Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

14 đề thi thử tn thpt 2023 môn lịch sử trường thpt như xuân thanh hoá lần 1 file word có lời giải chi tiết image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.93 KB, 14 trang )

SỞ GD&ĐT TỈNH THANH HOÁ

ĐỀ THI HỌC THỬ LẦN 1

TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN

NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 bấy giờ là
A. Mâu thuẫn giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản Pháp.
Câu 2: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm
lược Đông Dương?
A. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
B. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
C. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 3: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?
A. Hịa bình, trung lập.

B. Trung lập tích cực.

C. Xâm lược các nước láng giềng.

D. Nhận viện trợ từ các nước.

Câu 4: Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào được đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức


ASEAN?
A. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hồ bình.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
Câu 5: Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở
Đơng Âu là
A. sự tha hố về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
B. xây dựng mơ hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
D. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 6: Vai trị của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện như thế nào?
A. Soạn thảo Luận cương chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược vắn tắt.


D. Đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
Câu 7: Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đơng Dương chứng tỏ
A. cuộc chiến tranh Đơng Dương mang thêm tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.
C. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.
D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.
Câu 8: N.Manđêla có vai trị như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
A. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai.
B. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
C. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
D. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
Câu 9: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh
thế giới thứ nhất là gì?

A. Bắt nơng dân đi phu phen, tạp dịch.

B. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

C. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

Câu 10: Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hồn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 11: Mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, ngoại trừ
A. giam chân địch ở vùng rừng núi.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

C. khai thông đường biên giới Việt-Trung.

D. mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 12: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới?
A. Hạn chế sự phát triển các ngành cơng nghiệp nhất là công nghiệp nặng
B. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
C. Cướp đoạt tồn bộ rng đất của nơng dân lập đồn điền trồng cao su
D. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế
Câu 13: Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đơng Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 là.

A. “Giải phóng dân tộc” và “tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian”.
B. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít, chống chiến tranh”.
C. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị".


D. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Câu 14: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hồn thành cơng cuộc đấu tranh
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
Câu 15: Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan
hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
Câu 16: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách
mạng Việt Nam vì
A. cơng nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới.
B. giai cấp công nhân là lực lượng đơng đảo.
C. cơng nhân có ý thức quyền lợi giai cấp.
D. giai cấp cơng nhân có tinh thần Cách mạng triệt để.
Câu 17: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Liên minh cơng-nơng vững chắc.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đơng Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân.
D. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính củaĐơng Dương đã gục ngã.
Câu 18: Trong những năm 1919 - 1925 có sự kiện lịch sử nào tiêu biểu gắn với họat động của Nguyễn Ái
Quốc?

A. Nguễn Ái quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.
Câu 19: Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì
A. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.
B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.
C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.


Câu 20: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính của cải để giữ vững quyền
tự do độc lập ấy” là nội dung của văn kiện nào dưới đây?
A. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 21: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
B. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự
C. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt
D. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 23: Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc (UN).


B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

Câu 24: Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý
nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trị quan trọng trong việc duy trì hịa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945.
Câu 25: Nhận xét nào dưới đây là đúng với tác động chủ trương “vô sản hóa” đối với phong trào cơng nhân?
A. Phong trào công nhân đã chuyển biến mạnh mẽ về chất.
B. Phong trào công nhân được đánh dấu bước tiến mới tăng nhanh về số lượng.
C. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. Phong trào cơng nhân có bước chuyển biên mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn.
Câu 26: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.


D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
Câu 27: Khó khăn cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng.
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
D. Ngoại xâm và nội phản.

Câu 28: Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa thực dân.

B. Chống chế độ phản động thuộc địa

C. Chống chủ nghĩa đế quốc.

D. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 29: Biện pháp cơ bản nào dưới đây của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính nước ta
sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Kí sắc lệnh ban hành tiền Việt Nam.

B. Quyết định lưu hành tiền Việt Nam.

C. Quyết định thành lập Ngân hàng Việt Nam.

D. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.

Câu 30: Lí giải ngun nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xơ chuyển sang
đối thoại và hịa hỗn?
A. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
B. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên.
C. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
D. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của
Đảng là gì?
A. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.

B. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.


C. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.

D. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

Câu 32: Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là gì?
A. Khuynh hướng đấu tranh.

