Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Đề án tốt nghiệp Hạch toán Tài Sản Cố Định tại công ty TNHH Phước Lâm”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.12 KB, 47 trang )

Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế hiện nay, sản xuất vật chất phải đi đơi với hạch tốn kinh tế
để hạch tốn kinh tế có hiệu quả thì việc hạch tốn kế tốn là quan trọng nhất.
Trong đó vai trị của hạch tốn TSCĐ cũng khơng kém phần quan trọng , trong
thời đại hiện nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, việc hiện địa hố
máy móc thiết bị luôn là một vấn đề được quan tâm. Do giá trị lớn, thời gian sử
dụng lâu dài, do đó địi hỏi việc hạch tốn TSCĐ phải được thực hiện một cách
chặt chẽ theo từng đối tượng riêng biệt. Mặc khác vai trò của TSCĐ và tốc độ
tăng TCSĐ có ý nghĩa rất lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế . Do vậy cần
phải áp dụng các biện pháp nâng cao và ngày càng hoàn thiện nguồn TSCĐ.
Đây là một chiến lược lâu dài và tất yếu mà mỗi doanh nghiệp cần phải thực
hiện.
Việc tổ chức công tác theo dõi thường xuyên, nắm chắt tình hình tăng
giảm TCSĐ về số lượng, giá trị, tình hình sử dụng và hao mòn TSCĐ là một
việc hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với việc quản lý và sử dụng
đầy đủ, hợp lý trong sự nghiệp phát triển kinh tế. Do vậy cần phải áp dụng các
biện pháp nhằm nâng cao và ngày càng hoàn thiện nguồn TSCĐ. Đây là một
chiến lược lâu dài và tất yếu mà mỗi doanh nghiệp cần phải thực hiện nhằm góp
phần phát triển sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm thu hồi nhanh vốn
đầu tư, tăng tích luỹ để tái sản xuất, trang bị thêm và không ngừng đổi mới
TSCĐ. Xuất phát tầm quan trọng của TSCĐ trong quá trình sản xuất. Qua thời
gian thực tập tại Cơng ty em đã quyết định chọn đề tài “Hạch toán TSCĐ tại
công ty TNHH Phước Lâm”
Đây là lần đầu tiên bước vào thực tế với thời gian thực tập không nhiều,
khả năng hiểu biết cịn hạn chế và gặp khơng ít khó khăn, hơn nữa giữa thực tế
và lý thuyết khơng đi theo một khuôn mẫu nhất định, và thực tế nó biến đổi
nhiều dạng khác nhau. Song em vẫn cố gắng cân nhắc lựa chọn nội dung để
hoàn thành báo cáo thực tập của mình. Nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi
những thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. Chính vì thế em rất mong sự đóng
góp chân thành của sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo cùng các Anh, chị phịng


kế tốn góp ý bổ sung thêm cho chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Nội dung trong báo cáo gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng hạch tốn TSCĐ tại cơng ty TNHH Phước Lâm.
Phần III: Hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐ tại công ty TNHH Phước
Lâm.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ giáo cũng như
ban lãnh đạo nhà trường và đặc biệt là xin chân thành cảm ơn giảng viên, các
Anh, chị trong phòng kế tốn cơng ty TNHH Phước Lâm.

1 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

1tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
I. Một số vấn đề chung về TSCĐ trong doanh nghiệp
1. Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định
1.1. Khái niệm
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể
và cũng có thể tồn tại dưới hình thái giá trị sử dụng để thực hiện một hoặc một
số chức năng nhất định trong q trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn và sử
dụng trong thời gian dài
Các tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể được gọi là tài sản cố định
hữu hình, cịn các tài sản cố định chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được gọi là tài
sản cố định vơ hình.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay để được coi là một tài sản cố
định thì phải thoả mản 4 điều kiện sau đây :

Có thời gian sử dụng trên một năm
Nguyên giá tài sản cố định phải được xác định một cách đáng tin cậy
Chắc chắn mang lại lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
Có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên
1.2. Đặc điểm tài sản cố định.
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ nguyên được hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi bị hư hỏng không dùng được. Từ đặc điểm này TSCĐ
phải được theo dõi, quản lý theo nguyên giá
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản bị hao
mòn và giá trị của nó chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy trong quá trình hạch tốn cần theo dõi giá trị hao mịn và giá trị
cịn lại .
2. Nhiệm vụ kế tốn TSCĐ
TSCĐ là một bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh
nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ số vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc trang bị, sử dụng tài sản cố định ảnh hưởng trực tiếp và quan trọng
đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để có được những thơng tin hữu ích nhằm phục vụ tốt cho cơng tác quản
lý, sử dụng tài sản cố định, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây :
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình
tăng, giảm TSCĐ của doanh nghiệp cũng như từng bộ phận trên các mặt số
lượng, chất lượng, đồng thời quản lý chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử
dụng tài sản cố định ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng
tài sản cố định.
- Tính tốn kịp thời, chính xác số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng
đắn chi phí khấu hao và các đối tượng sử dụng TSCĐ

