Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản trị vốn vay đóng tầu của chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển bắc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.13 MB, 116 trang )

It.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T ấ QUỐC DÂN
-------- £ 0 £ 0 © O 3 O 3 --------

NGUYỄN CAO CƯỞNG
ĐẠI HỌC KĨQ D
TT. THÒNG TIN THƯ VIỆN

PHÒNGLUẬNÁN-Tư LIỆU

QUẢNTRỊ VDNVAY ĐỒNGTÀU
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNGĐĨ&PT BẮC HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỈ KINH DOANH THUƠNG MẠI

LUẬN VÃN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

7 Mi.
HÀ NỘI, NĂM 2012

w

49


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản trị vốn vay đóng tàu của chi nhánh ngân


hàng đầu tư và phát triển Bắc Hà N ộr là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng
tơi, có sự hướng dẫn từ PGS.TS Nguyễn Văn Tuấn
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai cơng bổ trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số
liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính
tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Tơi
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nội dung khoa học trong luận văn của mình.
Tác gia

Nguyễn Cao Cường


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, s ơ ĐỊ
‘LỜI NĨI ĐÀU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: C ơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ VÓN VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CHO ĐĨNG TÀU...........................................................4
1.1. Bản chất, vai trị và ngun tắc quản trị vốn vay của Ngân hàng
thương m ại.................................................................................
4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quản trị vốn vay........................................
4
1.1.2 Vai trò quản trị vốn vay...................................................................
5
1.1.3 Nguyên tắc quản trị vốn vay của NHTM....................................................6
1.2. Nội dung quản trị vốn vay đóng tàu của NHTM........................................ 8
1.2.1 Q trình đóng mới một con tàu................................................................... 8
1.2.2. Các hình thức cho vay, đối tượng vay và điều kiện vay vốn cho đóng tàu........9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị vốn vay của Ngân hàng

thương mại cho đóng tà u .............................................................
19
1.3.1. Các nhân tổ chủ quan...................................................................
19
1.3.2. Các nhân tố khách quan..................................................................
23
CHƯƠNG 2: T H ựC TRẠNG QUẢN TRỊ VON VAY DONG TAU CUA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI
NHÁNH BẮC HÀ NỘI............................................................... ’......................... 25
2.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi
nhánh Bắc Hà N ội......................................................................
25
2.2.1. Hoạt động huy động v ốn.....................................................................
25
2.2.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
NamChi nhánh Bắc Hà Nội.............................................................
29
2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán..................................32
2.3. Thực trạng quản trị vốnvay đóng tàu của Ngấn hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam - Chi chánh Bắc Hà N ội................................................................. 35
2.3.1. Khách hàng là các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đóng tàu vay vốn
tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt NamChi nhánh Bắc Hà Nội.......................... 35
2.3.2 Thẩm định dự án..........................................................................
49
2.3.3. Tình hình giám sát q tình thi cơng.........................................................50
2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay đóng tàu tại Chi nhánh............... 51
2.4.1. Hiệu quả vốn cho vay đối với các doanh nghiệp đóng tàu ở Ngân hàng
Đâu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội...................................... 51



2.4.2. Tình hình quản lý vốn cho vay, quản lý tài sản bảo đảm hình thành từ
vốn vay đóng tà u .................................................................................................. 55
2.5. Đánh giá thực trạng về quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân hàng
, TMCP ĐT&PT Chi nhánh Bắc Hà N ội............................................................ 59
2.5.1. Những thành tựu đạt được......................................................................... 59
2.5.2. Những hạn chế...............................................................
60
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế hạn chế................................................. 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ VÓN VAY ĐÓNG
TÀU CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH BẮC HÀ NỘI...........................................................................................62
3.1. Định hướng hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.......................62
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV Bắc Hà N ộ i................................62
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu....................63
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn vay đóng tà u ..........................65
3.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng..........................................65
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngân hàng..............................67
3.2.3. Thực hiện tốt phân loại khách hàng, chính sách khách hàng.................... 70
3.2.4. Kiểm sốt chặt chẽ q trình giải ngân, tăng cường công tác quản lý
khoản vay sau giải ngân.......................................................................................72
3.2.5. Nâng cao chất lượng thẩm định khi cho vay và hoàn thiện quy trình cho
vay đóng tàu.......................................................................................................... 74
3.2.6. Nhóm giải pháp đối với các khoản vay bị cơ cấu thời hạn trả nợ và các
khoản vay quá hạn, khoản nợ xấu của các doanh nghiệp đóng tàu....................... 76
3.2.7. Hồn thiện và khai thác hiệu quả hệ thống thông tin trong hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp đóng tàu, trang thiết bị và công nghệ ngân hàng.....80
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội b ộ .......................................83
3.3. Một số kiến nghị...................................................
86

3.3.1. Kiến nghị đối với các Doanh nghiệp hoạt động trong ngành cơng
nghiệp đóng tà u .................................................................................................... 86
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................86
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam...............88
3.3.4. Kiến nghị với Chính phủ (Bộ GTVT).......................................................90
KÉT LUẬN.............................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................94


