ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA
TRẬN MINH HỌA BGD NĂM
2023
ĐỀ SỐ 5 – K1
Đề thi có 07 trang
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2022 – 2023
Bài thi: Khoa học tự nhiên
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian: 50 Phút. Không kể thời gian điền đáp án.
--------------------------------------------
Họ và Tên:……………………………………………
Số báo danh:…………………………………………
ABD
. Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí
abd
thuyết, tần số hốn vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
Câu 81: Một cơ thể đực có kiểu gen
Câu 82: Khi nói về các bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
B. Bệnh máu khó đơng xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo ra.
Câu 83: Một nuclêơxơm có cấu trúc gồm
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 (3/4) vịng.
B. phân tử histơn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêơtit được bọc ngồi bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
Câu 84: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.
Câu 85: Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
A. Chỉ có nhóm thực vật C4
B. Cây CAM và cây C4
C. Cây C4 hoặc cây C3
D. Cây CAM và cây C3
Câu 86: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ
là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ cùng lồi
B. Kí sinh cùng lồi.
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Vật ăn thịt – con mồi.
Câu 87: Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
Câu 88: Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì
người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. lai khác dịng.
D. Lai thuận nghịch.
Câu 89: Ở cừu kiểu gen HH quy đinh có sừng; hh: khơng sừng; Hh: ở con đực thì có sừng con ở
cừu cái lại không sừng. Đây là hiện tượng tính trạng
A. di truyền liên kết với giới tính
B. biểu hiện phụ thuộc ngoại cảnh
C. di truyền theo dòng mẹ.
D. biểu hiện phụ thuộc giới tính.
Câu 90: Cho các phương pháp sau:
Trang 1
(1) Nuôi cấy mô tế bào.
(2) Cho sinh sản sinh dưỡng.
(3) Ni cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dòng đơn bội.
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử
dụng là:
A. (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (3).
Câu 91: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêơtít 3’… TXG XXT GGA …5’. Trình tự
các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AGX GGA XXU …3'.
B. 5'…AXG XXU GGU …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU …3'.
D. 3'…UXG XXU GGA …5'.
Câu 92: Cho lai 2 dịng vẹt thuần chủng: lơng vàng với lơng xanh, được F1 tồn màu hoa thiên lý.
9
1
3
3
F2 gồm
lông màu thiên lý +
lông vàng +
lông xanh +
lông trắng. Tính trạng này di
16
16
16
16
truyền theo quy luật:
A. Trội khơng hồn toàn.
B. Gen đa hiệu.
C. Tương tác gen.
D. Phân li Menđen.
Câu 93: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
A. gen.
B. bộ ba đối mã.
C. mã di truyền.
D. axit amin.
Câu 94: Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 42°C. Chúng sinh trưởng
và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 35 C gọi là
A. Khoảng thuận lợi.
B. Giới hạn sinh thái
C. Khoảng chống chịu.
D. Giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 95: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động
promoter là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết và làm ngăn cản sự
phiên mã.
C. những trình tự nucleotit mang thơng tin mã hóa cho phân tử protein ức chế.
D. nơi mà ARN polimeraza bám bào và khởi đầu phiên mã.
Câu 96: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtêin của các lồi sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 97: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 98: Diễn biến nào sau đây khơng phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi
quan thể đạt kích thước tối đa?
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
Trang 2
Câu 99: Trong các thực nghiệm nghiên cứu các đột biến ở cơ thể sinh vật, dạng đột biến mất đoạn
có ý nghĩa quan trọng trong việc:
A. Xác định vị trí của gen trên NST và nghiên cứu hoạt động của các gen nằm trên đoạn NST đó.
B. Nghiên cứu xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ một số gen có hại trong q
trình tạo giống.
C. Tạo giống vật nuôi, cây trồng và giống vi sinh vật mới nhờ tái sắp xếp lại các gen trên NST.
D. Xác định vị trí của gen trên NST và tạo giống vi sinh vật mới có năng suất sinh khối cao
Câu 100: Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của q
trình tiến hóa.
A. hóa học và tiền sinh học.
B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học.