2 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

2tranhTtt



Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẻ các khoản chi phí sữa chữa TSCĐ. Tham
gia lập dự tốn về chi phí sữa chữa và đơn đốc đưa TSCĐ được sữa chữa vào sử
dụng một cách nhanh chóng.
- Theo dỏi, ghi chép, kiểm tra quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm
đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục địch và hiệu quả cao.
- Lập các báo cáo về tài sản cố định, tham gia phân tích tình hình trang bị,
sử dụng và bảo quản các loại tài sản cố định.
3. Phân loại TSCĐ
3.1. Khái niệm
Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm
theo những đặc trưng nhất định để thuận tiện cho cơng tác quản lý và hạch tốn
TSCĐ.
3.2. Phân loại TSCĐ theo hình thái vật
a). TSCĐ hữu hình
Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết
với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), thoả mãn các tiêu
chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn
giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu của nó
*TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp thường bao gồm những loại sau:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành sau
quá trình xây dựng như nhà kho, xưởng sản xuất, nhà làm việc, sân bải…sử
dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Máy móc thiết bị: Là tồn bộ máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp như máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị cơng
tác dây chuyền sản xuất, các máy móc đơn lẻ …
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là những TSCĐ dùng để vận

chuyển vật tư hàng hoá sản phẩm như ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ, thuyền. ..Các hệ
thống truyền dẫn như đường dây tải điện, điện thoại, ống dẫn xăng dầu, hơi
nước…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính,
thiết bị điện tử…
- TSCĐ trong nơng nghiệp bao gồm vườn cây lâu năm, súc vật sinh sản,
súc vật làm việc cho sản phẩm, vườn cà phê, vườn cao su, ca cao …
- Các loại TSCĐ khác bao gồm những TSCĐ chưa được liệt kê vào các
loại tài sản trên như tác phẩm nghệ thuật, trang ảnh sách báo, chun mơn kỹ
thuật..
b) TSCĐ vơ hình:
Là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lượng
giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư thoả mãn để có được quyền lợi hay lợi ích
liên quan đến nhiều kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và được vốn hố theo quy
định.
3 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

3tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Quyền sử dụng đất
- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất
- Bằng phát minh sáng chế
- Chi phí nghiên cứu phát triển
- Chi phí lợi thế thương mại
- TSCĐ vơ hình khác như đất, quyền tác giả, quyền thực hiện hợp đồng
3.3. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
Theo quyền sở hửu TSCĐ được phân thành 2 loại sau:

- TSCĐ tự có: Là những TSCĐ doanh nghiệp tự xây dựng, mua sắm bằng
nguồn vốn tự có hay vay mượn, nợ
- TSCĐ đi thuê là TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị khác để sử
dụng bao gồm 2 loại sau:
+ TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê dài hạn
trong thời gian dài theo hợp đồng.
+ TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ mà doanh nghiệp chỉ thuê để sử
dụng trong một thời gian ngắn, TSCĐ thuê hoạt động không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.
3.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh: Là những TSCĐ đang đựơc sử
dụng trong SXKD của doanh nghiệp, những TSCĐ này được trích và tính khấu
hao vào chi phí SXKD của doanh nghiệp.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi: Là những TSCĐ chỉ dùng cho đời
sông vật chất tinh thần khơng sử dụng vào mục đích kinh doanh mà vì mục đích
phúc lợi bao gồm nhà trẻ, nhà văn hoá .. Những TS này được đầu tư từ quỷ
phúc lợi do khơng tham gia trực tiếp vào q trình XSKD nên giá tri hao mịn
khơng được tính vào chi phí XSKD.
- TSCĐ chờ thanh lý là những TS đã lạc hậu hoặc hư hỏng khơng cịn sử
dụng được nữa đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán .
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ: là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ,
giữ hộ cho đơn vị khác hoặc Nhà nước.
3.5. Phân loại theo nguồn hình thành:
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các chủ sở hữu: Là TSCĐ
được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được Ngân sách, cấp trên cấp hoặc
vốn góp của các cổ đơng, các chủ doanh nghiệp.
- TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung: Là TSCĐ được mua
sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp như quỹ đầu tư
phát triển, quỹ phúc lợi.
- TSCĐ nhận vốn góp liên doanh: là những TSCĐ được các bên tham gia

liên doanh góp.
- TSCĐ được hình thành từ vốn đi vay: Là TSCĐ được mua sắm, xây
dựng bằng vốn mà doanh nghiệp đi vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
4. Đánh giá tài sản cố định :
4 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

4tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc
nhất định. TSCĐ được đánh giá và ghi sổ, quản lý theo đối tượng riêng biệt, gọi
là đối tượng ghi TSCĐ
Để thuận tiện cho công tác hạch toán và quản lý TSCĐ, mỗi đối tượng ghi
TSCĐ phải đánh số ký hiệu riêng biệt, gọi là số hiệu TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
*.Ngun giá :
Là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đưa TSCĐ
vào hoạt động bình thường. Hay nói cách khác nó là giá trị ban đầu, đầy đủ của
TSCĐ khi đưa TSCĐ vào sử dụng
* Đối với nguyên giá TSCĐ hữu hình
* Đối với TSCĐ hữu hình mua sắm:
Các chi phí liên quan trực
Các khoản thuế
tiếp trước khi sử dụng dụng
NG= Giá mua
+ +khơng được hồn
+
+

lại
* TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:

NG=

Giá quyết
tốn cơng
trình

+

Các chi phí liên
quan trực tiếp trước
khi sử dụng dụng

+

Lệ phí trước bạ
nếu có

* TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ đó được xác định là theo giá mua trả ngay tại thời điểm
mua. Khoản chênh lệch giữa khoản tiền giá mua trả chậm và giá mua trả tiền
ngay được hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán
* Đối với TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá TSCĐ = giá thành thực tế của TSCĐ + chi phí trước khi sử
dụng
Trong trường hợp này các khoản lãi nội bộ khơng được tính vào ngun giá
của tài sản đó. Các chi phí khơng hợp lý như nguyên vật liệu, vật liệu lảng phí,
lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt q mức bình thường trong

q trình tự xây dựng hoặc tự chế khơng được tính vào ngun giá TSCĐ
* TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
-Trường hợp trao đổi với một TSCĐ khác tương tự
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đưa
đi trao đổi ( khơng tính bất kỳ khoản lãi lổ nào )
- Trường trao đổi với một TSCĐ không tương tự
Nguyên giá TSCĐ nhận về được xác định theo giá hợp lý của TSCĐ
nhận về hoặc giá hợp lý của TSCĐ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản
tiền trả thêm hoặc thu về.
5 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

5tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
*TSCĐ nhận góp vốn( góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần )

Ngun giá TSCĐ
=

=

Gía trị góp vốn
được xác định

+

Các chi phí
trước khi sử
dụng


Giá vồn góp của TSCĐ này do hội đồng liên doanh hoặc hội đồng định
giá TSCĐ của doanh nghiệp xác định
* TSCĐ được cấp, tài trợ, biếu tặng, nhận lại vốn góp
Nguyên
giá
=
TSCĐ

Giá hợp
lý ban +
đầu

Các chi phí
trước khi sử
dụng

* Đối với TSCĐ vơ hình.
Ngun giá TSCĐ vơ hình bao gồm tổng các chi phí thực tế đã chi ra có
liên quan đến việc hình thành TSCĐ vơ hình.
* Ngun giá TSCĐ vơ hình mua ngồi được xác định như TSCĐ hữu hình
mua ngồi.
* TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất có thời hạn
Nguyên giá bao gồm giá trị quyền sử dụng đất khi được giao đất hoặc số
tiền phải trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử hữu đất hợp pháp tử người khác,
giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh, hoặc số tiền th đất trả một
lần.
* TSCĐ vơ hình được nhà nước cấp hoặc biếu tặng:
Nguyên giá = giá trị hợp lý ban đầu + các chi phí trước khi sử dụng
* TSCĐ vơ hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên

quan đến quyền sử hữu vốn của công ty.
Nguyên giá = giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến
quyền sở hữu vốn của cơng ty.
II. Kế tốn các trường hợp tăng TSCĐ
1. Hạch toán chi tiết
Kế toán chi tiết được thực hiện cho từng loại tài sản cố định, từng nhóm
TSCĐ và theo nơi sử dụng TSCĐ
* Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế toán sử dụng thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ
được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ
Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính sau
- Phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký, mã hiệu, quy
cách, số hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất..
- Phần phản ánh chỉ tiêu về nguyên giá khi đưa TSCĐ vào sử dụng, nguyên
giá sau khi đánh giá lại và giá trị hao mòn lũy kế qua các năm.
6 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

6tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
- Phần phản ánh số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ
- Phần ghi giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ do kế toán TSCĐ lập và phải được kế toán trưởng xác nhận.
Thẻ được lưu ở phịng kế tốn trong suốt qua trình sử dụng tài sản.
Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ và các tài liệu
kỹ thuật có liên quan.
* Để theo dõi chi tiết các loại, nhóm tài sản theo kết cấu kế toán sử dụng
các tài khoản cấp 2 theo quy định của nhà nước và mở thêm các chi tiết của các
tài khoản cấp 2 này.

