
TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LINH SƠN,
HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Phát triển nơng thơn

Lớp

: K45 - PTNT N02

Khoa

: Kinh Tế & PTNT

Khóa học


: 2013 – 2017

GVHD

: ThS. Đặng Thị Bích Huệ

Thái Nguyên, năm 2017

n


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố
và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được
sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn – Trường đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến
hành thực hiện đề tài: “Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp, khóa luận tốt
nghiệp của em đã hồn thành đề tài của mình.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới thầy, cơ giáo trong khoa
Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn em.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Đặng Thị Bích
Huệ là người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kiến

thức quý báu cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cám ơn đến các bác, chú, anh chị làm việc tại Ủy
Ban Nhân Dân xã Linh Sơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập tại địa phương.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện nhưng khóa luận vẫn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
của thầy cơ và các bạn. Em xin chần thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 6 năm 2017
Người thực hiện

LƯƠNG VĂN TUYÊN

n


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích và cơ cấu đất xã Linh Sơn năm 2016............................. 32
Bảng 4.2: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 20142016 ............................................................................................. 33
Bảng 4.3: Tình hình dân số và lao động của xã Linh Sơn ............................. 34
Bảng 4.4: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các hộ điều tra trên địa bàn
xã Linh Sơn.giai đoạn 2014-2016 ................................................. 38
Bảng 4.5: Diện tích, năng suất, sản lượng rau màu của các hộ điều tra trên địa
bàn xã Linh Sơn giai đoạn 2014-2016 .......................................... 40
Bảng 4.6: Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp của các hộ điều tra
trên địa bàn xã Linh Sơn.giai đoạn 2014-2016.............................. 41
Bảng 4.7: Diện tích, năng suất, sản lượng cây ăn quả của các hộ điều tra trên
địa bàn xã Linh Sơn.giai đoạn 2014-2016..................................... 43
Bảng 4.8: Số lượng đàn gia súc, gia cầm của các hộ điều tra trên địa bàn xã

Linh Sơn.giai đoạn 2014-2016...................................................... 44
Bảng 4.9: Nhiệt độ trung bình các tháng của xã Linh Sơn ............................ 46
Bảng 4.10: Số giờ nắng các tháng trong năm xã Linh Sơn............................ 47
Bảng 4.11: Lượng mưa trung bình tháng và năm của xã giai đoạn 2014-2016
..................................................................................................... 49
Bảng 4.12: Tổng hợp thiệt hại do thiên tai từ 2014-2016 xã Linh Sơn.......... 50
Bảng 4.13: Diện tích (ha) lúa bị nhiễm bệnh của các hộ điều tra trên địa bàn
xã Linh Sơn giai đoạn 2014 – 2016 .............................................. 51
Bảng 4.14: Diện tích (ha) nhiễm bệnh của cây ăn quả của các hộ điều tra trên
địa bàn xã Linh Sơn giai đoạn 2014 –2016 ................................... 52
Bảng 4.15: Lịch thời vụ canh tác lúa của các hộ điều tra .............................. 53

n


iii

Bảng 4.16: Lịch thời vụ canh tác một số cây ăn quả chính của các hộ điều tra
..................................................................................................... 54
Bảng 4.17: Nguồn nước cho cây trồng của các hộ điều tra ........................... 55
Bảng 4.18: Tình hình biến động sử dụng đất NN của các hộ điều tra giai đoạn
2014 - 2016 .................................................................................. 56
Bảng 4.19: Tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm của các hộ điều tra
trên địa bàn xã Linh Sơn giai đoạn 2014 – 2016 ........................... 57
Bảng 4.20: Số lượng gia súc, gia cầm mắc bệnh, chết do thay đổi của khí hậu,
thời tiết của các hộ điều tra ........................................................... 59

n



iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BQ

Bình qn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính


Đ/C

Đồng chí

HTX

Hợp tác xã

SL

Số lượng

KH

Kế hoạch

TB

Trung bình

TP

Thành phố

TTCĐ

Thời tiết cực đoan

UBND


Ủy ban nhân dân
Intergovernmental Panel on

IPCC

Climate Change

KNK

Khí nhà kính

Bộ TN&MT

Bộ Tài ngun và Mơi trường
UN Framrwork Convention on

UNFCCC

Climate Change

BĐKH

Biến đổi khí hậu

THPT

Trung học phổ thơng

LHQ


Liên hiệp quốc

n


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
Phần 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của chuyên đề .................................................................................. 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ....................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 3

