Tải bản đầy đủ (.pdf) (265 trang)

(Luận Án Tiến Sĩ) Trách Nhiệm Xã Hội Và Hiệu Quả Tài Chính Của Doanh Nghiệp Trường Hợp Nghiên Cứu Từ Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 265 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ THU HẰNG

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP: TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU
TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÙI THỊ THU HẰNG

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP: TRƢỜNG HỢP NGHIÊN CỨU
TỪ CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SỸ


Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
MÃ SỐ: 9 34 02 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN THÍCH
TS. LÊ HÀ DIỄM CHI

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận án này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một cơ sở đào
tạo nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung
do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình.
Tp. HCM, ngày … tháng … năm 2022
Tác giả


ii

LỜI CẢM ƠN
Từ tận đáy lịng mình, tơi mong muốn đƣợc gửi những lời cảm ơn và sự ghi nhận
chân thành nhất đến những ngƣời đã hỗ trợ và động viên tơi trong q trình thực hiện
luận án.
Trƣớc hết, lời cảm ơn xin đƣợc dành cho các Thầy, Cô hƣớng dẫn luận án là TS.
Nguyễn Văn Thích, TS. Lê Hà Diễm Chi và TS. Lê Đình Hạc. Thầy, Cơ đã luôn quan
tâm giúp đỡ về nội dung chuyên môn và định hƣớng trong việc công bố các bài báo từ
nội dung chính của luận án. Sự tử tế của Thầy, Cô cũng là một điều tôi không bao giờ

quên.
Lời cảm ơn tiếp theo Tôi xin đƣợc gửi đến Ban Giám Hiệu, Khoa sau đại học –
Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã rất tận tình hƣớng dẫn, hỗ trợ tơi trong q trình
học tập và hồn thiện các thủ tục bảo vệ luận án.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô đã giảng dạy, tham dự các hội
đồng bảo vệ đề cƣơng, hai chuyên đề, luận án cấp bộ mơn đã rất tận tình dạy bảo, góp ý,
hƣớng dẫn để giúp cho luận án của Tơi ngày càng hồn thiện.
Tiếp theo Tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế, Bộ mơn
Tài chính Ngân hàng – Trƣờng Đại học Tây Ngun đã tạo điều kiện thời gian, kinh phí
và hỗ trợ cho Tơi trong q trình học tập và bảo vệ luận án.
Tôi cũng xin cảm ơn sự hỗ trợ về mặt học thuật của các phản biện và các tổng biên
tập của các tạp chí đã tiếp nhận bài báo từ luận án. Các bình luận và góp ý của họ là phần
quan trọng để chất lƣợng luận án đƣợc cải thiện.
Sau cùng, tơi xin đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã luôn luôn theo dõi,
quan tâm và động viên ủng hộ Tôi từ những ngày tôi chỉ mới có kế hoạch về việc học
cho đến khi hoàn thành luận án.


iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là tìm ra bằng chứng thực nghiệm có sức
thuyết phục cho tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (TNXH) đến hiệu quả
tài chính (HQTC) của ngành ngân hàng. Do đó nghiên cứu này sẽ tập trung vào một số
mục tiêu cụ thể sau: (1) Đánh giá thực trạng chi tiêu và công bố thông tin TNXH của các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) Việt Nam; (2) Đánh giá tác động của TNXH, các thành
phần TNXH (môi trƣờng, ngƣời lao động và cộng đồng) đến HQTC của các NHTM; (3)
Đánh giá tác động của TNXH đến HQTC của các NHTM khi tập trung vào vai trò điều
tiết của cơ cấu sở hữu; (4) Đề xuất các hàm ý chính sách để các NHTM đẩy mạnh thực
hiện và cơng bố thông tin TNXH.