Ví dụ theo dỏi chi tiết TSCĐ hữu hình theo loại, nhóm
- Nhà xưởng, vật kiến trúc:
+ Nhà xưởng
+ Vật kiến trúc
* Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng kế toán sử dụng sổ TSCĐ.số
TSCĐ mở chung cho toàn doanh nghiệp và mở cho từng bộ phận quản lý, sử
dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào sổ TSCĐ là các thẻ TSCĐ (Mẩu sổ ở phần phụ
lục)
2.Hạch toán tổng hợp
2.1. Tài khoản sử dụng
TK 211: tài sản cố định hữu hình
TK 213: tài sản cố định vơ hình
Hai tài khoản này nó phản ánh tình hình biến động của TSCĐ cũng như
hiện có của doanh nghiệp
Kết cấu TK211
Bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp
- Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá lại
Bên Có Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
Số dư bên Nợ - Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
Kết cấu TK 213
Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng
Bên Có : Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm
Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện cịn ở đơn vị
TK 411: nguồn vốn kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm vốn kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như hiện có
Ngồi những tài khoản sử dụng trên còn sử dụng các tài khoản sau

TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi ngân hàng, TK 331 : phải trả người bán .. . .
2.2. Hạch toán tăng, giảm TSCĐ:
7 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

7tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
2.2.1 Hạch tốn tăng TSCĐ
Trong qúa trình họat động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của doanh nghiệp
thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chặt
chẽ, phản ánh mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ.
TSCĐ trong doanh nghiệp tăng có thể do các nguyên nhân sau: mua sắm,
xây dựng mới, nhận vốn góp liên doanh, được cấp, được tặng, biếu hoặc thừa
phát hiện khi kiểm kê.
* Hạch tốn tăng TSCĐ hữu hình:
+ Mua sắm TSCĐ hữu hình (cịn mới hoặc đã sử dụng)
- Mua bình thường
TK111, 112,2331,...

TK 211
Mua khơng chịu thuế

TK 331

Mua chịu thuế GTGT

Đồng thời với việc ghi tăng nguyên giá TSCĐ thì ta phải căn cứ vào
nguồn hình thành TSCĐ để kết chuyển vào nguồn vốn TK 414, 431, 441,...

- Mua nhập khẩu TSCĐ
TK111,112,2331, 341,..

TK 211
Mua nhập khẩu TSCĐ

TK 3333,3332,33312*

TK 33312 nếu theo phương pháp khấu trừ thì sẽ được khấu trừ vào TK133 cịn
khơng thì hạch tốn vào ngun giá TSCĐ mua về
- Mua theo phương pháp trả chậm, trả góp

TK111,112

TK 331

Số tiền
phải
Thanh toán tiền
cho bên bán thanh toán

TK1332

TK 211

Thuế GTGT
Giá mua

TK 242


TK 635

8 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

Lãi
trả chậm

Phân bổ trả Lãi chậm

8tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám

- Mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi
TK 211(đem trao đổi)

TK 211(được trao đổi)
Giá trị còn lại
TK 214(đem trao đổi)
Giá tri hao mịn

9 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

9tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
TK 155,154


TK 632
Giá vốn hàng bán

TK 512

TK 211
Tăng nguyên giá

TK 111,112,331
Chi phí lắp đặt chạy thử

- TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
TK 241

TK 211
Tăng nguyên giá

TK 411

TK 211
Nếu cơng trình được đầu tư
qua nhiều năm

Đồng thời ghi các bút toán kết chuyển nguồn
- Trường hợp TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng đưa vào sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh
TK 211

TK 711

Thu nhập nhận được
TK 111,112,331
Chi phí phát sinh

10 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

10tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Trường hợp TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh
TK 211

TK 411

TK 411

TK 2222

Nhận vốn góp
Chênh lệch giữa giá
trị cịn lại và giá trị
góp vốn

TK 222
Nhận lại vốn góp
TK 111,112
Chi phí phát sinh

- Tăng TSCĐ do phát hiện thừa khi phát sinh

Nếu TSCĐ của doanh nghiệp thì ta ghi tăng nguyên giá cho TSCĐ. Nếu
TSCĐ đang sử dụng thì phải trích đủ số khấu hao trong thời gian sử dụng, tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nếu TSCĐ thừa là của doanh nghiệp khác, kế toán phản ánh vào TK 002
“ vật tư hàng hóa nhận giữ hộ” và báo cho doanh nghiệp có TSCĐ. Khi
trả ghi có TK 002
- Đánh giá tăng gía trị TSCĐ
TK 211

TK 214
Hao mịn TSCĐ
TK 412
Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ

* Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ vơ hình
+ Hạch tốn nghiệp vụ mua TSCĐ vơ hình: kế tốn hạch tốn tương tự
như đối với TSCĐ hữu hình
+ Giá trị TSCĐ vơ hình được hình thành từ nội bộ của doanh nghiệp trong
giai đoạn triển khai

11 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

11tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám

TK 242, 642

TK 111,112

Chi phí phát sinh

TK111,112,152,331...