Phần 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận................................................................................................. 4
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về biến đổi khí hậu ............................................... 5
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp .................................................. 11
2.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 16
2.2.1. Biểu hiện và tác động của biến đổi khí hậu đến SXNN trên thế giới .... 16
2.2.2. Biểu hiện và tác động của biến đổi khí hậu đến SXNN ở việt nam ...... 25


Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
..................................................................................................................... 27
3.1.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 27
3.2. Địa điểm thực tập và thời gian thực tập ....................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 27

n


vi

3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 27
3.4.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu.................................................... 28
3.4.3. Phương pháp đối chiếu so sánh ............................................................ 29
3.4.4. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................ 29

Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 30
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 30
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 33
4.2. Thực trạng sản xuất nông nghiệp của các hộ điều tra trên địa bàn xã Linh
Sơn .................................................................................................................... 38
4.2.1. Hoạt động trồng trọt ............................................................................. 38
4.2.2. Hoạt động chăn nuôi ............................................................................ 44
4.3. Tác động của BĐKH đến hoạt động sản xuất nông nghiệp tại xã Linh Sơn,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. ................................................................... 45
4.3.1. Tác động của BĐKH đến SXNN .......................................................... 46
4.3.2. Hệ quả của BĐKH đến hoạt động trồng trọt ......................................... 51

4.3.3. Hệ quả của BĐKH đến hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm ............. 57
4.5. Các giải pháp ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu ............................... 60
4.5.1. Giải pháp ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực trồng
trọt. ................................................................................................................ 60
4.5.2. Giải pháp ứng phó thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực chăn nuôi ...... 62

Phần 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 63
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 63
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 64
5.2.1. Đối với Đảng và nhà nước : ................................................................ 64
5.2.2. Đối với Chính quyền và đoàn thể địa phương....................................... 64
5.2.3. Đối với người dân địa phương.............................................................. 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

n


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Biến đổi khí hậu là vấn đề nóng và là mối quan tâm lớn của tồn cầu. Ở
Việt Nam với vị trí địa lí bờ biển dài 3260 km, tiếp giáp với biển Đông đang
là đối tượng chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu. Theo tình hình hiện
nay thì biến đổi khí hậu ở Việt Nam đang rất rõ rệt với sự gia tăng nhiệt độ
lên 10c trong vòng thế kỷ qua, lượng mưa, tần suất đang có dấu hiệu thay đổi.
Mùa mưa có lượng mưa tăng cao, mùa khô lượng mưa giảm đi dần đến các sự

kiện thời tiết bất thường có xu hướng tăng lên, Việt Nam phải hứng chịu ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, lũ lụt, hạn hán hơn trước.
Sự thay đổi quy luật biểu hiện thời tiết đang này càng gia tăng và có
tính chất bất thường hơn. Sự xuất hiện của những hiện tượng khí hậu cực
đoan đang tác động rất lớn đến cuộc sống của con người và các hoạt động sản
xuất mà biểu hiện rõ nhất trong ngành nông nghiệp. Với điều kiện khí hậu
như vậy, sản xuất nơng nghiệp đang gặp khó khăn trong việc điều chỉnh cây
trồng hợp lí, thích nghi với mơi trường để năng suất cây trồng không bị ảnh
hưởng theo hướng xấu.
Ở nước ta nền nông nghiệp được coi là quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Nông nghiệp là ngành sản xuất ra các sản phẩm trực tiếp để nuôi
sống con người, đặc biệt là ngành sản xuất lương thực chiếm vị trí quan trọng
trong nền kinh tế xã hội của quốc gia, là chỗ dựa cho các ngành khác phát
triển và là nguồn dự trữ cho chính sách xã hội của nhà nước. Với ý nghĩa đó,
sản xuất nơng nghiệp cần được quan tâm trước thực trạng biến đối khí hậu
hiện nay.