Để giải quyết đƣợc những mục tiêu này, nghiên cứu đã sử dụng các chỉ tiêu cũng
nhƣ các cách tiếp cận bao gồm biên lãi ròng (NIM), tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA),
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) để đại diện cho HQTC. Thời gian nghiên
cứu từ 2012 đến 2019. Mẫu nghiên cứu gồm 29 ngân hàng thƣơng mại, do đó có 232
quan sát. Trƣớc tiên, nghiên cứu tiến hành kiểm tra các khuyết tật của các biến cũng nhƣ
của mô hình nghiên cứu. Tiếp đó, hồi quy bằng phƣơng pháp moment tổng quát (GMM)
hệ thống hai bƣớc đƣợc lựa chọn sử dụng để khắc phục các khuyết tật. Đồng thời sử
dụng kiểm định F, AR2, Sargan, Hansen để kiểm định tính phù hợp của phƣơng pháp
GMM trên mơ hình dữ liệu bảng. Nghiên cứu đã chỉ ra các kết quả quan trọng nhƣ sau:
(i) Tỷ lệ công bố thông tin và số tiền chi cho các hoạt động TNXH của các NHTM
ngày càng tăng. Các NHTM do Nhà nƣớc kiểm sốt có mức chi tiêu và cơng bố thơng tin
TNXH cao hơn các NHTM tƣ nhân. So sánh thực trạng công bố thông tin TNXH của các
NHTM trƣớc và sau khi có quy định bắt buộc của pháp luật về công bố thông tin phát
triển bền vững (năm 2016) cho thấy, mức độ công bố thông tin trách nhiệm với ngƣời
lao động và cộng đồng khơng có sự khác biệt đáng kể, cịn trách nhiệm với mơi trƣờng
thì tăng lên rõ rệt.
(ii) TNXH có xu hƣớng làm tăng hiệu quả tài chính của ngân hàng, đánh giá thơng
qua biên lãi ròng, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
Kết luận này càng thêm chắc chắn khi thực hiện hồi quy với cả hai phƣơng pháp đo
lƣờng TNXH (chi tiêu cho TNXH (CSRE) và công bố thông tin TNXH (CSRD)).


iv

(iii) Trách nhiệm với môi trƣờng và trách nhiệm với ngƣời lao động đƣợc tìm thấy
là có xu hƣớng cải thiện HQTC. Tuy nhiên xu hƣớng tác động của trách nhiệm với cộng
đồng đến HQTC là không thống nhất giữa hai phƣơng pháp đo lƣờng, chi tiêu cho các
hoạt động cộng đồng (CHA) có tác động tích cực đến biên lãi rịng trong khi cơng bố
thơng tin trách nhiệm với cộng đồng (COMD) có xu hƣớng làm giảm tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu. Những kết luận này đã đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm cho

lý thuyết Các bên liên quan và lý thuyết Hợp pháp khi kết quả nghiên cứu đã chứng
minh đƣợc tác động tích cực của TNXH tổng thể cũng nhƣ các thành phần TNXH đến
HQTC của ngân hàng.
(iv) Mối quan hệ tích cực giữa chi tiêu TNXH và HQTC mạnh hơn ở những NHTM
sở hữu Nhà nƣớc. Ngƣợc lại, mối quan hệ tích cực giữa công bố thông tin TNXH và
HQTC mạnh hơn ở những NHTM khơng có sở hữu Nhà nƣớc.
Từ những phát hiện đáng tin cậy có đƣợc, nghiên cứu đã rút ra những hàm ý chính
sách. Cuối cùng, luận án chỉ ra các hạn chế còn tồn tại cũng nhƣ đề xuất hƣớng nghiên
cứu trong tƣơng lai.


v

ABSTRACT
The overall objective of this study is to find convincing empirical evidence for the
impact of corporate social responsibility on the financial performance of the banking
industry. Therefore, this study will focus on the following specific objectives: (1)
Assessing the current state of spending and disclosing CSR information of Vietnamese
commercial banks; (2) Assessing the impact of social responsibility, components of
social responsibility (environment, employees, and community) on the financial
performance of commercial banks; (3) Assessing the impact of social responsibility on
the financial performance of commercial banks when focusing on the regulatory role of
the ownership structure; (4) Proposing policy implications for commercial banks to
promote the implementation and disclosure of CSR information.
To solve these goals, the study used indicators as well as approaches including Net
interest margin (NIM), return on assets (ROA), and return on equity (ROE) to represent
financial performance. The research period is from 2012 to 2019. The research sample
includes 29 commercial banks, so there are 232 observations. First, the study examines
the defects of the variables and the research model. Then, regression by general moment
method (GMM) two-step system was selected to overcome the defects. At the same time,

using F, AR2, Sargan, and Hansen tests to test the suitability of the GMM method on the
panel data model. The study showed the following significant results:
(i) The rate of information disclosure and the amount of money spent on CSR
activities of commercial banks is increasing. State-controlled commercial banks have a
higher level of expenditure and disclosure of CSR information than private commercial
banks. Comparing the current state of CSR information disclosure of commercial banks
before and after the mandatory regulation of the law on disclosure of information on
sustainable development (2016) shows that the level of disclosure of information on the
responsibility to employees and the community has not made a significant difference,
while environmental responsibility has increased markedly.
(ii) CSR tends to increase a bank's financial performance, measured by NIM, ROA,
and ROE. This conclusion is further confirmed when the regression is performed with
both CSR measures (Corporate Social Responsibility Expenditure (CSRE) and Corporate
Social Responsibility Disclosure (CSRD)).