TK 241

K/C Chi phí phát sinh

TK 213
Tăng ngun giá

TK 133(1332)
Thuế GTGT
TK 411
Góp vốn

2.2.2 Hạch tốn giảm TSCĐ
TSCĐ trong doanh nghiệp có thể giảm do các nguyên nhân sau: nhượng
bán, thanh lý TSCĐ, đem góp vốn liên doanh, trả lại cho các đơn vị tham gia
liên doanh, phát hiện thiếu khi kiểm kê, chuyển thành công cụ, dụng cụ...
* Chứng từ, thủ tục và hạch tóan chi tiết giảm TSCĐ:
Chứng từ hạch tốn giảm TSCĐ bao gồm:
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá TSCĐ tham gia liên doanh, biên bản giao nhận
TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê
- Biên bản, quyết định xử lý TSCĐ thiếu và các chứng từ liên quan
Khi hạch tóan giảm TSCĐ, kế tóan phải làm đầy đủ thủ tục quy định đối
với từng trượng hợp cụ thể. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ cũng phải ghi sổ, thẻ
TSCĐ tương tự như trường hợp tăng tài sản cố định.

* Hạch tóan tổng hợp giảm TSCĐ :
- Hạch tóan tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình:
+ Hạch tốn nhượng bán thanh lý TSCĐ
Trường hợp TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh : theo qui định của chế
độ của hiện hành, doanh nghiệp có quyền nhượng bán hoặc thanh lý TSCĐ để
thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn. TSCĐ nhượng
bán là TSCĐ không cần dùng, hoặc TSCĐ đã lạc hậu hoặc sử dụng khơng có
hiệu quả nên doanh nghiệp bán đi để thu hồi vốn.
Theo qui định hiện hành, các chi phí liên quan đến nhượng bán hoặc
thanh lý TSCĐ (bao gồm cả giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán thanh lý, và số
tiền thu được do nhượng bán, thanh lý TSCĐ được hạch toán vào chi phí và thu
nhập khác của doanh nghiệp, phương pháp hạch tốn như sau:

12 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

12tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
TK 211

TK 214
(1)

TK 711
911

K/chuyển

TK 111,112,152..

(2)

TK 811
(3)

Kết chuyển

911

(1): Ghi giảm TSCĐ
(2) : khoản thu được do thanh lý hoặc nhượng bán
(3) : chi phí thanh lý hoặc chi phí phục vụ cho việc nhượng bán
Tùy theo phương pháp tính thuế mà hạch tốn thuế thích hợp
- Trường hợp TSCĐ dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi và trường hợp
TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
TK 431(4313), 466

TK 211
Giá trị cịn lại
Giá trị hao mịn

TK 214

- Hạch tốn góp vốn liên doanh bằng TSCĐ:
Giá trị góp vốn được ghi vào TK 222 là giá trị do các bên tham gia liên
doanh thống nhất đánh giá, số chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị cịn lại
của TSCĐ. Nếu có, được phản ánh vào TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 222

TK 211

Giá trị vốn góp
Giá trị hao mịn

TK 214

TK 214

(1)
(2)

(1): Nếu giá trị vốn góp được xác định thấp hơn giá trị cịn lại
(2): Nếu giá trị vốn góp được xác định cao hơn giá trị cịn lại
13 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

13tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Hạch tốn TSCĐ giảm do trả lại cho các bên tham gia liên doanh:
TK 214

TK 211
Giá trị hao mòn

TK 411

Giá trị hao mòn
TK 111,112

Chênh lệch giữa giá trị vốn

góp và giá trị cịn lại

- Hạch tốn TSCĐ đem cầm cố thế chấp:
TK 214

TK 211
Giá trị hao mòn

TK 144

Giá trị còn lại

+ Khi nhận lại TSCĐ đem đi cầm cố thế chấp thì hạch tốn ngược lại với
trường hợp trên
+ Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp
thế chấp bằng giấy tờ sở hữu nhà đất... thì khơng ghi giảm TSCĐ. Trường hợp
này chỉ theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ
- Hạch toán TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ:

TK 214

TK 211
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại

TK 627,641,642

TK 142, 242

TK 627,641,642


Phân bổ chi phí

14 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

14tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Hạch tốn TSCĐ bị mất phát hiện thiếu khi kiểm kê:
TK 214

TK 211
Giá trị hao mòn

TK 138(1388)

Bắt bồi thường

TK 415

TK 415

Quỹ để bù đắp
Phần thiệt hại còn lại

TK 632

TK 632


TK 138(3881)
TSCĐ chờ quyết định xử lý

Xử lý

TK 138(1388)

- Hạch toán về đánh giá giảm TSCĐ:
TK 214

TK 211
Giá trị hao mòn
Chênh lệch đánh giá lại tài sản

TK 412

- Hạch tốn tổng giảm TSCĐ vơ hình:
Hạch tốn giảm do nhượng bán TSCĐ vơ hình: kế tốn hạch tốn tương
tự như đối với TSCĐ hữu hình
Hạch tốn giảm TSCĐ do góp vốn liên doanh, trả lại vốn góp liên
doanh :kế tốn hạch tốn tương tự như đối với TSCĐ hữu hình
+ Hạch tốn giảm TSCĐ vơ hình khi đã trích đủ khấu hao
TK 214(2143)

TK 213
Giá trị hao mịn

+ Hạch tốn giảm TSCĐ vơ hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu, lơi
thế thương mại, chi phí thành lập đã được hạch tốn vào TSCĐ vơ hình trước
khi thực hiện chuẩn mực kế tốn