DANH MỤC CHỮ VIÉT TẤT
1. Tiếng Việt
;>số thứ tự

Ký hiệu

Nghĩa đầy đủ

1

DPRR

Dự phịng rủi ro

2

ĐCTC

Định chế tài chính

3


ĐT&PT

Đầu tư và Phát triển

4

HĐV

Huy động vổn

5

HĐQT

Hội đồng quản trị

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

NHTM

Ngân hàng Thương mại

8


NHTMNN

Ngân hàng Thương mại nhà nước

9

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

10

KIIKD

Kế hoạch kinh doanh

11

KHTH

Ke hoạch tổng hợp

12

QHKH

Quan hệ khách hàng

13


QLRR

Quản lý rủi ro

14

QTTD

Quản trị tín dụng

15

TCKT

Tổ chức kinh tế

16

TNIIH

Trách nhiệm hữu hạn

17

TSĐB

Tài sản đảm bảo

2. Tiếng Anh

Số thứ tụ

Ký hiệu

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

1

BIDV

Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng Thương mại

for Investment and

cổ phần đầu tư và Phát

Development of Vietnam

triển Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIÊU, s ơ ĐÒ
Bảng 2.1:

Tổng hợp nguồn vốn huy động của BIDVBắc Hà N ội.......................26


Bảng 2.2:

Hoạt động cho vay qua các năm của BIDVBắc Hà Nội......................29

Bảng 2.3:

Thu dịch vụ tại Chi nhánh Bắc Hà N ộ i.............................................. 33

Bảng 2.4:

Một số doanh nghiệp kinh doanhđóng tàutại Chinhánh.....................36

Bảng 2.5:

Lịch trả nợ của khách hàng..................................................................38

Bảng 2.6:

Lịch trả nợ của khách hàng..................................................................39

Bảng 2.7:

Lịch trả nợ của khách hàng................................................................. 40

Bảng 2.8:

Lịch trả nợ của khách hàng................................................................. 41

Bảng 2.9:


Lịch trả nợ của khách hàng................................................................. 42

Bảng 2.10: Lịch trả nợ của khách hàng..................................................................43
Bảng 2.11:

Tỷ trọng cho vay đóng tàu.................................................................. 52

Bảng 2.12:

Thu nhập cùa Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà
Nội từ hoạt động cho vay đóng tàu..................................................... 54


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế QUỐC DÃN
-------- K > K > © G 8 G S --------

NGUYỄN CAO CƯỜNG

QUẢN1RỊ VỐNVAY ĐÓNGTÀU
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNGĐT&PT BẮC HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỈ KINH DOANH THUONG MẠI

TÓM TẮT LUÂN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI,
• 7 \Ă ' l 3012


1


LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự phát triển đó ngành đóng tàu Việt Nam tuy cịn non trẻ nhưng
pó rất nhiều tiềm năng phát triển trên thế giới. Việt Nam có lợi thế về vị trí địa
lý, con người... Nếu biết tập trung phát triển đúng, ngành đóng tàu Việt Nam
sẽ có cơ hội phát triển mạnh trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng
của ngành đóng tàu trong nền kinh tế thị trường, thực hiện đúng các chỉ đạo
của Đảng, Chính phủ, ngành Ngân hàng và hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam; trong những năm qua, Ngân hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội đã có nhiều cố gắng tích cực trong việc mở
rộng tín dụng, cung ứng vốn cho các DN đóng tàu trong và ngoài địa bàn Hà
Nội thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Kết quả là dư nợ tín dụng đối
với các DN đóng tàu tại Chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm và chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong tổng dư nợ của cả Chi nhánh. Các DN đóng tàu thực sự
đã trở thành những khách hàng mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng trưởng mang tính quy mơ về tín dụng đối
với các DN đóng tàu tại Chi nhánh Bắc Hà Nội, một vấn đề rất đáng quan tâm
được đặt ra là quản lý sau giải ngân của khối doanh nghiệp này trong tổng thể
quản lý tín dụng chung của tồn Chi nhánh. Qua q trình làm việc và nghiên
cứu về quản lý tín dụng của các DN đóng tàu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội, nhận thấy mặc dù Chi nhánh đã có
sự quan tâm củng cố và nâng cao quản lý chất lượng hoạt động tín dụng, tuy
nhiên do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan nên quản lý tín dụng của các
DN đóng tàu tại Chi nhánh vẫn cịn một số điểm hạn chế. Với mong muốn
đánh giá việc quản trị vốn vay của các DN đóng tàu tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội, trên cơ sở đó đưa ra những điểm
hạn chế cịn tồn tại và tìm ra các giải pháp thích hợp để nâng cao quả hiệu quả
tín dụng đối với khối doanh nghiệp này, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:


11


“Quản trị vốn vay đóng tàu của chi nhảnh ngân hàng đầu tư và p h á t triển
Bắc H à N ộ r cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ các vấn đề cịn tồn tại trong
hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam —Chi nhánh Bắc Hà Nội, đề xuất các giải pháp phù hợp để
nâng cao chất lượng và hiệu quả cho hoạt động này tại Ngân hàng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến quản trị vốn vay của Ngân
hàng Thương mại cho đóng tàu.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Đề xuất giải pháp đối với Ngân hàng và những kiến nghị đối với Nhà
nước cũng như các cơ quan chức năng có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả
quản trị vốn vay đóng tàu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Hà Nội.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đe tài nghiên cứu: Hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như:
Phương pháp phân tích tổng hợp, tư duy logic.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp thống kê khảo sát điều tra.
Phương pháp phân tích báo cáo.



Ill

- Các dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ các báo cáo tổng kết theo
từng năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà
Nội khi triển khai các hình thức cho vay đóng tàu theo từng đối tượng khách
hàng từ năm 2007 đến năm 2011.
- Các dữ liệu sơ cấp: Thực tiễn về khách hàng là các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực đóng tàu đã và đang quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
6. Kết cấu đề tài
Luận văn ngoài phần Mở đầu và Kết luận, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị vốn vay của Ngân hàng thương mại
cho đóng tàu.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.