vi

(iii) Responsibility to the environment and employee responsibility tend to improve
financial performance. However, the impact of community responsibility on financial
performance is not consistent between the two measurement methods; spending on
community activities positively impacts net profit margin while public information
disclosure. Communal responsibility trust tends to reduce the return on equity. These
conclusions have contributed more empirical evidence to the theory of Stakeholders and
Legitimacy when the research results have demonstrated a positive impact of overall
CSR and CSR components on bank finances' performance.
(iv) The positive relationship between CSR expenditure and financial efficiency is
more robust in state-owned commercial banks. In contrast, the positive relationship
between CSR disclosure and financial performance is more substantial in commercial
banks without state ownership.

From the reliable findings, the study has drawn policy implications. Finally, the
thesis points out the remaining limitations and proposes future research directions.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ xiii
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................... xv
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 5
1.2.1. Mục tiêu tổng thể ........................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................6
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 5
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 6
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 7
1.6. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 9
1.7. Các đóng góp và điểm mới của luận án ........................................................ 11
1.8. Kết cấu luận án nghiên cứu ........................................................................... 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................ 15
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............... 16
2.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................ 16
2.1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..................................................... 18
2.1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................18

2.1.1.2. Các lợi ích khi thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp .............23
2.1.1.3. Đo lƣờng trách nhiệm xã hội ............................................................28
2.1.1.4. Các hƣớng dẫn để thực hiện và báo cáo trách nhiệm xã hội ............35
2.1.2. Hiệu quả tài chính của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 42
2.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................42
2.1.2.2. Đo lƣờng hiệu quả tài chính .............................................................43
2.1.3. Các lý thuyết về tác động của trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính 46


viii

2.1.3.1. Lý thuyết Cổ đông ............................................................................46
2.1.3.2. Lý thuyết Các bên liên quan .............................................................47
2.1.3.3. Lý thuyết Hợp pháp ..........................................................................49
2.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 51
2.2.1. Ảnh hƣởng của trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính của ngân hàng52
2.2.1.1. Chi tiêu trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính của ngân hàng ....52
2.2.1.2. Cơng bố thơng tin trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính của
ngân hàng ......................................................................................................54
2.2.2. Ảnh hƣởng của các thành phần trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính
............................................................................................................................ 56
2.2.2.1. Trách nhiệm với môi trƣờng .............................................................56
2.2.2.2. Trách nhiệm với ngƣời lao động ......................................................62
2.2.2.3. Trách nhiệm với cộng đồng ..............................................................66
2.2.3. Hiệu lực điều chỉnh của cơ cấu sở hữu .................................................... 68
2.2.4. Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................. 75
3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 75
3.1.1. Kiểm định tác động của trách nhiệm xã hội và các thành phần trách

nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính của ngân hàng ......................................... 75
3.1.2. Kiểm định vai trò điều tiết của cơ cấu sở hữu đối với tác động của trách
nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính của ngân hàng .......................................... 78
3.2. Các biến nghiên cứu ....................................................................................... 75
3.2.1. Biến phụ thuộc - Hiệu quả tài chính ........................................................ 78
3.2.2. Biến độc lập - Trách nhiệm xã hội của ngân hàng ................................... 79
3.2.2. Biến điều tiết - Cơ cấu sở hữu .................................................................. 87
3.2.4. Biến kiểm soát .......................................................................................... 88
3.3. Phƣơng pháp ƣớc lƣợng ................................................................................. 92
3.4. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................... 88
3.4.1. Thu thập và xử lý dữ liệu ......................................................................... 88
3.4.2. Thống kê mô tả và kiểm định các khuyết tật của dữ liệu, mơ hình nghiên
cứu .................................................................................................................... 100