15 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

15tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
TK 214(2143)

TK 213
Giá trị hao mịn
Giá trị cịn lại nhỏ
Giá trị cịn lại

TK 627,641,642
TK 242

III. Hạch tốn hao mịn và khấu hao TSCĐ:
1. Khái niệm
Hao mòn TSCD là quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mịn dần và sau một
thời gian dài hết khả năng sử dụng. Do vậy phần giá trị hao mòn sẽ được chuyển
vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao. Như vậy hao mòn TSCĐ là hiện
tượng tự nhiên làm giảm đi giá trị của TSCĐ
Hao mịn hữu hình là hao mịn về vật lý trong q trình sử dụng
Hao mịn vơ hình chịu ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật làm giảm
giá trị của từng tài sản cùng một số tài sản có năng suất tính năng nhưng có giá
cả rẻ hơn.
2. Hạch tốn khấu hao TSCĐ
2.1. Ngun tắc trích khấu hao TSCĐ:
- Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh

đầu phải trích khấu hao. Mức trích khấu hao TSCĐ được hạch tốn vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
+ Doanh nghiệp khơng được tính và trích khấu hao đối với những TSCĐ
đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.
+ Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, doanh nghiệp phải
xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, địi bồi thường thiệt hại … và
tính vào chi phí khác.
- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh thì khơng phải
trích khấu hao.
+ Nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động kinh doanh thì trong thời
gian TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tính và
trích khấu hao vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với
TSCĐ cho thuê.
- Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ tài chính phải trích khấu hao TSCĐ tài
chính như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
- Đối với bất động sản đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc
cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao. Khấu hao bất động sản đầu tư
được ghi nhận là chi phí kinh doanh trong kỳ.

16 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

16tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
- Việc trích hoặc thơi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ
ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào
hoạt động kinh doanh.
-Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vơ hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi

nhận là TSCĐ vơ hình theo ngun giá nhưng khơng đựơc trích khấu hao. Đối
với quyền sử dụng đất có thời hạn thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời hạn
sử dụng.
2.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ:
2.2.1 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
* Phương pháp tính:
- Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
- Xác định mức trích khấu hao trung bình:
+ Mức trích khấu hao trung bình năm:
Mức trích khấu hao trung

=

bình hàng năm của TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ
thời gian sử dụng

Mức khấu hao cho năm cuối cùng:
Mức khấu hao
Nguyên
Số khấu hao luỹ
cho năm
=
giá
kế đã thực hiện đến năm
cuối cùng
TSCĐ
trước năm cuối cùng
- Trường hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá của TSCĐ thay đổi,

doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ:
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
của TSCĐ

Giá trị cịn lại

=

Thời gian sử dụng
xác định lại

Hoặc
Mức khấu hao trung bình
hàng tháng của TSCĐ

=

Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng x 12

Hoặc

:

Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm
của TSCĐ
Trong đó:


=

Giá trị cịn lại
Thời gian sử dụng cịn lại
17 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

17tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
Thời gian sử
dụng cịn lại

Thời gian sử dụng

=

-

đã đăng ký

Thời gian đã
sử dụng

2.2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
* Phương pháp tính:
- Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định.
- Xác định mức trích khấu hao của TSCĐ:
+ Mức trích khấu hao trong các năm đầu:
Mức trích khấu

hao hàng năm
của TSCĐ

=

Giá trị
còn lại
của TSCĐ

=

Tỷ lệ khấu hao
theo phương pháp
đường thẳng

Tỷ lệ
khấu hao
nhanh

x

Trong đó:
Tỷ lệ khấu
hao nhanh
(%)

Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng


=

1
Thời gian sử dụng

x

Hệ số
điều
chỉnh

x 100%

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định như sau:
Thời gian sử dụng của TSCĐ

Hệ số điều

chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t < 4 năm)
1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t < 6 năm)
2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm)
2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số
dư giảm dần nói trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình qn giữa giá
trị cịn lại và số năm sử dụng cịn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao
đựơc tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của
TSCĐ.

- Mức khấư hao hàng tháng:
Mức trích khấu
hao hàng tháng
của TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ
=18 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam
Thời gian sử dụng x 18tranhTtt
12


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám

2.2.3 Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
* Phương pháp tính:
- Xác định sản lượng theo công suất thiết kế.
- Xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng,
hàng năm của TSCĐ.
- Xác định mức trích khấu hao của TSCĐ theo cơng thức:
+ Mức khấu hao tháng:
Mức trích khấu
Số lượng sản
Mức trích khấu hao
hao tháng của
= phẩm sản xuất x
bình quân tính cho
TSCĐ
trong tháng
một đơn vị
sản phẩm

+ Mức trích khấu hao năm:
Mức trích khấu
hao năm của
TSCĐ

Mức trích khấu
hao trong tháng
của TSCĐ

=

x

12

Hoặc:
Mức trích khấu
hao năm của
=
TSCĐ

Số lượng sản
phẩm sản xuất
trong năm

x

Mức trích khấu hao
bình qn / 1 đơn
vị sản phẩm


Trong đó:
Mức trích khấu hao
Bình qn / 1 đơn
vị sản phẩm

=

Ngun giá của TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.