CHƯƠNG 1
C ơ SỞ LÝ LUẬN VÈ QUẢN TRỊ VỐN VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHO ĐĨNG TÀU

1.1. Bản chất, vai trị và nguyên tắc quản trị vốn vay của Ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của quản trị vốn vay
Là hoạt động quản lý vốn vay của Ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo
đúng quy trình, sinh lời cao và đảm bảo khả năng thanh khoản của Ngân hàng.


IV


1.1.2 Vai trị quản trị vốn vay
Trình bày về các nội dung về quản lý quy mô cho vay, mức độ an toàn
khi vay và khả năng sinh lợi khi cho vay

1.1.3 Nguyên tắc quản trị vốn vay của NHTM
Quản trị vốn vay đảm bảo nguyên tắc chi p h í thấp, cân bằng giữa nguồn
vốn huy động và sử dụng vốn, duy trì nguồn vốn ổn định và đảm bảo khả
năng thanh khoản.
1.2. Nội dung quản trị vốn vay đóng tàu của NHTM

1.2.1 Q trình đóng mới một con tàu
1.2.2. Các hình thức cho vay, đối tượng vay và điều kiện vay vốn cho
đóng tàu
G iớ i thiệu khái qt q trình đóng mới một con tàu: H ạ liệu (chuẩn bị nguyên
vật liệ u ) -> Đ ặt k y tàu -> thực hiện đóng đáy đơi -> dựng khung xương -> thực hiện
hàn thân vỏ -> cung cấp một số thiết bị phục vụ việ c hạ thuỷ -> H ạ thuỷ -> cung cấp
m áy và các trang thiết bị khác -> hoàn thiện -> C h ạ y thử và bàn giao tàu.
C á c hình thức cho vay: C h o vay thi cơng đóng tàu đối với nhà m áy đóng tàu,
cho vay thi cơng đóng tàu thương m ại, cho vay thi cơng đóng tàu đối với các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải: Đ â y là khoản vay mà đối tượng đi vay là các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải, vay đóng tàu để phục vụ hoạt động kinh doanh của
m ình.
Đ ố i tượng vay là khách hàng (chủ đầu tư) phải trả để thực hiện dự án phù hợp
với quy định của pháp luật.
Đ iều kiện vay vốn: K h á ch hàng vay vốn đảm bảo các điều kiện vay vốn theo
quy định tại quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo
quyết định số 1 6 2 7 /Q Đ -N H N N ngày 31/12/2001 và các văn bản khác.

1.2.3. Những nội dung cơ bản của quản trị vốn vay đóng tàu của NHTM

Căn cứ vào quy trình và nghiệp vụ cho vay của NHTM đối với đóng tàu,
nội dung của quản trị vốn vay bao gồm những vấn đề chủ yểu sau.


V

M ộ t là : T iế p nhận dự án.
H a i là : T h ẩ m đ ịn h dự án đầu tư
B a là : T h ư ơ n g thảo v à k ý H ợ p đ ồ n g tín d ụ n g
B ố n là : T h ự c h iệ n g iả i n g â n v à cá c ch ú ý k h i g iả i n gân
N ă m là : Q u ả n lý k h ố i lư ợ ng dở d an g tro n g g ia i đoạn th i cô n g
S á u là : q uá trìn h đ ịn h g iá v à k ý hợp đ ồ ng thế chấp
B ẩ y là: T h u nợ v à quản lý tro n g quá trìn h kh ai thác
Đ ịn h k ỳ thu nợ lã i, g ố c theo q u y đ ịnh tro ng H ợ p đ ồng tín d ụ ng đã k ý , tiến
hành kiể m tra tài sản đảm bảo v à quản lý v iệ c m ua bảo hiểm củ a kh ách hàng.

1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị vốn vay của Ngân

hàng thương mại cho đóng tàu
1.3.1. Các nhân tố chủ quan:
1.3.2. Các nhân tố khách quan:
B a o gồ m c á c yếu tố như co n ngư ờ i, sản phẩm h u y đ ộ ng, cơ sở vậ t chất
v à c ô n g n g h ệ , q u y trìn h v ậ n h ành, ch ín h sá ch lã i suất, hệ th ố n g c h i nhánh,
p h ò n g g ia o d ịc h , m ứ c độ tín n h iệm củ a k h á ch h àn g. T ro n g đó yế u tố co n
ngư ờ i đ ó ng v a i trò quan trọ n g thể h iệ n ở n h iều cấp độ như: N gư ờ i lãn h đạo,
ngư ờ i g ia o d ịch .... N g o à i ra cá c nhân tố k h á ch quan c ũ n g ảnh hư ở ng đến cô n g
tác quản trị v ố n v a y củ a N g â n h à n g thư ơ ng m ại như: v ị trí đ ịa lý , m ô i trư ờng
k in h d oanh, th ó i quen, v ă n h óa v à thu nhập củ a ngư ờ i dân.



VI

CHƯƠNG2
THựC TRẠNG QUẢN TRỊ VÓN VAY ĐÓNG TÀU CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐÀU T ư VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI
2.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam
Chi nhánh Bắc Hà Nội