ix

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 111
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 112
4.1. Thực trạng trách nhiệm xã hội của các ngân hàng thƣơng mại .............. 112
4.1.1. Thực trạng công bố thông tin trách nhiệm xã hội .................................. 112
4.1.1.1. Trách nhiệm đối với ngƣời lao động .............................................. 113
4.1.1.2. Trách nhiệm cộng đồng .................................................................. 115
4.1.1.3. Trách nhiệm đối với môi trƣờng ..................................................... 116
4.1.1.4. Mức độ công bố thông tin trách nhiệm xã hội theo cơ cấu sở hữu.118
4.1.2. Thực trạng số tiền chi tiêu cho các hoạt động trách nhiệm xã hội ......... 120
4.2. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................. 122
4.2.1. Tác động của trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính của các ngân
hàng thƣơng mại ............................................................................................... 122
4.2.2. Tác động của các thành phần trách nhiệm xã hội đến hiệu quả tài chính

của các ngân hàng thƣơng mại ......................................................................... 128
4.2.2.1. Tác động của trách nhiệm với mơi trƣờng đến hiệu quả tài chính của
ngân hàng thƣơng mại .................................................................................. 130
4.2.2.3. Tác động của trách nhiệm với ngƣời lao động đến hiệu quả tài chính
của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 132
4.2.2.3. Tác động của trách nhiệm với cộng đồng đến hiệu quả tài chính của
ngân hàng thƣơng mại .................................................................................. 133
4.2.3. Hiệu lực điều chỉnh của cơ cấu sở hữu đến tác động của trách nhiệm xã
hội đến hiệu quả tài chính của ngân hàng thƣơng mại ..................................... 134
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .......................................................................................... 139
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................ 140
5.1. Kết luận.......................................................................................................... 140
5.2. Hàm ý chính sách .......................................................................................... 141
5.2.1. Hàm ý chính sách đối với các ngân hàng thƣơng mại ........................... 142
5.2.1.1. Nâng cao nhận thức về trách nhiệm xã hội ................................... 142
5.2.1.2. Đẩy mạnh thực hiện và công bố thông tin liên quan đến các hoạt
động có trách nhiệm với mơi trƣờng .......................................................... 143
5.2.1.3. Đẩy mạnh thực hiện và công bố thông tin liên quan đến các hoạt
động có trách nhiệm với ngƣời lao động .................................................... 144


x

5.2.1.4. Xây dựng chiến lƣợc trách nhiệm xã hội trong dài hạn ................ 145
5.2.1.5. Phát huy vai trò định hƣớng trong việc thực hiện và công bố thông
tin trách nhiệm xã hội của các ngân hàng thƣơng mại sở hữu Nhà nƣớc... 146
5.2.1.6. Đẩy mạnh việc thực hiện và công bố thông tin trách nhiệm xã hội
trong các ngân hàng thƣơng mại ................................................................ 146
5.2.2. Khuyến nghị đối với Chính phủ ............................................................. 147
5.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................... 149

5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 150
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .......................................................................................... 152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... i
PHỤ LỤC ................................................................................................................... xvii
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ ........ xcvii


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa Tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thƣờng niên

CSI

Bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững

CSRD
CSRE

Nguyên nghĩa Tiếng Anh


Công bố thông tin trách nghiệm xã hội Corporate
doanh nghiệp

Social

Responsibility Disclosure

Chi tiêu trách nghiệm xã hội doanh Corporate Social
nghiệp

Responsibility Expenditure

ĐL

Định lƣợng

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐT

Định tính

EC


Ủy ban Châu Âu

GMM

Phƣơng pháp moment tổng quát

GRI

Tổ chức sáng kiến báo cáo tồn cầu

Global Reporting Initiative

HQTC

Hiệu quả tài chính

Financial Performance

IPCC

European Commission
Generalized

Method

of

Moments


Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí Intergovernmental Panel on
hậu

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PTBV

Phát triển bền vững

SHNN

Sở hữu Nhà nƣớc

TN

Trách nhiệm


TNMT

Trách nhiệm môi trƣờng

Climate Change
International Organization for
Standardization

Organization for Economic
Cooperation and Development


xii

Từ viết tắt
TNXH

UNFCCC

UNGC
WBCSD

Nguyên nghĩa Tiếng Việt
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Công ƣớc khung của Liên Hiệp Quốc về
Biến đổi Khí hậu
Hiệp ƣớc Tồn cầu của Liên