n


2

Theo kịch bản BĐKH do Bộ TN&MT 2011, nếu nước biển dâng 1m,
khoảng 39% diện tích đồng bằng sơng Cửu Long, trên 10% diện tích đồng
bằng sơng Hồng và Quảng Ninh, trên 2,5% diện tích các tỉnh ven biển miền
Trung có nguy cơ bị ngập.
Xã Linh Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên cũng là địa phương chịu
ảnh hưởng của BĐKH, đặc biệt là lĩnh vực nơng nghiệp. Chính vì vậy để hiểu
biết hơn về diễn biến của việc thay đổi khí hậu trên địa bàn xã thì việc nghiên
cứu tác động của BĐKH đến tình hình sản xuất nơng nghiệp là việc làm cần

thiết.
Từ những lý do trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Tác động của biến đổi
khí hậu đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn xã Linh Sơn,
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên’’
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được thực trạng về những tác động của biến đổi khí hậu đến
hoạt động sản xuất nơng nghiệp của người dân trong thời gian qua. Từ đó đề
xuất những giải pháp nhằm ứng phó với sự tác động của BĐKH đến sản xuất
nơng nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu được điều kiện tự nhiên, xã hội xã Linh Sơn huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu được hoạt động sản xuất nông nghiệp của người dân trên
địa bàn xã Linh Sơn.
- Đánh giá được những tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động
sản xuất nơng nghiệp của người dân trên địa bàn xã Linh Sơn, huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.

n


3

- Đề suất các giải pháp ứng phó, thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực
nông nghiệp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Khóa luận có thể giúp sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức
đã học vào trong thực tiễn.

- Giúp sinh viên nâng cao kiến thức, kĩ năng và rút ra những kinh
nghiệm thực tế phục vụ cho cơng tác sau này.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Khóa luận là cơ sở cho địa phương có những giải pháp để ứng phó
những biến đổi của khí hậu. Đồng thời là cơ sở để đưa ra được kịch bản khí
hậu của địa phương trong những năm tới.

n


4

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Cơ sở pháp lý
- Tháng 12 năm 1998, Việt Nam tham gia ký Nghị định thư Kyoto và
chính thức phê chuẩn Nghị định thư này vào tháng 9/2002.
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững
ở Việt Nam (Chương trình Nghị sự 21 của Việt Nam).
- Quyết định số 35/2005/QĐ-TTg ngày 17/12/2005, Thủ tướng Chính
phủ ban hành về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định thư Kyoto ở Việt Nam.
- Quyết định số 47/2007/TTg ngày 6/4/2007, Thủ tướng Chính phủ ra phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị định thư Kyoto trong giai đoạn 2007-2010.
-Năm 2007, Việt Nam công bố Chiến lược Quốc gia về phịng chống,
thích nghi và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 (SRV, 2007).

- Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai đến năm 2020.
- Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 12 năm 2008, của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Quyết định số 1002/QĐ-TTg, ngày 13 tháng 07 năm 2009 của Thủ

n


5

tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý
rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
- Quyết định số 2139/QĐ-TTg, ngày 5/12/2011, của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu”.
2.1.2. Một số vấn đề cơ bản về biến đổi khí hậu
2.1.2.1. Khái niệm khí hậu, thời tiết, biến đổi khí hậu
Khí hậu: là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó.
Ví dụ như: Trong phạm vi một tỉnh, một nước, một châu lục, hoặc trên phạm
vi toàn cầu trên cơ sở một chuỗi dữ liệu dài (khoảng 30 năm trở lên).
Thời tiết: là trạng thái khí quyển tại một thời điểm nhất định, được xác
định bằng tổ hợp các yếu tố như: Nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ, gió, mưa.
Các hiện tượng nắng, gió, mưa, mây, nóng, lạnh…thường thay đổi nhanh
chóng qua từng ngày, từng tháng, từng năm. Thời tiết có thể dự báo được
hàng ngày, hàng giờ, hay dài hơn đến một tuần.
Biến đổi khí hậu : Trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí
quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi
các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo.

