CHƯƠNG 9: CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 9: CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG
Báo cáo Nhóm 6
Hoàng Th Thu Huy n – Tr n Di u Tuy t Hoaị ề ầ ệ ế
Giáo viên h ng d nướ ẫ : TS. Ph m Phi Yênạ
•
N I DUNG TRÌNH BÀY:Ộ
I. LÝ THUY T V CHUY N D CH LAO NGẾ Ề Ể Ị ĐỘ
1. Di cư:
* H i c và tái di cồ ư ư
* Di c theo gia ình ư đ
* Nh p cậ ư
2. Chuy n i vi c làmể đổ ệ
* Gi thi t chuy n i hi u quả ế ể đổ ệ ả
* T ng quan vi c làm và tính không ng nh tươ ệ đồ ấ
* Chuy n i vi c làm và thu nh pể đổ ệ ậ
II. TH C T DI C T I VI T NAMỰ Ế Ư Ạ Ệ
- M t s s li u c a d án ộ ố ố ệ ủ ự
Làn sóng ph n tr di c t nông thôn ra thành th làm ngh giúp vi c ụ ữ ẻ ư ừ ị ề ệ
gia ình: m t s v n và gi i pháp đ ộ ố ấ đề ả (D ng Kim H ng - Di n àn ươ ồ ễ đ
phát tri n Vi t Nam)ể ệ
•
CHUY N D CH LAO NGỂ Ị ĐỘ .
•
Chuyển dòch lao dộng: sự phân bổ lao động do cơ chế thò trường lao động.Cơ chế
thò trường lao động sử dụng để cải thiện sự phân bổ lao động cho doanh nghiệp
có tên chuyển dòch lao dộng.
•
Có nhiều hình thức chuyển dòch trên thò trường lao động:
•
-Những người lao động trẻ tuổi thay đổi việc làm.
•
-Những người nhập cư.
•
Chuyển dòch lao động xuất phát từ những yếu tố cơ bản: Người lao động muốn
cải thiện tình hình kinh tế của họ và doanh nghiệp muốn thuê mướn những lao
động có năng suất cao hơn.
•
1.Di cư:
•
S di c c a ng i lự ư ủ ườ à s thay i ch c a ự đổ ỗ ở ủ các cá thể hay các nhó
m ng iườ tìm ch t t h n, phđể ỗ ở ố ơ ù h p h n n i c nh c .ợ ơ ơ ở ũ để đị ư
•
Di c lư à m t b ph n h p thộ ộ ậ ợ ành c a bi n ng ủ ế độ dân s ố và có quan h ệ
ch t ch v i nhi u v n quan tr ng c a phặ ẽ ớ ề ấ đề ọ ủ át tri n b n v ng.ể ề ữ
•
Sự khác biệt tiền lương là nguyên nhân chính của di cư.Khả năng di cư
cũng tăng nếu chi phí di chuyển thấp.
•
Lợi tức thuần từ di cư
•
Trong đó:r là tỉ lệ chiết khấu của người lao động. Số hạng thứ nhất của
vế phải phương trình là gía trò hiện tại của nguồn thu nhập nếu anh ta di
chuyển đến B, Số hạng thứ hai là gía trò hiện tại của nguồn thu nhập
nếu anh ta vẫn ở lại A. Mỗi tổng được tính từ năm bắt đầu di cư (năm
anh ta j tuổi) đến tuổi nghỉ hưu.
•
Người lao động sẽ di cư nếu lợi tức thuần này có trò số dương.
M
r
w
r
w
jt
jt
NY
t
jt
jt
CA
t
−
+
−
+
∑∑
=
−
=
−
6464
)1()1(
•
Y u t tác ng:ế ố độ
•
Tác động của những đặc điểm vùng.
•
Tác động của những đặc điểm của người lao động.
•
1.1 Hồi cư và tái di cư:
•
Dòng người hồi cư: những người vừa mới di cư trở lại nơi sinh sống ban đầu
Dòng người tái di cư: những người vừa mới di cư có nhiều khả năng tiếp tục di
cư đến một nơi khác.
•
Hồi cư và tái di cư xảy ra khi người lao động nhận ra quyết đònh di cư ban đầu
là sai lầm &cố gắng sửa chữa sai lầm của họ.
•
Người học vấn cao có xu hướng tái di cư.
•
1.2. Di cư theo gia đình:
•
Phần lớn việc di cư không do một mình người lao động quyết đònh, nhưng do gia
đình.