Ngun nghĩa Tiếng Anh

Corporate Social
Responsibility
United Nations Framework
Convention

on Climate

Change
United

Nations

Global

Compact

Hội đồng Doanh nghiệp Thế giới về Phát World Business Council for
triển Bền vững

Sustainable Development


xiii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu chỉ số xếp hạng ....................................... 29
Bảng 2.2: Các nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích nội dung ............................. 31
Bảng 2.3: Các thông tin DN cần báo cáo theo thơng tƣ số 155/2015/TT-BTC ............... 39
Bảng 2.4: Tóm tắt bộ chỉ số doanh nghiệp bền vững 2020 .............................................. 41
Bảng 2.5: Các chỉ tiêu đại diện hiệu quả tài chính trong các cơng trình nghiên cứu về

TNXH và hiệu quả tài chính của ngân hàng .................................................................... 45
Bảng 2.6: Tổng hợp những nghiên cứu về tác động của chi tiêu TNXH đến HQTC ...... 53
Bảng 2.7: Tổng hợp những nghiên cứu về tác động của công bố thông tin TNXH đến
HQTC ............................................................................................................................... 55
Bảng 2.8: Tổng hợp những nghiên cứu về tác động của TNMT đến HQTC................... 60
Bảng 2.9: Tổng hợp những nghiên cứu về tác động của trách nhiệm với ngƣời lao
động đến HQTC ............................................................................................................... 65
Bảng 2.10: Tổng hợp những nghiên cứu về tác động của trách nhiệm với cộng đồng
đến HQTC ........................................................................................................................ 67
Bảng 3.1: Mô tả các biến, ký hiệu trong cơng thức ......................................................... 91
Bảng 3.2: Các tiêu chí đo lƣờng công bố thông tin TNXH của ngân hàng thƣơng mại .. 97
Bảng 3.3: Thống kê các biến sử dụng trong mơ hình nghiên cứu ................................. 100
Bảng 3.4: Ma trận tƣơng quan các biến và hệ số VIF .................................................... 106
Bảng 3.5: Kết quả kiểm định tự tƣơng quan .................................................................. 108
Bảng 3.6: Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ............................................... 109
Bảng 4.1: Mức độ công bố thông tin trách nhiệm với ngƣời lao động theo tiêu chí .... 114
Bảng 4.2: Mức độ công bố thông tin trách nhiệm với cộng đồng theo tiêu chí ............ 116
Bảng 4.3: Mức độ công bố thông tin trách nhiệm với môi trƣờng theo tiêu chí............ 117
Bảng 4.4: Mức độ cơng bố thông tin TNXH chi tiết theo cơ cấu sở hữu ...................... 119
Bảng 4.5: Số tiền chi cho các hoạt động cộng đồng của các NHTM sở hữu Nhà nƣớc 120
Bảng 4.6: Tổng số tiền chi tiêu cho các hoạt động TNXH của các NHTM .................. 121
Bảng 4.7: Chi tiết về số tiền chi cho nhân viên, thuế, chi cho cộng đồng và thu nhập
bình quân nhân viên theo cơ cấu sở hữu ........................................................................ 122
Bảng 4.8: Kết quả ƣớc lƣợng ảnh hƣởng của TNXH đến HQTC .................................. 123


xiv

Bảng 4.9: Kết quả ƣớc lƣợng ảnh hƣởng của các TNXH thành phần đến HQTC ......... 129
Bảng 4.10: Kết quả ƣớc lƣợng tác động của cơ cấu sở hữu đến mối liên kết giữa TNXH

và HQTC của NHTM ..................................................................................................... 128
Bảng 5.1: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách ................................... 141


xv

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 11
Hình 2.1: Lợi ích của TNXH đối với doanh nghiệp ........................................................ 26
Hình 2.2: Lợi ích của TNXH đối với xã hội .................................................................... 28
Hình 3.1: Khung đo lƣờng TNXH của ngân hàng thƣơng mại ........................................ 81
Biểu đồ 3.1: Đồ thị phân phối chuẩn các biến trong mơ hình nghiên cứu ..................... 103
Biểu đồ 4.1: Thực trạng công bố thông tin TNXH của các NHTM Việt Nam .............. 112