Theo công ước chung của Liên hợp quốc (LHQ) về BĐKH, ta có thể
hiểu: BĐKH là những ảnh hưởng có hại do BĐKH gây ra, là những biến đổi
trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể
đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên
và được quản lý, đến các hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội, sức
khỏe và phúc lợi của con người.[4]
2.1.2.2.

Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu
* Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên

Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên bao gồm thay đổi cường độ
sáng của Mặt trời, xuất hiện các điểm đen của Mặt trời ( Sunspots), các hoạt

n


6

động núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của Trái đất.
Với sự xuất hiện các Sunspots làm cho cường độ tia bức xạ Mặt trời
chiếu xuống Trái đất thay đổi, nghĩa là năng lượng chiếu xuống mặt đất làm
thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái đất.
Sự thay đổi cường độ sáng của Mặt trời cũng gây ra sự thay đổi năng
lượng chiếu xuống mặt đất làm thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái đất. Cụ thể là từ
khi tạo thành Mặt trời đến nay gần 4,5 tỉ năm, cường độ sáng của Mặt trời đã
tăng lên hơn 30%. Như vậy có thể thấy khoảng thời gian khá dài như vậy thì
sự thay đổi cường độ sáng Mặt trời là không ảnh hưởng lớn đến BĐKH.
Núi lửa phun trào – Khi một ngọn núi lửa phun trào sẽ phát thải vào khí
quyển một lượng cực kì lớn khí SO2, hơi nước, bụi và tro vào bầu khí quyển.

Khối lượng lớn khí và tro có thể ảnh hưởng đến khí hậu trong nhiều năm. Các
hạt nhỏ được gọi là các sol khí được phun ra bởi núi lửa, các sol khí phản
chiếu lại bức xạ (năng lượng) mặt trời trở lại vào khơng gian vì vậy chúng có
tác dụng làm giảm nhiệt độ lớp bề mặt trái đất.
Đại dương ngày nay – Các đại dương là một thành phần chính của hệ
thống khí hậu. Dịng hải lưu di chuyển một lượng lớn nhiệt trên khắp hành
tinh. Thay đổi lưu thơng đại dương có thể ảnh hưởng đến khí hậu thơng qua
sự chuyển động của CO2 vào trong khí quyển.
Thay đổi quỹ đạo quay của trái đất – Trái đất quay quanh mặt trời
với một quỹ đạo. Trục quay có góc nghiêng 23,5°. Thay đổi độ
nghiêng của quỹ đạo quay Trái đất có thể dẫn tới những thay đổi nhỏ. Tốc
độ thay đổi cực kì nhỏ có thể tính đến thời gian hàng tỷ năm, vì vậy ảnh
hưởng khơng lớn tới BĐKH.
Có thể thấy rằng các nguyên nhân gây ra BĐKH do các yếu tố tự nhiên
đóng góp một phần nhỏ vào sự BĐKH và có tính chu kì kể từ quá khứ đến
hiện nay. Theo các kết quả nghiên cứu và cơng bố từ Ủy ban Liên chính phủ

n


7

về BĐKH thì nguyên nhân gây ra BĐKH chủ yếu là do các hoạt động của con
người.[5]
* Nguyên nhân gây ra BĐKH do con hoạt động con người:

Đã có các nghiên cứu chuyên sâu chứng minh rằng nhiệt độ bề mặt trái
đất tăng lên nhanh chóng hơn nửa thế kỉ qua chủ yếu là do hoạt động của con
người, chẳng hạn như việc đốt các nhiên liệu hóa thạch ( than đá, dầu mỏ,..)
phục vụ các hoạt động công nghiệp, giao thơng vận tải,..và thay đổi mục đích

sử dụng đất (thay đổi albedo bề mặt đất) bao gồm thay đổi trong nơng nghiệp
và nạn phá rừng. Ngồi ra, cịn một số hoạt động khác như đốt sinh khối, sản
phẩm sau thu hoạch.
Các khám phá liên quan đến nguyên nhân gây ra BĐKH do hoạt động
của con người của Ủy ban Liên Chính Phủ về BĐKH cơng bố qua các năm
như sau:
+ Trong báo cáo của IPCC 1995: Cho rằng hoạt động của con người chỉ
đóng góp vào 50% nguyên nhân gây ra BĐKH.
+ Trong báo cáo của IPCC 2001: Sau khi các nhà nghiên cứu thực hiện
các nghiên cứu khoa học thì kết quả chỉ ra rằng hoạt động của con người đóng
góp vào 67% nguyên nhân gây ra BĐKH.
+ Trong báo cáo của IPCC 2007: Một loạt các nghiên cứu được thực hiện,
kết quả chỉ ra rằng hoạt động con người đóng góp vào 90% gây ra BĐKH.
+ Và theo báo cáo của IPCC gần đây nhất kết luận rằng hoạt động của
con người đóng góp vào 95% nguyên nhân gây ra BĐKH. Kết quả này được
công bố vào năm 2013.
Ví dụ: Theo thơng báo thứ 2 của Việt Nam với Công ước khung Liên
Hiệp Quốc về BĐKH ( UNFCCC) thì kết quả kiểm kê khí nhà kính (KNK)
năm 2000 của Việt Nam là 143 triệu tấn CO2 tương đương / năm. Trong đó
nơng nghiệp chiếm 45%, năng lượng chiếm 35% tổng phát thải KNK của Việt

n


8

Nam. Vì Việt Nam là nước có tỉ trọng sản xuất nông nghiệp cao nên lượng
phát thải KNK chiếm đến 45%.[5].
2.1.2.3. Biểu hiện của biến đổi khí hậu
- Nhiệt độ tăng:

Trong 100 năm qua (1906 - 2005) nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng
0,740C, tốc độ tăng của nhiệt độ trong 50 năm qua gần đây gần gấp đôi so với
50 năm trước đó. Trong đó 10 năm qua (tính từ năm 2001), nhiệt độ trung
bình cao hơn 0,50C so với giai đoạn 1961 – 1990. Một số hiện tượng tiêu biểu
liên quan đến nhiệt độ tăng như sau:
+ Giai đoạn 1995 – 2006 có 11 năm (trừ 1996) được xếp vào danh sách
12 năm nhiệt độ cao nhất trong lịch sử kể từ năm 1850, nóng nhất là năm
1998 và 2005. Gần đây nhất là năm 2010 được coi là nóng nhất trong lịch sử
vào tháng 6 năm 2010 được ghi nhận là tháng nóng nhất trên tồn thế giới kể
từ năm 1880[12].
+ Ở Việt Nam khoảng 50 năm qua đã tăng lên khoảng 0,5 – 0,70C,
BĐKH làm cho thiên tai, bão lũ ngày càng ác liệt hơn [16].
- Nước biển dâng
+ Nước biển dâng là sự dâng mực nước của đại dương trên tồn cầu,
trong đó khơng bao gồm triều, nước dâng do bão… Nước biển dâng tại một vị
trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình tồn cầu vì có sự
khác nhau về nhiệt độ của đại dương và các yếu tố khác. Quan trắc mực nước
biển cho thấy mực nước biển trung bình tăng khoảng 20cm trong vịng 100
năm qua. Trong thập kỷ qua, mực nước biển dâng nhanh nhất ở vùng phía tây
Thái Bình Dương và phía đơng Ấn Độ Dương, Việt Nam trong khoảng 50
năm trở lại đây mực nước biển dâng khoảng 20cm[4].
- Những biểu hiện khác

n


9

+ Sự thay đổi thành phần và chất lượng khí quyển có hại cho mơi
trường sống của con người và các sinh vật sống trên Trái Đất. Sự di chuyển