D. sinh học.
Câu 101: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A. aabbDDEE
B. aaBBDDee
C. AABBDdee
D. AAbbDDee
Câu 102: Ở động vật có ống tiêu hố, q trình tiêu hố hố học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau
đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 103: Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn diễn ra theo trật tự
A. Tim → Động mạch giàu O2 → mao mạch → tĩnh mạch giàu CO2 → tim
B. Tim → động mạch giàu CO2 → mao mạch→ tĩnh mạch giàu O2 → tim
C. Tim → động mạch ít O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
D. Tim → động mạch giàu O2 → mao mạch→ tĩnh mạch có ít CO2 → tim
Câu 104: Khi nói về hơ hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucơzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 105: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3
B. Sinh vật kí sinh là sinh vật phân giải
C. Sinh vật tự dưỡng gồm thực vật xanh, tảo và các loại vi khuẩn
D. Giun đất, sâu bọ ăn thịt là sinh vật tiêu thụ
Câu 106: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một lồi thực vật sinh sản hữu tính
bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm
của chúng.
B. Các cá thể của một lồi có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì có
mức phản ứng giống nhau.
C. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi
trường biến đổi.
Câu 107: Cho các ví đụ sau:
I. Một số lồi cá sống ở các vùng khe chật hẹp dưới đáy biển có hiện tượng cá đực tiêu giảm kích
thước kí sinh trên cá cái.
II. Cá mập con mới nở sử dụng các trứng chưa nở làm thức ăn.
Trang 3
III. Lúa và cỏ dại cạnh tranh giành nước và muối khoáng.
IV. Các con sư tử đực đánh nhau để bảo vệ lãnh thổ.
V. Tảo giáp nở hoa gây độc cho các lồi tơm, cá.
Có bao nhiêu ví dụ thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
A. 1
B. 3
C. 4
Câu 108: Quan sát phả hệ dưới đây:
D. 2
Có bao nhiêu người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc:
A. 10.
B. 12.
C. 8.
D. 6.
Câu 109: Cặp nhân tố tiến hố nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh
vật?
A. Đột biến và di - nhập gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 110: Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit
cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
Câu 111: Để nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa rái cá, cầu gai và tảo bẹ, người ta tiến
hành tính độ phong phú của tảo bẹ và mật độ của rái cá ở 4 vị trí ven bờ biển. Số liệu thu được thể
hiện ở bảng sau:
Vị trí
Độ phong phú của tảo bẹ (% bao phủ)
Mật độ rái cá (số lượng đếm được/ngày)
1
75
98
2
15
18
3
60
85
4
25
36
Đồ thị biểu diễn mật độ rái cá phụ thuộc vào số lượng tảo bẹ xét theo mơ hình từ dưới lên:
125
100
75
50
25
0
25
50
75
100
Độ phong phú của tạo bẹ (% bao phủ)
Cho các phát biểu sau:
1. Rái cá tăng làm giảm cầu gai.
Trang 4
2. Lượng tảo bẹ bị tiêu thụ bởi cầu gai giảm.
3. Tảo bẹ tăng.
4. Tảo bẹ giảm dẫn đến việc cầu gai và rái cá giảm và ngược lại tảo bẹ tang, cầu gai tang, rái cá
tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Ở người, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham gia vào q trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a, b và d không tạo được các enzim A, B và D tương ứng; các alen trội đều là
trội hoàn tồn. Khi chất A khơng được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh X; khi chất B
khơng được chuyển hóa thành chất D thì cơ thể bị bệnh Y; khi chất D khơng được chuyển hóa thành
sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh Z. Khi chất A được chuyển hóa hồn tồn thành sản phẩm P thì cơ
thể khơng mắc bệnh. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 kiểu gen khác nhau cùng quy định bệnh Y.
II. Một người bị bệnh X kết hơn với một người bị bệnh Z có thể sinh ra con không mắc bệnh.
III. Một người bị bệnh X kết hôn với một người bị bệnh Y có thể sinh một đứa con mặc cả hai
bệnh X và Y.