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (TNXH)
nổi lên nhƣ một trong những mối quan tâm quan trọng nhất đối với các cấp quản lý và
trở thành chủ đề thu hút của các cuộc tranh luận học thuật (Ehsan và ctg, 2018). Một xu
thế khác là sự phát triển vƣợt trội của khoa học công nghệ, Internet đã trở thành một
trong những công cụ cho phép các công ty công bố nhiều thông tin với chi phí ít tốn kém
hơn và nhanh hơn bao giờ hết. Kết quả là, các doanh nghiệp (DN) ngày càng quan tâm
đến việc cơng bố thơng tin có đạo đức, có trách nhiệm với các bên liên quan thơng qua
phƣơng tiện truyền thông (Wanderley và ctg, 2008).
TNXH là một thuật ngữ không mới, nguồn gốc của TNXH đã xuất hiện từ những
năm 1930 (Agudelo và ctg, 2019). Định nghĩa đầu tiên về TNXH đƣợc đề cập trong

nghiên cứu của Bowen (1953), ông cho rằng TNXH là nghĩa vụ của ngƣời làm kinh
doanh trong việc đề xuất và thực thi các chính sách khơng làm tổn hại đến quyền và lợi
ích của ngƣời khác. Đây đƣợc coi là định nghĩa học thuật đầu tiên về TNXH (Agudelo
và ctg, 2019). Cho đến nay, đã có rất nhiều khái niệm cũng nhƣ hƣớng dẫn thực hiện
TNXH. Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã ban hành hƣớng dẫn về trách nhiệm xã
hội (đƣợc gọi là ISO 26000), theo đó TNXH đƣợc định nghĩa là trách nhiệm của một tổ
chức đối với các tác động của các quyết định và hoạt động của mình đối với xã hội và
mơi trƣờng, thơng qua hành vi minh bạch và đạo đức để đóng góp vào sự phát triển bền
vững, sức khỏe và phúc lợi của xã hội, có tính đến kỳ vọng của các bên liên quan, tuân
thủ pháp luật hiện hành và phù hợp với các chuẩn mực hành vi quốc tế, đƣợc tích hợp
trong tồn bộ hoạt động của tổ chức và đƣợc thực hành trong các mối quan hệ của doanh
nghiệp (ISO, 2010).
Chính vì lẽ đó, TNXH là một vấn đề đƣơng đại đặt ra cho các công ty lớn, nhỏ ở tất
cả các quốc gia trên thế giới. Các doanh nghiệp (DN) Việt Nam cũng khơng nằm ngồi
xu thế đó, đặc biệt trong tiến trình hội nhập với kinh tế thế giới, khi những lo lắng về
biến đổi khí hậu, hủy hoại môi trƣờng ngày một trở nên rõ ràng, khi các hoạt động của
DN ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc cộng đồng quan
tâm tìm hiểu.


2

NHTM với chức năng trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối DN với thị trƣờng thì vấn đề TNXH của ngân hàng
càng đƣợc quan tâm nhiều hơn bởi sự thiếu TNXH của ngân hàng có thể gây ra những hệ
lụy nghiêm trọng, dài lâu cho nền kinh tế và xã hội cũng nhƣ sự phát triển bền vững của
quốc gia (Scholtens, 2009).
Tại Việt Nam, trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, hệ thống các NHTM Việt
Nam cũng đã và đang phải chuyển mình mạnh mẽ để theo kịp tiến trình hội nhập. Một
trong những yêu cầu của tiến trình đổi mới, tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là tăng cƣờng