2.3. Hạch toán chi tiết TSCĐ:
- Chứng từ sử dụng :
Biên bản bàn giao TSCĐ
Biên bản thanh lý hoặc hóa đơn bán hàng
- Căn cứ vào chứng từ phát sinh cuối tháng, kế tốn tiến hành lập bảngt
tính và phân bổ TSCĐ.
19 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

19tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Đối tượng NG Tỷ lệ
Mức
Phân bổ

Chỉ tiêu
khấu
khấu
TK
TK
TK
hao
hao
627
641
642
I.SKH đã trích tháng trước
II.Số khấu hao tăng tháng này
III. Số khâu hao giảm
IV.Số KH phải trích tháng này
2.4. Hạch tốn tổng hợp TSCĐ:
* Tài khoản sử dụng
+ TK 214: hao mịn TSCĐ
Có các tài khoản cấp hai
+ TK 2141: hao mịn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: hao mn TSCĐ th tài chính
+ TK 2143 hao mịn TSCĐ vơ hình
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng TK ngồi bảng cân đối kế tốn là TK 009 nguồn vốn khấu hao để hạch toán nguồn vốn khấu hao có được do trích khấu
hao TSCĐ. Chi phí khấu hao được hạch toán vào TK 627, TK 641, TK 642...
* Hạch tốn tổng hợp hao mịn và khấu hao TSCĐ
TK627,641,642

TK 214
(1)
(2)

TK 431,466

TK 3339,3336
(3b)

TK 431,466
TK 411

(3a)

(1): Trích khấu hao chi phí
(2): Tính hao mịn khi TSCĐ dùng vào mục đích phúc lợi hoặc hành
chính sự nghiệp
(3a) : số khấu hao phải nộp cho Nhà nước, cho cấp trên
(3b): tiến hành nộp
Đồng thời các bút toán trên ta phải chuyển nguồn, ghi đơn vào bên nợ
TK009 khi trách khấu hao, và ghi đơn vào bên có TK 009 khi sử dụng tiền khấu
hao đã trích được .
IV. Hạch tốn sửa chữa TSCĐ:
1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
- Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa nhỏ, mang tính chất bảo trì, bảo
dưỡng TSCĐ, chi phí sửa chữa ít, thời gian sửa chữa ngắn nên chi phí sửa chữa
được tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng
TSCĐ.
20 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

20tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám

Sơ đồ kế tốn sửa chữa thường xun TSCĐ
TK 111,112,152,331
TK 627,641,642
Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh ( tự làm)
(**)Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh ( cho thầu)
TK 1331
( *)
TK 142
Tập hợp chi phí
Lần 1, 2 …phân bổ chi phí sửa chữa
sửa chữa TX lớn
(*) - theo phương pháp khấu trừ
(**) - theo phương pháp trực tiếp
2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ:
a. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường có chi phí sửa chữa nhiều và được tiến
hành theo kế hoạch, dự tốn theo cơng trình sửa chữa. Để tính chính xác giá trị
thực tế cho từng cơng trình sửa chữa lớn, mọi chi phí được tập hợp vào tài
khoản 241( 2413)- Sửa chữa lớn TSCĐ, chi tiết cho từng cơng trình sửa chữa
lớn.

Nội dung và kết cấu của TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
TK 241
Bên nợ:
Bên có:
+ Chi phí đầu tư xây dựng mua sắm
+ Giá trị cơng trình hồn thành

TSCĐ sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh
qua đầu tư mua sắm
+ Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ
+ Giá trị cơng trình bị loại bỏ
khi quyết tóan được duyệt
21 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

21tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
Số dư: - Chi phí XDCB và sửa chữa lớn
+ Giá trị cơng trình hồn thành
dở dang
được kết chuyển khi quyết tốn
- Gía trị cơng trình XDCB và sửa
chữa lớn đã hoàn thành nhưng chưa bàn
giao hoặc chưa quyết tốn
- Tài khoản 241 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 2411 : mua sắm TSCĐ
+ TK 2412 : xây dựng cơ bản
+ TK 2413 : sửa chữa lớn TSCĐ
b) Sơ đồ hạch tốn:
SƠ ĐỒ KẾ TỐN SỬA CHỮA LỚN TSCĐ
TK 111,112,152,334
TK 241
TK 335
TK 627,641,642
Tập hợp CPSCL
( tự làm)

TK 331

K/c CPSCL
hồn thành
trường hợp trích
trước CPSCL

Tập hợp CPSCL
cho thầu( **)

Trích trước CPSCL

Hồn nhập số trích thừa

TK 1421,242
Phân bổ kỳ 1,2….
TK 1331 Kết chuyển CPSCL h/t
(*)
trường hợp khơng trích
Trước CPSCL
Trích bổ sung phần trích thiếu