IV. Một cặp vợ chồng đều bình thường có thể sinh con đầu lịng mắc bệnh X và khơng mang
alen trội.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 113: Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như
sau
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
P
0,01
0,18
0,81
F1
0,01
0,18
0,81
F2
0,10
0,60
0,30
F3
0,16
0,48
0,36
F4
0,20
0,40
0,40
Khi nói về quần thể trên có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Quần thể này có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên,
II. Tần số alen trội tăng dần qua các thế hệ.
III. Ở thế hệ F1 và F2 quần thể ở trạng thái cân bằng
IV Chọn lọc tự nhiên tác động từ F3 đến F4 theo hướng loại bỏ kiểu hình lặn.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 114: Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt
trắng nằm trên NST giới tính X khơng có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho
tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀XWXw x ♂XWY B. ♀XWXW x ♂XwY C. ♀XWXw x ♂XwY
D. ♀XwXw x ♂XWY
Trang 5
Câu 115: Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST
thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4
quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%
cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
- Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%
cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hồn tồn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng,
vàng trội hoàn tồn so với trắng.
II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.
III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.
IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 116: Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật:
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các đường cong trên?
I. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
II. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh
sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa.
III. Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các lồi có tuổi thọ cao,
sinh sản chậm, sức sinh sản kém.
IV. Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các lồi khơng biết
chăm sóc con non hoặc chăm sóc con non kém.
A. III và IV.
B. II và IV.
C. I và III.
D. I và II.
Câu 117: Khi nói về vai trị của chọn lọc tự nhiên trong q trình hình thành đặc điểm thích nghi
(quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trị hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình
thích nghi.
Trang 6
II. Chọc lọc tự nhiên có vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã
có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu
hình khơng thích nghi
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trị làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể
có kiểu hình thích nghi
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 118: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực
vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, bn bán và tiêu thụ các lồi động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (3), (4).
Câu 119: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong cùng một quần thể, khi mật độ tăng cao và khan hiếm nguồn sống thì sẽ làm tăng cạnh
tranh cùng lồi
B. Cạnh tranh cùng loài làm loại bỏ các cá thể của lồi cho nên có thể sẽ làm cho quần thể bị suy
thoái
C. Trong những điều kiện nhất định, cạnh tranh cùng lồi có thể làm tăng kích thước của quần
thể
D. Khi cạnh tranh cùng lồi xảy ra gay gắt thì quần thể thường xảy ra phân bố theo nhóm để hạn
chế cạnh tranh
Câu 120: Mỗi phân tử Hêmôglôbin (Hb) là một prôtêin cấu trúc bậc IV gồm 2 chuỗi a và 2 chuỗi b
liên kết với nhau. Nếu axit amin thứ 6 của chuỗi b là glutamic bị thay bằng valin thì hồng cầu biến
dạng thành hình lưỡi liềm. Cho biết trên mARN có các bộ ba mã hố cho các axit amin: Valin:
5’GUU3’; 5’GUX3’; 5’GUA3’; 5’GUG3’. Glutamic: 5’GAA3’; 5’GAG3’. Aspactic: 5’GAU3’;
5’GAX3’. Trong các phân tích sau đây về việc xác định dạng đột biến cụ thể xảy ra trong gen mã
hố chuỗi b gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có đột biến thay thế một cặp nuclêơtit làm cho axit amin Glutamic được thay bằng Aspatic
thì đó là đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp A-T hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X.
II. Nếu thay nuclêôtit thứ ba của các cơđon tương ứng với glutamic, thì có thể xuất hiện cơđon
mới là: 5’GUA3’; 5’GAX3’ mã hố cho axit aspactic chứ không phải valin.
III. Nếu thay nuclêôtit thứ hai trong cơđon mã hóa glutamic, cụ thể thay A bằng U thì cơđon mới
có thể là 5’GUA3’ hoặc 5’GUG3’ đều mã hóa cho valin.