2.2.1. Hoạt động huy động vốn
2.2.2. Hoạt động cho vay của Ngăn hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt NamChi nhánh Bắc Hà Nội
2.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán
N ă m trên đ ịa bàn Q u ậ n L o n g B iê n có sự gó p m ặt hầu hết c á c n gân h àn g
thư ơ ng m ại q u ố c doanh v à n gân h àn g cổ phần làm ch o tìn h h ìn h cạn h tranh
trên đ ịa bàn d iễ n ra n g à y cà n g k h ố c liệ t. N h ằ m n â n g cao h iệ u quả hoạt đ ộng
k in h doanh v à tă n g tín h cạ n h tranh, C h i nhánh rất ch ú trọ n g đến cô n g tác h u y
đ ộ ng v ố n , ch o v a y v à thu p h í d ịc h v ụ , đây là cá c nhân tố q uyết đ ịn h đến
doanh thu v à lợ i nhuận. N g u ô n v ô n h u y đ ộ ng củ a C h i nhánh tă n g trư ởng qua
c á c năm , năm 2 0 0 7 là : 1.891 tỷ đ ồ n g, năm 2 0 0 8 là: 2 .7 5 0 tỷ đ ồ ng, năm 2 0 0 9
là : 3 .0 9 8 tỷ đ ồ n g, năm 2 0 1 0 là 3 .8 3 8 tỷ đ ồ ng, năm 2011 đạt 4 .5 2 0 tỷ đ ồng. Đ i
đ ôi v ớ i sự tă n g trư ở ng n gu ô n v ô n h u y đ ộ ng hoạt đ ộ ng tín d ụ n g củ a N g â n
h à n g tă n g trư ở ng k h á m ạnh m ẽ, từ năm 2 0 0 7 đến năm 2 0 1 1 , tổ n g dư nợ cu ố i
k ỳ củ a C h i nhánh đã tă n g gấp 2 lần từ 4 .1 1 3 tỷ đ ồng lên 7 .9 5 0 tỷ đ ồng. T ro n g
đó dư nợ củ a cá c D o a n h n g h iệ p n g o à i q u ố c doanh ch iế m tỷ lệ ch ủ yế u tro n g
tổ n g dư nợ, ch iế m tỷ lệ g ầ n 7 0 % tổ n g dư nợ C h i nhánh. B ê n cạn h cá c n gu ồ n
thu lớ n từ hoạt đ ộ ng tín d ụ n g, C h i nhánh c ũ n g rất ch ú trọ n g đẩy m ạnh cá c
hoạt đ ộ ng d ịc h v ụ k h á c nhằm tă n g lợ i nhuận.



V ll

2.3. Thực trạng quản trị vốnvay đóng tàu của Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi chánh Bắc Hà Nội

2.3.1. Khách hàng là cảc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đóng tàu
vay vốn tại Ngăn hàng TMCP ĐT&PT Việt NamChỉ nhánh Bắc Hà Nội
T ín h đến 31/12/2011, C h i nh án h có 25 doanh n g h iệ p quan hệ tín d ụ n g
v à p h ụ c v ụ k in h doanh v ậ n tả i b iể n tại C h i nhánh. T ro n g đó, m ột số doanh
n g h iệ p trự c tiếp v a y v ố n đ ó ng tàu để thự c h iệ n k in h doanh, số cò n lạ i ch ủ yếu
v a y v ổ n m u a lạ i k in h doanh tàu.
G iớ i th iệ u v ề m ột số k h á c h h à n g v a y v ố n thự c h iệ n thi cơ n g d ó n g m ới
tàu v à tìn h h ìn h quan hệ tín d ụ n g tạ i C h i nhánh như: C ô n g ty C P C N T T C á t
T ư ờ n g, C ô n g ty T N H H V ậ n tải sô n g b iể n H à T ru n g , C ô n g ty C P Đ ó n g tàu
T h ủ y sản H ả i P h ò n g , C ô n g ty C P D V T M T ù n g D ư ơ ng. C á c g ia i đoạn th i
cô n g v à n gu ồ n v ố n tài trợ dự án đ ó n g m ớ i tàu H à T ru n g 28.

2.3.2 Thẩm đinh


• án
2.3.3. Tình hình giảm sát q tình thi cơng
Q u á trìn h thẩm đ ịn h dự án đ ó n g tàu trải qua cá c bước: tiếp nhận dự án,
thẩm đ ịn h trên cơ sở cá c cô n g cụ thẩm đ ịn h , cá c hồ sơ căn c ứ ......V iệ c thự c
h iệ n thẩm đ ịn h dự án được n gâ n h à n g tự thẩm đ ịn h dựa vào m ột số cô n g cụ
thẩm đ ịn h đã được th iết lậ p , k in h n g h iệ m v à trìn h độ ngư ờ i thẩm đ ịn h ch o nên
k h ô n g trán h k h ỏ i v iệ c thẩm đ ịn h k h ô n g ch ín h x á c.
S a u k h i thự c h iệ n cá c bước thẩm đ ịn h v à phê duyệt tín d ụ ng, nhằm g iả i

n gân đ ún g m ụ c đ ích , đ ú n g tiế n độ, cá n bộ n gân h à n g thường x u y ê n bám sát
quá trìn h th i c ô n g tàu nhằm , đ ịn h k ỳ h àn g tuần, h àn g th án g h o ặc theo y ê u cầu
k iể m tra tín h khớ p đ ún g củ a tiế n độ th i cơ n g.

2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay đóng tàu tại Chi nhánh

2.4.1. Hiệu quả vốn cho vay đối với các doanh nghiệp đóng tàu ở Ngăn
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội


V lll

P h â n tíc h v ề doanh số ch o v a y , thu nợ, dư nợ v à thu nhập củ a hoạt đ ộng
ch o v a y đ ó n g tàu tại C h i nhánh. N h ữ n g năm q u a hoạt đ ộ ng ch o v a y đ ó ng tàu
củ a C h i nh án h g iả m dần, doanh sổ ch o v a y c ũ n g như dư nợ cá c năm có x u
hư ớ ng g iả m . T h u nhập từ hoạt đ ộ n g ch o v a y th i cơ n g đ ó ng tàu thấp, cụ thể
năm 2 0 1 0 là: 25 tỷ đ ồ n g, năm 2011 là : 23 tỷ đ ồng.

2.4.2.