•
Vì thế, quyết dònh di cư căn cứ vào điều kiện sinh sống ở nơi đến có tốt hơn
không đối với cả gia đình chứ không riêng một người nào trong gia đình.
•
Nếu quyết đònh di cư được cả gia đình đồng ý, dòng người di cư sẽ có một số
người ra đi bắt buộc. Người ra đi bắt buôc chòu thua thiệt trong thu nhập cá
nhân do di cư, nhưng thu nhập của những người khác tăng hơn nhiều so với
mức thua thiệt này.
•
1.3 Nhập cư:
•
a-Nhập cư là hành động di chuyển chỗ ở đến vào một vùng
hay một quốc gia mới. Dân nhập cư là người dân di chuyển
từ một vùng đến một vùng khác để sinh sống, tạm trú.
•
Nhập cư ngược với xuất cư và cả hai đều là di cư.
•
b-Tác động của nhập cư:
•
Những người nhập cư thích nghi tốt và tương đối thành
công trong những việc làm mới của họ có thể đóng góp tốt
cho tăng trưởng kinh tế.
•
Ngược lại, nếu người nhập cư thiếu chuyên môn doanh
nghiệp cần và thấy khó thích nghi với những điều kiện
trên thò trường lao động, nhập cư có thể làm tăng mạnh
chi phí của những chương trình phúc lợi.
• c-Thu nh p theo tu i c a dân nh p c và dân b n x :(trong m t m u tiêu ậ ổ ủ ậ ư ả ứ ộ ẫ
bi u)ể
•
T i th i i m nh p c vào M (lúc 20 tu i trên hình), ti n l ng c a nh ng ạ ờ đ ể ậ ư ỹ ổ ề ươ ủ ữ
ng i nh p c nam th p h n kh ang 15% so v i ti n l ng c a ng i àn ườ ậ ư ấ ơ ỏ ớ ề ươ ủ ườ đ
ông b n x .Sau 14 n m M , thu nh p c a ng i nh p c b t k p thu ả ứ ă ở ỹ ậ ủ ườ ậ ư ắ ị
nh p c a dân b n x . M t ng i bình th ng ã nh p c vào M c 30 ậ ủ ả ứ ộ ườ ườ đ ậ ư ỹ đượ
n m thu nh p nhi u h n kho ng 10% so v i ng i b n x .ă ậ ề ơ ả ớ ườ ả ứ
d-S h i nh p và hi u ng nhóm:ự ộ ậ ệ ứ
S h i nh p v kinh t x y ra v i ý ngh a thu nh p c a dân ự ộ ậ ề ế ả ớ ĩ ậ ủ
nh p c và b n x s g n nhau h nậ ư ả ứ ẽ ầ ơ
•
Hiệu ứng nhóm:sự khác biệt kỹ năng giữa những nhóm người nhập cư.
•
Số liệu cho thấy những làn sóng nhập cư gần đây không đạt được thành công
như những làn sóng trước và thu nhập của họ không bằng thu nhập người bản
xứ.
•
Nguyên nhân: quê gốc của những người nhập cư đang thay đổi.
e-AP DUẽNG CHNH SACH: LễẽI CH KINH TE Tệỉ NHAP Cệ
•
Thặng dư thu nhập do nhập cư là phần gia tăng trong thu nhập quốc dân do
người nhập cư làm ra và những người bản xứ sẽ được hưởng phần gia tăng này.
•
Tính toán thu nhập thặng dư do nhập cư
•
Hình 9-12 có nghóa giá trò bằng đô la của thu nhập thặng dư cho bởi:
•
Thay đổi trong thu nhập quốc dân=1/2(w0-w1)*(M-N)
•
2-CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM:
•
Chuyển đổi vòêc làm là một dạng chuyển dòch đặc biệt thường xuất hiện trên
nhiều thò trường lao động
•
Tần suất chuyển đổi việc làm giưa những lao động trẻ mới được tuyển dụng tại
Mỹ rất đáng kể.
•
a-GIẢ THIẾT CHUYỂN ĐỔI HIỆU QUẢ:
•
Giả sử các doanh nghiệp và người lao động đều biết giá trò sản phẩm biên của
người lao động tại doanh nghiệp là w đô-la. Cả hai bên cũng biết một doanh
nghiệp khác rên thò trường lao động đang có công việc với mức lương R đô
la.Mức lương này căn cứ vào sự kỳ vọng của doanh nghiệp kia về giá trò của
người lao động đối với họ.