tính minh bạch, tính trách nhiệm đối với xã hội và cộng đồng đầu tƣ, hƣớng theo chuẩn
của các thơng lệ quốc tế. Trong đó, TNXH của các ngân hàng là một trong những vấn đề
mới, đang thu hút sự quan tâm không chỉ của các nhà lãnh đạo ngân hàng, nhà hoạch
định chính sách mà cịn cả các nhà nghiên cứu.
Theo Trần Thị Hồng Yến (2016, trang 12) ―nghiên cứu về TNXH không mới trên
thế giới và cũng đã có một số nghiên cứu chuyên sâu về TNXH của ngân hàng, song đây
vẫn là vấn đề mới ở Việt Nam đặc biệt là nghiên cứu về TNXH của ngân hàng hầu nhƣ
chƣa có ở Việt Nam‖. Nhƣng chỉ một số năm sau đó, các công bố liên quan đến TNXH
của ngân hàng đã đƣợc tìm thấy nhiều hơn, những chủ đề nghiên cứu có thể kể đến là: (i)
Ảnh hƣởng của hoạt động TNXH lên danh tiếng, niềm tin, lòng trung thành, sự hài lòng
của khách hàng hay sự gắn kết với tổ chức của nhân viên trong ngành ngân hàng (Hoàng
Thị Phƣơng Thảo và Huỳnh Long Hồ, 2015; Vũ Quốc Khách, 2017; Nguyễn Thị
Phƣơng Thảo và ctg, 2019; Hoàng Hải Yến và Nguyễn Thị Hồng Nhung, 2020); (ii) Tác
động TNXH đến hiệu quả tài chính (Nguyễn Bích Ngọc, 2018; Lê Phƣớc Hƣơng và Lƣu
Tiến Thuận 2019a, 2019b; Trần Quốc Thịnh và ctg, 2021); (iii) Các yếu tố ảnh hƣởng
đến thực hiện TNXH của ngân hàng (Phan Thị Hằng Nga, 2017; Nguyễn Vĩnh Khƣơng
và ctg, 2019).v.v. Những nghiên cứu này bổ sung khoảng trống nghiên cứu, đặc biệt là
các nghiên cứu thực nghiệm về TNXH trong lĩnh vực ngân hàng, tuy nhiên, chƣa có
nhiều nghiên cứu ở Việt Nam làm rõ thực trạng chi tiêu và công bố thông tin TNXH cho
các bên liên quan vì đây là xu hƣớng tất yếu về nhu cầu thông tin trong bối cảnh các
quốc gia đều hƣớng đến mục tiêu phát triển bền vững nhƣ hiện nay. Do đó, nghiên cứu
về thực trạng chi tiêu và cơng bố thông tin TNXH của các NHTM Việt Nam là điều cần
thiết, đặc biệt trong bối cảnh kể từ ngày 01/01/2016, thơng tƣ 155/2015/TT-BTC của Bộ
Tài chính có hiệu lực thi hành. Đây là văn bản pháp lý đầu tiên yêu cầu các DN niêm yết


3

trên thị trƣờng chứng khốn Việt Nam cơng bố thơng tin về phát triển bền vững. Cơng ty
niêm yết có thể lập riêng báo cáo phát triển bền vững hoặc trình bày tích hợp trong báo

cáo thƣờng niên (Bộ Tài Chính, 2015).
Mặt khác, một cơng ty thƣờng đƣợc khuyến khích áp dụng TNXH vì những lợi ích
nhận đƣợc đối với cả xã hội và bản thân doanh nghiệp. Lợi ích của TNXH đối với xã hội
là nâng cao chất lƣợng cuộc sống, đƣợc tiêu dùng sản phẩm có chất lƣợng với giá cả
thấp, cải thiện y tế, giáo dục cho cộng đồng, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên, phát triển công
nghệ, cải tiến cơ sở hạ tầng, tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao vị
thế, hình ảnh của quốc gia (Księżak, 2016; Thanh Phụng, 2019). Lợi ích của TNXH đối
với cơng ty bao gồm thu hút nhân tài mới và giữ chân ngƣời lao động giỏi, tăng cơ hội
tiếp cận thị trƣờng mới, gia tăng sự trung thành và giải quyết rủi ro, hấp dẫn nhà đầu tƣ
và khách hàng mới, nâng cao năng suất lao động, phòng tránh sai phạm về pháp luật, cải
tiến chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, gia tăng lợi thế cạnh tranh, nâng cao giá trị thƣơng
hiệu và uy tín doanh nghiệp (Chong và Tan, 2010; Księżak, 2016; Hồ Thị Vân Anh,
2018; Nguyễn Thị Phƣơng Thảo và ctg, 2019; Vƣơng Thanh Trì, 2019) và nâng cao
HQTC (Bidhari và ctg, 2013; Trần Thị Hoàng Yến, 2016; Wu và ctg, 2017; Buallay,
2019; Gangi và ctg, 2019; Lê Phƣớc Hƣơng, 2020). Trong các lợi ích đã đƣợc liệt kê, tất
cả đều là vơ hình ngoại trừ HQTC. Do đó, đi tìm bằng chứng thực nghiệm cho tác động
của TNXH đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ln thu hút sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu.
TNXH có cải thiện HQTC của các NHTM hay khơng là vấn đề quan tâm tìm hiểu
khơng chỉ của các nhà quản lý ngân hàng, các cổ đơng, ngƣời lao động, cộng đồng,
Chính phủ... mà cịn của cả các nhà nghiên cứu vì dù có theo đuổi chiến lƣợc kinh doanh
nào thì mục tiêu cốt lõi trong hoạt động của ngân hàng nói riêng hay các DN nói chung
vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Trên thế giới, có một số lƣợng lớn các nghiên cứu đã tiến
hành điều tra tác động của TNXH ngân hàng đến HQTC. Các nghiên cứu này đã sử dụng
nhiều phƣơng pháp khác nhau để đo lƣờng TNXH của ngân hàng 1. Các chỉ tiêu đo lƣờng
hiệu quả tài chính của ngân hàng cũng đa dạng và phong phú, từ lợi nhuận kế toán đến
lợi nhuận thị trƣờng hay kết hợp của cả hai2. Phạm vi nghiên cứu của các cơng trình vơ
cùng đa dạng từ các nƣớc (nhóm nƣớc) phát triển đến các nƣớc (nhóm nƣớc) đang phát
1
2