Tinh hình quản lý vốn cho vay, quản lỷ tài sản bảo đảm hình

thành từ vốn vay đóng tàu
N g â n h à n g gặp k h á n h iề u k h ó kh ăn tro n g v iệ c quản lý tà i sản bảo đảm
h ìn h thành từ v ố n v a y . Sự k h ó k h ă n n à y xu ấ t h iệ n n g a y từ k h i bắt đầu tiến
h àn h đ ó n g tàu k h i n gâ n h à n g k h ô n g thể thư ờ ng x u y ê n g iá m sát tài sản tại
cô n g trư ờ ng. Đ ế n k h i tàu h oàn thành đi v à o hoạt đ ộ ng, sự quản lý cà n g trở
nên k h ó k h ă n hơn k h i hầu toàn bộ thờ i g ia n tàu c h ỉ hoạt đ ộ ng trên b iể n , đặc
b iệ t là cá c tàu hoạt đ ộ ng tu yến q u ố c tế. C ó n h iều trư ờ ng họ p , 2 -3 năm n gân
h à n g m ớ i được k iể m tra tàu m ột lầ n k h i tàu cập cả n g ở V iệ t N am .

V iệ c quản lý v ố n ch o v a y v à quản lý tài sản đảm bảo là cá c co n tàu h ìn h
thành từ v ố n v a y hết sứ c kh ó kh ăn , v ề p h ía n gâ n h à n g, k h ả n ă n g thẩm đ ịn h
cị n hạn ch ế , k h ơ n g thể g iá m sát hết được c á c cô n g v iệ c , k h ô n g đánh g iá
ch ín h x á c được k h ố i lư ợ ng th i c ô n g v à k h ô n g thư ờ ng x u y ê n g iá m sát q
trìn h đ ó n g m ớ i m ột co n tàu.

v ề p h ía doanh n g h iệ p để có thể sở hữu được tàu, cá c doanh n gh iệ p sẵn
sà n g d ù n g m ọ i cá ch để v a y được v ố n n gân h àn g. B ằ n g cá ch n ân g dự toán g iá
thành cao hơn n h iều so v ớ i thự c tế, q trìn h th i cơ n g sử d ụ n g n gu yê n liệ u ,
v ậ t tư có k h ơ n g bảo đảm tiê u ch u ẩn theo q u y đ ịn h ...; D o a n h n gh iệ p thường
câ u k ế t v ớ i cá c n hà m á y đ ó n g tàu nhằm n â n g c h i p h í đ ó ng tàu, báo cáo k h ô n g
đ ú n g v ề tìn h h ìn h th i c ô n g tàu, sử d ụ n g v ố n v a y k h ô n g đ ún g m ụ c đ ích . Sa u
k h i tàu đ i v à o hoạt đ ộ ng, doanh n g h iệ p k h ô n g hợp tá c vớ i n gân h àn g tro n g
v iệ c cu n g cấp c á c th ô n g tin về v iệ c k h a i th ác tàu


IX

v ề p h ía cơ quan ch ứ c n ă n g trên thự c tế, có k h ơ n g ít đ ăng kiể m v iê n đã
k h ô n g làm hết trách n h iệm củ a m ìn h , p h ố i h ọ p vớ i doanh n gh iệ p v à nhà m áy
đ óng tàu để thự c h iện n g h iệ m thu k h ố i lư ợ ng cá c g ia i đoạn thi cô n g k h ô n g đảm
bảo theo yê u cầ u , bỏ qua n h iều lỗ i tro n g thi cô n g ch o n hà m áy đ óng tàu, tiến
hành cấp cá c ch ứ ng c h ỉ đi b iển ch o tàu tro n g k h i tàu k h ô n g bảo đảm an toàn đi
b iể n .. .N g o à i ra, m ột số đ ăng k iể m v iê n lạ i có th ái độ h ạch sách doanh n gh iệ p ,
g â y kh ó dễ tro n g quá trìn h thi cơ n g nhằm ch u ộ c lợ i.
T ấ t cả nhữ ng hành v i trên củ a cơ quan đ ăng kiể m đều trự c tiếp h o ặc g iá n
tiếp ảnh hư ởng k h ô n g tốt đến h iệu q uả ch o v a y củ a n gâ n h àn g đối v ớ i cá c
doanh n g h iệ p đ ó ng tàu.

2.5.


Đánh giá thực trạng về quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân

hàng TMCP ĐT&PT Chi nhánh Bắc Hà Nội

2.5.1. Những thành tựu đạt được
B ắ t đầu tiếp cận cá c khoản ch o v a y đóng tàu từ năm 2006, sau m ột thời gian
dài triển kh ai thực hiện, C h i nhánh B ắ c H à N ộ i đã đạt được m ột số thành tựu:
C h i nhánh là n gâ n h à n g tiê n p h o n g đi đầu tro n g lĩn h vự c ch o v a y đ ó ng
tàu, phát triể n đ ộ i tàu V iệ t N a m , g ó p phần thự c h iệ n ch ủ trư ơ ng ch ín h sách
củ a C h ín h ph ủ về phát triể n k in h tế v ậ n tải b iển. K h ẳ n g đ ịn h được thương
h iệ u ch o v a y đ ó n g tàu trên th ị trư ờ ng m iề n B ắ c . C h o v a y đ ó n g tàu n g o à i lã i
suất thu được, c h i nhánh cò n thu được thêm m ột số p h í d ịc h v ụ như: thanh
tốn q u ố c tế v à tro n g nư ớ c, p h í b ảo lãn h , p h í k h á c ...g ó p phần tă n g thu nhập
ch o c h i nhánh.