B. Giai cấp lãnh đạo.

C. Tổ chức lãnh đạo.

D. Hình thức đấu tranh.

Câu 33: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc
của Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh nào?
A. Bác Hồ đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai.

B. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.

C. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.

D. Bác Hồ đọc sơ thảo luận cương của Lênin.

Câu 34: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989 - 1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Sự vươn lên của Tây Âu

B. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.



C. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.

D. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.

Câu 35: Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần đạt tới
đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xơ viết.
B. Phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện được liên minh công - nông vững chắc.
Câu 36: Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ là
A. sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ tư sản.
B. sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ nhân dân.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 37: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudoven.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D. Đạo luật viện trợ nước ngồi của Quốc hội Mĩ.

Câu 38: Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"?
A. Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
B. Số lượng thành viên nhiều.
C. Chiếm khoảng % GDP của toàn thế giới.
D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 39: Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì?
A. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước
B. Thống sự kiểm sốt tài chính của các nước.
C. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
D. Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán.
Câu 40: Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 - 1973?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
B. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
----- HẾT ----6


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.D

3.A

4.A

5.B

6.C

7.A

8.D


9.D

10.C

11.A

12.B

13.C

14.C

15.D

16.D

17.B

18.B

19.C

20.C

21.D

22.A

23.A


24.B

25.D

26.B

27.D

28.D

29.D

30.D

31.D

32.D

33.D

34.B

35.A

36.D

37.A

38.C


39.C

40.A

Câu 1 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Cách giải:
Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 bấy giờ là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt
Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị Ianta (2 – 1945).
Cách giải:
Quyết định Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây của Hội nghị Ianta (2–
1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương.
Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Campuchia từ 1954 - 1975.
Cách giải:
Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là hồ bình, trung lập.
Chọn A.
Câu 4 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên không được xem là nguyên tắc hoạt động
của tổ chức ASEAN.
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:
Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu:


- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì
trệ, đời sống nhân dân khơng được cải thiện. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng làm nhân dân bất mãn.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh
tế - xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.7
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngồi nước.
⟹ Ngun nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở
Đông Âu là xây dựng mơ hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
Chọn B.
Câu 6 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cộng sản. Ba tổ chức này tích cực đấu tranh, tranh giành ảnh
hưởng trong quần chúng nhân dân. Tuy nhiên, ba tổ chức này hoạt động riêng rẽ, có phần cơng kích lẫn nhau
nên cần phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất. Trước hồn cảnh được, được sự
phân cơng của Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị, soạn thảo Chính cương, Sách lược
vắn tắt.
Chọn C.
Câu 7 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Năm 1947, trước sự tuyên bố của Tổng thống Truman, chiến tranh Lạnh bùng nổ.
Năm 1950, Trung Quốc và Liên Xô lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam và ủng hộ Việt Nam trong
cuộc kháng chiến chống Pháp. Trước tình hình Pháp ngày càng sa lầy ở chiến trường Việt Nam, Mĩ lại từng
bước can thiệp sâu và dính líu vào cuộc chiến tranh Đơng Dương bằng việc ủng hộ kế hoạch Rơve và viện
trợ kinh tế, quân sự cho Pháp. ⟹ Hành động này của Mĩ đã biến cuộc chiến tranh Đông Dương mang thêm

tính chất của chiến tranh lạnh.
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
N.Manđêla có vai trị là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai.
Chọn D.
Câu 9 (TH):
Phương pháp: Giải thích.


Cách giải:
Đối với người nông dân, tài sản lớn và q giá nhất chính là ruộng đất. Vì vậy, hành động tước đoạt ruộng
đất của thực dân Pháp đối với nông dân Việt Nam là thâm độc nhất.
Chọn D.
Câu 10 (VD):
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Vào những năm 30 của thế kỉ XX, các thế lực phát xít cầm quyền ở một số nước như Đức, Italia, Nhật Bản
ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới. Tháng 6 – 1936, Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên
cầm quyền ở Pháp. Chính phủ mới đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Đối với Đông Dương, một số quyền được nới rộng, nền kinh tế dần được phục hồi và phát triển.
Trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)
đã xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống chế độn phản động
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hồ bình. Nhiệm vụ đó
phù hợp với hồn cảnh cụ thể của Đơng Dương và thế giới lúc bấy giờ.
Chọn C.
Câu 11 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:

Mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950, ngoại trừ giam chân địch ở vùng rừng núi.
Chọn A.
Câu 12 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm mới là qui mô khai thác
lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào Cách mạng 1930 - 1931.
Cách giải:
Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
"Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến", "Thả tù chính trị".
Chọn C.
Câu 14 (NB):


Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung châu Phi.
Cách giải:
Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hồn thành cơng cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa
thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên hợp quốc.
Cách giải:
Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977) mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng
hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam.
Chọn D.
Câu 16 (TH):
Phương pháp: Giải thích.