IV. Nếu thay nuclêơtit thứ hai của các cơđon tương ứng với Aspatic, thì có thể xuất hiện cơđon
mới là: 5’GAA3’; 5’GAG3’, mã hố cho axit amin Glutamic.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Trang 7
81.B
82.B
83.A
ĐÁP ÁN
85.B
86.A
84.C
87.B
88.D
89.D
90.A
TẢI BẢN WORD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
111.C
112.D
113.B
114.A
115.C
116.D
117.B
118.C
119.A
120.C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Đáp án B
Vì khoảng cách giữa A và B bằng 20 cM thì tần số hốn vị = 20%.
Câu 82: Đáp án B.
- Đáp án A sai vì bệnh mù màu xuất hiện ở cả nam lẫn nữ nhưng nữ ít gặp hơn.
- Đáp án C sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên xác suất gặp ở
nữ và ở nam bằng nhau.
- Đáp án D sai vì người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 nên cần 1 trong 2 giao tử của bố hoặc
mẹ thừa 1 NST.
Câu 83: Đáp án A
Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotide quấn 1 (3/4) vòng quanh 1 khối
cầu gồm 8 phân tử protein loại histon.
Câu 84: Đáp án C
Tần số của alen A là: 0,25 +
0, 7
= 0,6
2
Câu 85: Đáp án B
Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên là Cây CAM và cây C4
Câu 86: Đáp án A.
Câu 87: Đáp án B.
Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất Sinh vật tiêu thụ bậc
1 Sinh vật tiêu thụ bậc 2 . Trở về môi trường.
Câu 88: Đáp án D
A.sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B.sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra
lồi mới.
C.sai, vì lai khác dịng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D.đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết
quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Câu 89: Đáp án D
Đây là tính trạng có biểu hiện phụ thuộc giới tính
Câu 90: Đáp án A
- Để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai vốn có kiểu gen dị hợp, cần các
phương pháp giúp duy trì kiểu gen dị hợp. Do đó, các biện pháp (1) Nuôi cấy mô tế bào và (2)
cho sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép) tạo ra được nhiều cá thể có kiểu gen dị hợp giống cá
thể ban đầu.
- Các phương pháp (3), (4) chỉ tạo được các dòng thuần chủng
Câu 91: Đáp án A
Trang 8
Đáp án A. Trình tự nucleotit của mARN bổ sung với trình tự nucleotit trên mạch mã gốc. Trong
đó: AmARN bổ sung với T mạch gốc, UmARN bổ sung với A mạch gốc, GmARN bổ sung với
X mạch gốc; XmARN bổ sung với G mạch gốc.
Một đoạn mạch gốc 3’… TXG XXT GGA …5’ thì đoạn mARN là 5'…AGX GGA XXU …3'.
TẢI BẢN WORD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
Câu 116: Đáp án D
Đường cong a là tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, đường cong b là tăng trưởng
của quần thể trong điều kiện môi trường sống bị giới hạn.
I, II đúng.
III sai, đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các lồi có kích
thước nhỏ, tuổi thọ thấp (VSV).
IV sai, đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các lồi sinh vật có
kích thước lớn, vòng đời dài.
Câu 117: Chọn đáp án B.
- Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của một quá trình lịch sử
chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối và CLTN. Đột biến tạo ra nguồn ngun liệu
sơ cấp cho q trình tiến hóa, làm cho mỗi loại tính trạng của lồi có phổ biến dị phong phú,
trong đó các biến dị có lợi hoặc có hại khác nhau trong môi trường sống nhất định của quần thể.
Quá trình giao phối làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra vô số biến dị tổ hợp
là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó có thể có những tổ hợp gen thích nghi. Từ một quần thể
ban đầu, các cá thể có thể xuất hiện các đột biến có giá trị lợi hoặc hại khác nhau mang tính cá
biệt.
Câu 118: Đáp án C
Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý
hiếm, cần ngăn chặn các hành động: (1), (3), (5).
Câu 119: Đáp án A
Phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: A
B.sai, cạnh tranh cùng lồi là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân
bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp.
C.sai, cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể.
D.sai, khi có sự cạnh tranh gay gắt thì các cá thể có xu hướng phân bố đều.
Câu 120: Đáp án C
III. Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi
polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp
đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen.
Trang 9