2.5.2. Những hạn chế
Q u y trìn h ch o v a y đ ó ng tàu củ a B I D V cò n sơ sà i, đ ội n gũ cán bộ n gân
h à n g n ó i ch u n g , cá n bộ quan hệ k h á ch h àn g, cá n bộ quản lý rủ i ro, cá n bộ
quản trị tín d ụ n g có trìn h độ chư a đáp ứ ng được yêu cầu quản lý ch o va y .
C h ấ t lư ợ n g th ô n g tin k h á c h h à n g , th ô n g tin tín d ụ n g cị n y ế u , là m ch o v iệ c


X

th ẩm đ ịn h , q u ản lý q u á trìn h g iả i n g â n , q u ản lý k h a i th á c tàu g ặ p n h iề u kh ó
kh ă n .

2.5.3. Nguyên nhăn của những hạn chế hạn chế
C á c n g u y ê n nhân k h á ch quan bao gồ m :

- L ĩn h vự c k in h doanh v ậ n tải b iể n c h ịu ảnh hư ở ng quá n h iều bở i cá c
b iế n đ ộ n g củ a cá c y ế u tố k in h tế v ĩ m ơ, v ì v ậ y tro n g quá trìn h thẩm đ ịn h ch o
v a y , n g â n h à n g k h ô n g thể lư ờ n g trước hết được n hữ ng b iế n đ ộng có thể x ẩ y
ra tro n g tư ờng la i - ảnh hư ở ng tớ i h iệ u quả củ a kh o ản v a y . C h ín h điều n à y là
m ột p h ần n g u y ê n nhân làm ch o ch ấ t lư ợ ng tín d ụ n g củ a kh o ản v a y x ấ u đ i, dư
nợ nhóm 2 g ia tăng.
- C h o v a y đ ó n g tàu đ ố i v ớ i cá c doanh n g h iệ p k in h doanh v ậ n tải b iể n có
thờ i h ạn v a y từ 7 -1 0 năm , bao g ồ m thờ i g ia n đ ó ng tàu v à thờ i g ia n k h a i thác
tàu. K h o ả n g thời g ia n v a y d ài nên rất kh ó để ch o n gâ n h à n g quản lý kh o ản
v a y , quản lý tài sản bảo đảm h ìn h thành từ v ố n v a y (tà i sản củ a n gân h à n g).
- Đ ạ o đức k in h doanh củ a doanh n g h iệ p k h ô n g bảo đảm .
- N ă n g lự c tài ch ín h , n ă n g lự c k h a i th ác tàu yếu kém

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN TRỊ VỐN VAY ĐĨNG
TÀU CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI

3 .1 . Đ ịn h h ư ớ n g h o ạ t đ ộ n g q u ả n

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt N

am

tr ị v ố n v a y đ ó n g tà u tạ i N g â n h à n g

Chi nhánh Bắc

H à N ội


3.1.1. Định hướng phát triển chung của BIDV Bắc Hà Nội
Đ ịn h hư ớ ng phát triê n ch u n g củ a C h i nhánh tro n g thờ i g ia n tới cụ thể
như sau: P h ụ c v ụ cá c doanh n g h iệ p thuộc lĩn h vự c cô n g n gh iệ p như: C ô n g


XI

n g h iệ p đ ó ng tàu, sản xu ấ t đ iện, x ă n g dầu, h àn g k h ô n g, xơ sợ i.... T h ự c h iệ n
n g h iệ p v ụ n gâ n h à n g bán lẻ ch o cá c đ ối tư ợng k h á ch h àn g. K iể m soát tố c độ
tă n g trư ở ng, đ ặc b iệ t k iể m soát p h ò n g ngừ a rủ i ro tro n g hoạt đ ộ ng tín d ụ ng,
tro n g thanh tốn, an tồn k h o q u ỹ. Đ a d ạ n g h o á c á c sản p h ẩm d ịc h v ụ c u n g
câ p ch o k h á c h h à n g . H o à n th iện v à n â n g ca o ch ất lư ợ ng d ịch v ụ n gân h àn g
hỗ trợ ch o cơ n g tác tín d ụ n g đạt k ế t q uả cao.

3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu
H o ạ t đ ộ ng ch o v a y đ ó ng tàu v à thẩm đ ịn h đ ố i v ớ i hoạt đ ộ ng ch o v a y n ày
v ớ i tư cá ch là m ột hoạt đ ộ n g có c á c kh âu tổ ch ứ c, đ iều hành, q u y trìn h riê n g
cũ n g như đ ội n gũ cá n bộ thự c h iệ n nên trước k h i đưa ra cá c g iả i pháp hoàn
th iệ n nó cũ n g cầ n p h ải có đ ịn h hư ớ ng rõ ràn g.

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn vay đóng tàu

3.2.1. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng
X a c đ in h ro đ oi tư ợng k h á ch h à n g củ a m ìn h d u y trì v à m ở rộ n g quan hệ
v ớ i c á c k h á c h h à n g tru y ề n th ố n g có q u y m ơ lớ n , h oạt đ ộ n g h iệ u q u ả, cu n g
cấ p đa d ạ n g c á c d ịc h v ụ n g â n h à n g sẵn có v ớ i n h iề u ưu đ ãi v ề g iá . X á c đ ịn h
rõ nhóm n gàn h ưu tiê n tro n g từ ng thờ i k ỳ . C h i nhánh cầ n đẩy m ạnh v à đổi
m ớ i cô n g tác n g h iê n cứ u thị trư ờ ng, cập nhật được th ô n g tin về thị phần v à thị
trư ờ ng tín d ụ n g, d ịc h v ụ ; q u ản g bá thư ơ ng h iệ u trên đ ịa bàn hoạt đ ộ ng th ô n g
q ua v iệ c m ở rộ n g m ạ n g lư ới g ia o d ịch , tăng cư ờ ng cô n g tác m a rk e tin g v à

n â n g ca o ch ất lư ợ ng p h ụ c v ụ nhằm đạt được m ụ c tiê u dẫn đầu về th ị phần trên
đ ịa bàn b ắ c H à N ộ i.