Cách giải:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam vì giai cấp cơng nhân có tinh thần Cách mạng triệt để.
Chọn D.
Câu 17 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:9
Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự lãnh đạo tài tình của
Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Chọn B.
Câu 18 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 - 1925.
Cách giải:
Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn là tiêu biểu
gắn với họat động của Nguyễn Ái Quốc.
Chọn B.
Câu 19 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì đã lật đổ nền thống


trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 20 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Tuyên ngôn độc lập.
Cách giải:
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính của cải để giữ vững quyền tự do
độc lập ấy” là nội dung của văn kiện Tuyên ngôn Độc lập.
Chọn C.

Câu 21 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là kinh tế Mĩ phát triển nhanh và
luôn giữ vững địa vị hàng đầu.
Chọn D.
Câu 22 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hố ở Việt Nam khơng được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-31946).
Chọn A.
Câu 23 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên hợp quốc.
Cách giải:
Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức Liên hợp quốc (UN).
Chọn A.
Câu 24 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:10
Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa
góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
Chọn B.
Câu 25 (VD):
Phương pháp: Phân tích, loại trừ đáp án.
Cách giải:


Phong trào cơng nhân có bước chuyển biên mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn là nhận xét đúng với tác
động chủ trương “vơ sản hố” đối với phong trào công nhân.
Chọn D.

Câu 26 (TH):
Phương pháp: Loại trừ đáp án.
Cách giải:
Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là đấu tranh chính trị kết hợp với
đấu tranh vũ trang.
Chọn B.
Câu 27 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám.
Cách giải:
Khó khăn cơ bản nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám 1945 là
ngoại xâm và nội phản.
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935).
Cách giải:
Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là chống chủ
nghĩa phát xít.
Chọn D.
Câu 29 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung giải quyết khó khăn về tài chính nước ta sau cách mạng tháng
Tám 1945.
Cách giải:
Biện pháp phát động phong trào “Tuần lễ vàng” của Chính phủ đã kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính
nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945.
Chọn D.
Câu 30 (NB):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hịa hỗn vì địa vị kinh tế,
chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm.



Chọn D.
Câu 31 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là
xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Chọn D.
Câu 32 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là hình thức đấu
tranh.
Nhân dân Ấn Độ chủ yếu đấu tranh ơn hồ cịn nhân dân Đơng Nam Á hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ
trang.
Chọn D.
Câu 33 (VD):
Phương pháp: Đọc tư liệu và suy luận.
Cách giải:
Nhà thơ Chế Lan Viên viết: "Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười". Câu thơ đó nói lên cảm xúc của
Nguyễn Ái Quốc trong hoàn cảnh Bác đọc sơ thảo luận cương của Lênin.
Chọn D.
Câu 34 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Liên Xô luôn ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước trên thế giới, vì vậy sự sụp đổ chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
Chọn B.
Câu 35 (VD):

Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Sang tháng 9-1930, phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hã Tĩnh. Những cuộc biểu
tình của nhân dân có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người tham gia kéo đến các huyện lị, tỉnh lị địi giảm sưu
thuế. Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã, nhiều cấp ủy đảng ở thôn, xã lãnh
đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng


của chính quyền gọi là “Xơ viết”.
Chọn A.
Câu 36 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
Cách giải:
Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù
hợp.
Chọn D.
Câu 37 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Cách giải:
Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”.
Chọn A.
Câu 38 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì chiếm khoảng % GDP của toàn
thế giới.
Chọn C.
Câu 39 (TH):
Phương pháp: Loại trừ đáp án.
Cách giải:

Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng là thống nhất tiền
tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Chọn C.
Câu 40 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Xô.
Cách giải:
Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt
được trong giai đoạn 1950 – 1973.
Chọn A.



×