của các đới khí hậu tồn tại hàng nghìn năm. Trên các vùng khác nhau của trái
đất dẫn đến nguy cơ đe dọa sự sống của các loài sinh vật, các hệ sinh thái và
hoạt động con người.
+ Sự thay đổi cường độ hoạt động của q trình hồn lưu khí quyển,
chu trình tuần hồn nước trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hóa khác.
+ Sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lượng và
thành phần của thủy quyển và các địa quyển.[13]
2.1.2.4. Ảnh hưởng, hậu quả của biến đổi khí hậu
* Tác động lên môi trường
- Tài nguyên đất: Đất vốn đã bị thối hóa do lạm dụng phân vơ cơ, hiện
tượng khơ hạn rửa trơi do mưa tăng sẽ dẫn tới tình trạng thối hóa đất trầm
trọng hơn.
+ Nhiệt độ nóng lên làm cho quá trình bay hơi diễn ra nhanh hơn, đất bị
mất nước trở nên khơ cằn, các q trình chuyển hóa trong đất khó xảy ra.
+ Mưa axit rửa trơi hồn tồn chất dinh dưỡng và vi sinh vật tồn tại
trong đất.
+ Nhiệt độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch
chuyển các ranh giới nhiệt của các hệ sinh thái lục địa và hệ sinh thái nước
ngọt, làm thay đổi cơ cấu các loài thực vật và động vật ở một số vùng, một số
lồi có nguồn gốc ơn đới và á nhiệt đới có thể bị mất đi dẫn đến suy giảm tính
đa dạng sinh học.
+ Các hiện tượng TTCĐ có xu hướng xảy ra nhiều và mạnh hơn như:
Ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới, giông lốc sẽ nhiều hơn. Đặc biệt xâm
nhập mặn và hạn hán là vấn đề thời sự [16].
- Tài nguyên nước

n


10


+ Mực nước biển dâng lên co thể nhấn chìm nhiều vùng lớn, nơi ở của
hàng triệu người sống ở các khu vực thấp như Việt Nam, Trung Quốc… Làm
khan hiếm nguồn nước ngọt ở một số nước châu Á.
- Tài ngun khí
+ Mơi trường khơng khí được xem như là môi trường trung gian tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp đến các mơi trường khác. Nó là nơi chứa các
chất độc hại gây nên BĐKH và chính BĐKH sẽ tác động ngược lại mơi
trường khơng khí, làm cho chất lượng khơng khí ngày càng xấu đi.
+ Bên cạnh đó núi lửa phun ra những nham thạch nóng và nhiều khói,
khí CO2, CO, ngồi ra cịn có metan và khí khác. Bụi được phun cao và lan
tỏa rất xa, bão bụi cuốn vào khơng khí các chất độc hại như NH3, H2S,
CH4… Cháy rừng sinh ra nhiều tro và bụi, CO2, CO .
- Sinh quyển:
Mất đa dạng sinh học ngày nay diễn ra một cách nhanh chóng chưa
từng có. Nhiệt độ trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biển mất
hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Khoảng 50% các loài động thực vật sẽ đối mặt
với nguy cơ tuyệt chủng vào năm 2050 nếu nhiệt độ trái đất tăng thêm từ 1,1
– 0,60C nữa. Sự mất mát này là do mơi trường sống vì đất bị hoang hóa do
nạn phá rừng và do nước biển dâng lên [16].
* Tác động đối với con người
- Sức khỏe:
+ BĐKH dẫn đến hạ thấp chỉ số phát triển con người.
Do BĐKH, tốc độ tăng trưởng GDP không ổn định, cộng đồng người
nghèo khơng có điều kiện thuận lợi nâng cao chỉ số giáo dục và tuổi thọ bình
quân cũng bị ảnh hưởng. Kết quả là HDI khơng có sự tăng tiến phù hợp với
những cố gắng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước [12].
+ BĐKH chứa đựng nhiều yếu tố tiêu cực đối với sinh lý cơ thể.