3.2.2. Nâng cao chăt lượng nguôn nhân lực trong ngăn hàng
Đ ể n â n g cao ch ấ t lư ợ ng n g u ồ n nhân lự c tro n g n g â n h àn g, đ ặc b iệ t là cán
bộ tín d ụ n g thì n gâ n h à n g câ n áp d ụ n g m ột số b iệ n pháp sau:
T h ứ nhất, ban lãn h đạo N g â n h à n g p h ải tạo đ iều k iệ n thuận lợ i, g iú p đỡ
cá c cá n bộ, n hân v iê n n ân g cao trìn h độ ch u yê n m ôn, rèn lu yệ n đạo đức tác


X ll

p h o n g b ằ n g cá ch m ở cá c ló p huấn lu yệ n n g h iệ p vụ .
T h ứ h a i, k in h n g h iệ m làm v iệ c là m ột y ế u tố k h á quan trọ n g, g ó p phần
Ẹ Ìả m đến m ứ c tố i đa c á c rủ i ro có thể ảnh hư ở ng đến kết quả k in h doanh.
T h ứ ba, tạo m ột m ô i trư ờ ng làm v iệ c th o ải m ái n hư ng k h ô n g p h á vỡ
kh u ô n kh ô , h ọ c tập cá c n gân h à n g nước n g o à i cá ch thứ c x â y dự ng p h o n g cá ch
ch u y ê n n g h iệ p ch o nhân v iê n tro n g cá ch g ia o tiế p , ứ ng xử v ớ i k h á ch hàng.
T h ứ tư, cầ n n â n g cao phẩm ch ấ t đạo đức củ a cán bộ trự c tiế p tham g ia
thấm đ ịn h k h á c h h à n g v à hồ sơ v a y vố n .

3.2.3. Thực hiện tốt phân loại khách hàng, chỉnh sách khách hàng
G iữ v à m ở rộ n g quan hệ v ớ i cá c k h á ch h à n g u y tín , truyền th ố n g, đặc
b iệ t là cá c doanh n g h iệ p k in h doanh h iệ u quả, có k h ả n ă n g phát triển . T íc h
cự c, ch ủ đ ộ n g tìm k iế m cá c k h á ch h à n g m ớ i làm ăn có h iệ u quả, có tà i sản
đảm bảo, nhất là doanh n g h iệ p đ ó n g tàu ở k h u vự c k in h tế n g o à i q u ố c doanh,
tro n g c á c k h u cô n g n g h iệ p trên đ ịa bàn H à N ộ i v à cá c tỉn h lâ n cận . Th ư ờ n g
x u y ê n c o i trọ n g c ô n g tác tổ ch ứ c h ộ i thảo, h ộ i n g h ị v ớ i k h á ch h àn g
Đ ố i v ớ i c á c k h á c h h à n g h o ạt đ ộ n g k h ô n g h iệ u q u ả, đã phát sin h nợ
x ấ u h o ặ c tiề m ẩn nợ x ấ u (n ợ từ n h ó m 3 đến n h ó m 5 ); N g â n h à n g cầ n x â y

d ự n g lộ trìn h g iả m d ần dư nợ h iệ n tạ i v à thự c h iệ n b ằ n g c á c b iệ n p h áp k iê n
q u yế t, k h é o lé o để th u h ồ i nợ.

3.2.4. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân, tăng cường cơng tác
quản lỷ khoản vay sau giải ngân
3.2.5. Năng cao chất lượng thẩm định khi cho vay và hồn thiện quy
trình cho vay đóng tàu
3.2.6. Nhóm giải pháp đối với các khoản vay bị cơ cấu thời hạn trả nợ
và các khoản vay quá hạn, khoản nợ xẩu của các doanh nghiệp đóng tàu
3.2.7. Hồn thiện và khai thác hiệu quả hệ thống thông tin trong
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp đóng tàu, trang thiết bị và công


X lll

nghệ ngăn hàng
3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
3.3. Một số kiến nghị

3.3.1. Kiên nghị đối vói các Doanh nghiệp hoạt động trong ngành
cơng nghiệp đóng tàu
C á c doanh n g h iệ p đ ó ng tàu v à v ậ n tải b iể n cần tă n g cư ờ ng k h ả n ăn g
n g o ạ i n gữ để tự g ia o d ịc h v à k h a i th ác trự c tiếp tàu đ ồ ng thờ i p h ải h iể u rõ về
lu ậ t h à n g h ải

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
N H N N cầ n ban hành cá c v ă n bản hư ớ ng dẫn cụ thể về tồn bộ cá c vấn
đề có liê n quan đến thẩm đ ịn h ch o v a y ph ù họ p v ớ i q u y ch ế ch o v a y v à cá c
v ă n bản q u y phạm pháp lu ật h iệ n hành, làm cơ sở thự c h iệ n th ố n g nhất tro n g
c á c hệ th ố n g N H T M . Đ ồ n g thờ i n â n g cao h iệ u quả hoạt đ ộ ng củ a C I C theo

hư ớ ng th ơ n g tin cập nhật, ch ín h x á c v à toàn d iện hơn về cá c D N k h á ch h àn g

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BID V hô trợ Chi nhánh trên các giác độ: Xây dựng chính sách TD,
chính sách khách hàng phù hợp làm định hướng cho hoạt động tín dụng trong
tình hình mới.