•
Đường thẳng nghiêng 45
0
qua gốc toạ độ nối những
điểm tại đó mức lương doanh nghiệp sẵn sàng trả(w)
bằng với mức lương của doanh nghiệp khác (R).
•
Giả thiết chuyển đổi hiệu quả có nghóa mức lương dưới
đường thẳng này sẽ không dẫn đến nghỉ việc vì vùng
này chứa những điểm có R<w, và năng suất của người
lao động tại doanh nghiệp hiện tại cao hơn nơi khác.
•
Nếu chuyển đổi công việc hiệu quả, chuyển sang công
việc khác sẽ nâng cao năng suất lao động.
•
Chuyển đổi việc làm có hiệu quả sẽ tăng cường sự gắn
bó giữa người lao động và doanh gnhiệp và nâng cao
sự đóng góp của người lao động cho thu nhập quốc
dân.
•
b-TƯƠNG QUAN VIỆC LÀM VÀ TÍNH KHÔNG ĐỒNG NHẤT
•
-Những người làm việc lâu năm ít có khả năng thay đổi việc làm hơn những
người trẻ. Tương quan này xuất hiện vì người lao động có những động cơ chuyển
đổi việc làm khác nhau và đào tạo chuyên môn làm giảm khả năng chuyển đổi
khi người lao động lớn tuổi.
Người ra đi có khả năng nghỉ việc cao và người ở lại có khả năng
thấp. Có nhiều khác biệt trong khả năng nghỉ việc hay tính
không đồng nhất giữa những người lao động.
•
c - CHUYỂN ĐỔI VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
•
Chuyển đổi việc làm tạo ra chuyển dòch không liên tục
ngay tức thì về độ cao của đường thu nhập theo tuổi của
người chuyển đổi. Trên hình 9-17 mức lương tăng cao ở
tuổi T1 và T3, khi người lao động bỏ việc và giảm ở tuổi
T2 khi anh ta mất việc.
•
Hình 9-17 còn cho thấy tác động mạnh của chu chuyển
lao động theo tuổi của hai người lao động, người ra đi và
người ở lại. Người ở lại có đường thu nhập liên tục khá
dốc, nên mức tăng lương cao đối với một công việc. Người
ra đi thay đổi công việc nhiều lần và có mức thay đổi ở
mỗi việc khác nhau. Tuy nhiên, đối với một việc nhất
đònh, đường thu nhập của người ra đi tương đối phẳng
TH C TR NG DI C T I VI T NAMỰ Ạ Ư Ạ Ệ
D ÁNỰ
Làn sóng ph n tr di c t nông thôn ra thành th làm ngh giúp vi c gia ụ ữ ẻ ư ừ ị ề ệ
ình: đ
m t s v n và gi i phápộ ố ấ đề ả
D ng Kim H ngươ ồ
Di n àn phát tri n Vi t Namễ đ ể ệ
Những nhân tố tác động tới quyết định
Những nhân tố tác động tới quyết định
di cư
di cư
•
Các nhân t y: nghèo ói, th t nghi p và thi u ố đẩ đ ấ ệ ế
vi c làm, thi u t canh tác cùng v i quá trình ô th ệ ế đấ ớ đ ị
hóa nhanh
•
Các nhân t kéo: các c h i thu nh p, giáo d c, m c ố ơ ộ ậ ụ ứ
s ng cao h n n i n ố ơ ở ơ đế
•
Theo k t qu c a i u tra di c Vi t Nam 2004: ế ả ủ Đ ề ư ệ
Nh ng k t qu ch y u, ph n tr m ng i di c ữ ế ả ủ ế ầ ă ườ ư
theo lý do di chuy n chia theo n i c trú hi n t i ể ơ ư ệ ạ
c th hi n trong b ng sau: đượ ể ệ ả
Hà Nội TP HCM
Tìm được việc ở nơi mới 45,2 71,0
Để cải thiện đời sống 31,4 55,3
Gần người thân 25,9 13,6
Để cải thiện điều kiện xã hội, môi
trường
14,0 14,4
Vì tương lai của con 11,7 5,3
Không tìm được việc làm ở nơi cũ 1,6 17,9
Kết hôn 10,0 3,8
Đi học 6,9 4,1
Môi trường tự nhiên phù hợp hơn 4,0 2,1
Đã học xong 2,2 2,1
Không có người thân ở nơi cũ 0,2 0,2
Phần trăm người di cư theo lý do di chuyển chia theo nơi cư
Phần trăm người di cư theo lý do di chuyển chia theo nơi cư
trú hiện tại
trú hiện tại