(**) ; theo phương pháp trực tiếp
CPSCL: chi phí sửa chữa lớn
CPSXKD: chi phí sản xuất kinh doanh

(*) : theo phương pháp khấu trừ

22 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam


22tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
PHẦN II
TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TSCĐ TẠI CƠNG TY TNHH PHƯỚC LÂM
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠNG TY TNHH PHƯỚC
LÂM
1.Q trình hình thành và phát triển cơng ty:
a. Sự hình thành của cơnh ty:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Phước Lâm được thành lập vào năm
2000.Công ty được thành lập dưới hình thức trách nhiệm hữu hạn được tổ chức
và hoạt động theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam khố 10 kỳ họp thứ 5 thơng qua ngày 12/6/1999.Trụ sở
chính của cơng ty tại 177 Trần Hưng Đạo thị xã Quảng Trị, Tỉnh Quảng Trị.
Đến ngày 31/12/2008 công ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất ở lĩnh
vực khai thác, chế biến gỗ.
b.Chức năng của công ty:
- Chức năng của cơng ty là sử dụng vốn có hiệu quả trong phát triển sản
xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho
người lao động, tăng lợi tức cho các thành viên, đóng góp cho ngân sách nhà
nước và phát triển cơng ty.
c.Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Xây dựng đân dụng, xây dựng cơng trình thuỷ lợi, giao thơng, đường
ống cấp thoát nước, xây dựng hệ thống truyền tải điện dưới 35kv.
- Mua bán đồ điện gia dụng, thiết bị cấp nước trong nhà, thiết bị nhiệt và
phụ tùng thay thế, thiết bị PCCC, dụng cụ hệ thống điện.
- Mua bán thiết bị điều hoà nhiệt độ, thiết bị vệ sinh, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh điện máy, điện thoại di động ,điện lạnh.
- Khai thác, lọc nước phục vụ sinh hoạt, dịch vụ vận tải.

2. Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:

23 Sinh viãn thỉûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

23tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phỉåïc Lám
MƠ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CƠNG TY:
HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

GIÁM ĐỐC

CÁC PHÒNG BAN
NGHIỆP VỤ

PHÒNG TỔ
CHỨC

PHÒNG
TCKT

PHÒNG KẾ
HOẠCH

3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Hội đồng thành viên:
Bao gồm tất cả các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công
ty.Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm một lần.
Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau:
+ Quyết định phương hướng ,phát triển của công ty.
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương
hướng huy động thêm vốn.
24 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

24tranhTtt


Hảch toạn ti sn cäú âënh tải cäng ty TNHH Phæåïc Lám
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ sách kế tốn của cơng ty.
+ Thơng qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ sách kế tốn của cơng ty.
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi miễn chủ tịch hội đồng thành viên. Quyết định bổ
nhiệm,miễn nhiệm, cách chức giám đốc, kế toán trưởng.
+ Quyết định mức lương, lợi ích khác đối với giám đốc,kế tốn trưởng.
+ Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm,phương án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
+ Quyết định thành lập chi nhánh,văn phịng đại diện trong nước và nước
ngồi.
+ Sửa đổi,bổ sung điều lệ của công ty.
+ Quyết định tổ chức lại công ty.
+ Quyết định giải thể công ty.
-Chủ tịch hội đồng thành viên:
Chủ tịch hội đồng thành viên được hội đồng thành viên bầu ra, chủ tịch
hội đồng thành viên có thể kiêm giám đốc cơng ty.

Chủ tịch hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
+ Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng thành viên.
+ Chuẩn bị chương trình nội dung, tài liệu họp hội đồng thành viên hoặc
để lấy ý kiến thành viên.
+ Triệu tập và chủ toạ cuộc họp hội đồng thành viên hoặc thực hiện việc
lấy ý kiến các thành viên.
+ Giám sát việc tổ chức thực hiện quyết định của hội đồng thành viên.
- Giám đốc :
Là người lãnh đạo cao nhất tại cơng ty,có quyền đưa ra các quyết định và
chụi trách nhiệm về mọi hoạt đông SXKD của công ty theo quy định của pháp
luật
- Phịng tổ chức Hành Chính: tham mưu trực tiếp cho Giám đốc về
công tác tổ chức bộ máy sản xuất, thực niên cơng tác hành chính trong tồn
doanh nghiệp
- Tham gia cơng tác ,dự thảo hoặc hồn chỉnh các văn bản về tổ chức bộ
máy sản xuất và cac văn bản khác.
- Theo dõi quản lý lao động, thực niện chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ cho
cán bộ trong công ty
- Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng ,kỷ luật và làm nhiệm vụ bảo
vệ tài sản ,bảo vệ nội bộ công ty
- Xây dựng và quản lý tiền lương, phương án trả lương, phát thưởng trong
công ty
- Quản lý lưu trữ hồ sơ, văn bản
- Thực hiện các cơng tác hành chính khác
- Phịng Kế tốn -Tài Chímh:
25 Sinh viãn thæûc hiãûn: Trương Sĩ Nam

25tranhTtt



×