3.3.4. Kiến nghị với Chính phủ (Bộ GTVT)
H a n g nam , B ộ G ia o thông V ậ n tải cân hệ thông hố thơng tin liê n quan đến
lĩn h vự c tàu b iển m ìn h quản lý , cơ n g kh a i hố tình hìn h hoạt động v à phát triển
cũ n g như x â y dự ng cá c đ ịnh m ứ c, thông số k in h tế k ỹ thuật củ a lĩn h vự c vận tải
bang tau bien v a co sự điêu ch ỉn h , cập nhật phù họp vớ i từ ng g ia i đoạn


¥

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế Quốc DÂN


m



-------- £ O # ) 0 G 3G 3--------

NGUYỄN CAO CƯỜNG

QUẢNTRỊ VỐNVAY ĐÓNGTÀU
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNGĐT&PT BẮC HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH THUƠNG MẠI


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TUẤN

HÀ NỘI, NĂM s o la

m


1

LỜI NĨI ĐẦU
Nằm trong khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế,
Việt Nam đang nỗ lực không ngừng để hội nhập cùng các nước trong khu
vực và trên tồn thế giới. Tuy nhiên cũng có những thách thức lớn hỏi
chúng ta phải rất linh hoạt và năng động trong tiếp thu các thành tựu cũng
như kinh nghiệm phát triển của các nước tiên tiến để từ đó đưa Việt Nam
phát triển đi lên. Nhận thức được điều này, Đảng và Nhà nước ta đã tiến
hành công cuộc đổi mới bước ngoặt của nền kinh tế (kể từ đại hội Đảng lần
thứ VI, năm 1986). Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, cùng với doanh
nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngồi quốc doanh đã có những bước phát
triên nhanh chóng và ngày càng khăng định rõ vai trị quan trọng của mình
trong nền kinh tế.
Trong sự phát triển đó ngành đóng tàu Việt Nam tuy cịn non trẻ nhưng
có rất nhiều tiềm năng phát triển trên thế giới. Việt Nam có lợi thế về vị trí địa
lý, con người... Nếu biết tập trung phát triển đúng, ngành đóng tàu Việt Nam
sẽ có cơ hội phát triển mạnh trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng
của ngành đóng tàu trong nền kinh tế thị trường, thực hiện đúng các chỉ đạo

của Đảng, Chính phủ, ngành Ngân hàng và hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam; trong những năm qua, Ngân hàng TMCP ĐT&PT
Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội đã có nhiều cố gắng tích cực trong việc mở
rộng tín dụng, cung ứng vốn cho các DN đóng tàu trong và ngồi địa bàn Hà
Nội thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Kết quả là dư nợ tín dụng đối
với các DN đóng tàu tại Chi nhánh tăng trưởng đều qua các năm và chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong tổng dư nợ của cả Chi nhánh. Các DN đóng tàu thực sự
đã trở thành những khách hàng mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng trưởng mang tính quy mơ về tín dụng đối
với các DN đóng tàu tại Chi nhánh Bắc Hà Nội, một vấn đề rất đáng quan tâm


2

được đặt ra là quản lý sau giải ngân của khối doanh nghiệp này trong tổng thể
quản lý tín dụng chung của tồn Chi nhánh. Qua q trình làm việc và nghiên
cứu về quản lý tín dụng của các DN đóng tàu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội, nhận thấy mặc dù Chi nhánh đã có
sự quan tâm củng cố và nâng cao quản lý chất lượng hoạt động tín dụng, tuy
nhiên do nhiều nhân tố khách quan và chủ quan nên quản lý tín dụng của các
DN đóng tàu tại Chi nhánh vẫn còn một số điểm hạn chế. Với mong muốn
đánh giá việc quản trị vốn vay của các DN đóng tàu tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội, trên cơ sở đó đưa ra những điểm
hạn chế cịn tồn tại và tìm ra các giải pháp thích họp để nâng cao quả hiệu quả
tín dụng đối với khối doanh nghiệp này, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản trị vốn vay đóng tàu của chi nhánh ngân hàng đầu tư và p h á t triển
Bắc H à N ộ r cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Đồ tài nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ các vấn đề cịn tồn tại trong
hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triên Việt Nam —Chi nhánh Bắc Hà Nội, đề xuất các giải pháp phù họp để
nâng cao chất lượng và hiệu quả cho hoạt động này tại Ngân hàng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến quản trị vốn vay của Ngân
hàng Thương mại cho đóng tàu.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam —Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Đề xuất giải phảp đối với Ngân hàng và những kiến nghị đối với Nhà

nươc cung như cac cơ quan chức năng có liên quan nhăm nâng cao hiệu quả
quản trị vốn vay đóng tàu tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Hà Nội.


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đe tài nghiên cứu: Hoạt động quản trị vốn vay đóng tàu.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2007 đến 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như:
Phương pháp phân tích tổng họp, tư duy logic.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp thống kê khảo sát điều tra.
Phương pháp phân tích báo cáo.
- Các dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập từ các báo cáo tổng kết theo
từng năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà
Nội khi triển khai các hình thức cho vay đóng tàu theo từng đối tượng khách

hàng từ năm 2007 đến năm 2011.
- Các dữ liệu sơ cấp: Thực tiễn về khách hàng là các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực đóng tàu đã và đang quan hệ tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Hà Nội.
6. Kết cấu đề tài
Luận văn ngoài phân Mở đầu và Kết luận, gồm 3 chương:
Chưong 1: Cơ sở lý luận vê quản trị vốn vay của Ngân hàng thương mại
cho đóng tàu.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản trị vốn vay đóng tàu của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Hà Nội.


×