n



11

Kéo dài thời gian duy trì thời tiết bất lợi trong đời sống hàng ngày,
gây nhiều khó khăn cho quá trình trao đổi nhiệt giữa cơ thể và mơi trường
sinh hoạt.
- Kinh tế:
Tất cả các nước đều bị tác động của BĐKH, nhưng những nước bị tác
động đầu tiên và nhiều nhất lại là những nước và cộng đồng dân cư nghèo
nhất, mặc dù họ đóng góp ít nhất vào nguyên nhân BĐKH. Tuy nhiên hiện
tượng TTCĐ cũng đang gia tăng ngay cả những nước giàu.
+ Tác động đến nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành bị ảnh hưởng
nghiêm trọng nhất, nước biển dâng làm mất diện tích đất canh tác. Cường độ
lạnh trong mùa đông giảm dần, thời gian nắng nóng dài hơn gây ảnh hưởng
đến sự phát triển một số loài cây trên các vùng miền.
+ Tác động đến lâm nghiệp: Nước biển dâng làm giảm diện tích rừng
ngập mặn ven biển. Sự nâng cao nền nhiệt độ, lượng bốc hơi, tần suất bão…,
ảnh hưởng tới các khu rừng đa dạng ở nước ta.
+ Tác động đến thủy sản: Nhiệt độ nước biển tăng gây bất lợi cho một
số thủy sản, q trình khống hóa và phân hủy nhanh hơn ảnh hưởng đến
nguồn thức ăn của sinh vật, làm cho thủy sinh tiêu tốn hơn trong q trình hơ
hấp và hoạt động khác ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thương phẩm
của thủy sản.
+ Tác động đến công nghiệp: Phần lớn các khu công nghiệp đều trên
vùng đồng bằng thấp trũng dễ bị tổn thương trước nguy cơ của BĐKH, đặc
biệt nước biển dâng vùng nguyên liệu công nghiệp cũng sẽ có nhiều thay đổi
về quy mơ sản xuất cũng như về khối lượng sản phẩm.[12]
2.1.3. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp
2.1.3.1. Khái niệm nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất

n


12

đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và
nguyên liệu chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm cà một số nguyên liệu
cho công nghiệp
Theo chủ nghĩa rộng nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm
các ngành nhỏ: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm chuyên ngành: trồng trọt, chăn
nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều
nước, đặc biệt là các thế kỷ trước đây khi cơng nghiệp cịn chưa phát triển. [3]
2.1.3.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Thứ nhất, nơng nghiệp là ngành sản xuất truyền thống, có lịch sử phát
triển lâu đời. do đó có nhiều đặc điểm trì trệ lạc hậu vẫn cịn tồn tại trong sản
xuất. Mặc dù tiến bộ khoa học kĩ thuật, đã áp dụng máy móc thiết bị hiện đại.
Vào sản xuất nhưng nhiều vùng người dân vẫn áp dụng kĩ thuật cũ để sản
xuất, không muốn thay đổi. cần phải cải tạo những đặc điểm khơng phù hợp,
bảo thử, trì trệ này để phát triển nông nghiệp.
Thứ hai, nông nghiệp là ngành tạo ra những sản phẩm thiết yếu cho con
người. lương thực là sản phẩm chỉ có ngành nơng nghiệp mới sản xuất ra
được. Theo thuyết nhu cầu của Maslow thì nhu cầu sinh tồn là nhu cầu quan trọng
nhất. Chính vì vậy, nước nào cũng phải sản xuất hoặc nhập khẩu lương thực.
Thứ ba, phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên và đất đai:
Mỗi vùng có những đặc điểm riêng về đất, khí hậu, địa hình… phù hợp
với phát triển sản xuất một số loại nông sản nhất định, tạo nên đặc sản của

từng vùng. Mỗi vùng tìm cho mình những sản phẩm thích hợp để phát triển,
khai thác lợi thế. Sản xuất nông nghiệp là ngành phụ thuộc lớn vào điều kiện
tự nhiên, hồn cảnh khác quan khơng can thiệp được, do đó mang tính rủi ro
cao. Khả năng thất thu do mất mùa có thể do các nguyên nhân như lũ lụt, mưa

n



×