Chi tiết tại mục 2.1.1.3 và các bảng 2.1 và 2.2.
Chi tiết tại bảng 2.5.


4

triển hay trên phạm vi toàn cầu3. Tuy nhiên, kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm về
tác động của TNXH đến HQTC của ngân hàng thƣờng mâu thuẫn và hỗn hợp. Bằng
chứng là kết quả nghiên cứu thực nghiệm của các cơng trình đã cơng bố rất khác nhau,
tìm thấy tác động tích cực (Bidhari và ctg, 2013; Trần Thị Hoàng Yến, 2016; Wu và ctg,
2017; Buallay, 2019; Gangi và ctg, 2019; Lê Phƣớc Hƣơng, 2020), tiêu cực (Oyewumi
và ctg, 2018) hoặc khơng tìm ra mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa TNXH và HQTC
(Hafez, 2015; Gbadamosi, 2016). Ngồi ra, một số nghiên cứu cịn chỉ ra kết quả hỗn
hợp (Wu và Shen, 2013; Matuszak và Różańska, 2017; Nwude và ctg, 2020; Szegedi và
ctg, 2020), nghĩa là TNXH tác động tích cực đến chỉ tiêu HQTC này nhƣng tiêu cực hay
khơng có ý nghĩa thống kê với chỉ tiêu HQTC kia, hoặc thành phần TNXH này tác động
tích cực lên HQTC nhƣng thành phần TNXH khác lại tác động tiêu cực hay khơng có ý
nghĩa thống kê. Do đó tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm cho tác động của TNXH đến
HQTC của ngân hàng, đặc biệt là tại một nền kinh tế mới nổi có những đặc điểm phát
triển kinh tế - xã hội khác biệt với các quốc gia khác nhƣ Việt Nam là hết sức cần thiết
và có ý nghĩa trong thực tiễn.
Ngồi ra, khơng đơn giản chỉ dừng lại ở việc khám phá tác động của TNXH đến
HQTC của ngân hàng, các nhà nghiên cứu cịn cố gắng mở ―hộp đen‖ giữa chúng, đó là
―biến điều tiết‖ (moderating variable). Trong mơ hình nghiên cứu, biến điều tiết có thể
làm thay đổi chiều hƣớng tác động từ biến độc lập lên biến phụ thuộc (Ye và ctg, 2021).
Bằng cách nghiên cứu các biến điều tiết có thể thu đƣợc những hiểu biết sâu sắc hơn
ngồi mối liên hệ trực tiếp giữa TNXH và HQTC. Giống nhƣ Trung Quốc, đặc trƣng của
nền kinh tế Việt Nam là còn tồn tại các doanh nghiệp mà Nhà nƣớc nắm giữ quyền kiểm
soát. Đây là các doanh nghiệp đƣợc thành lập dựa trên 100% vốn từ ngân sách Nhà nƣớc

hoặc các cơng ty cổ phần có tỷ lệ vốn cổ phần của Nhà nƣớc từ 50% trở lên. Ngành ngân
hàng cũng không phải là ngoại lệ. Trong hệ thống các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam,
có bốn ngân hàng mà Nhà nƣớc giữ quyền kiểm soát. Tại thời điểm ngày 31.12.2019,
tổng tài sản của bốn ngân hàng này đạt trên 5,4 triệu tỷ đồng (tƣơng đƣơng 233,5 triệu
USD), tăng gần bốn lần trong vòng mƣời năm và chiếm trên 50% tổng tài sản của cả hệ
thống ngân hàng thƣơng mại. Sự ảnh hƣởng của bốn ngân hàng này tới hoạt động tiền tệ,
ngân hàng cũng nhƣ các hoạt động khác là rất lớn, mang tính định hƣớng cho cả hệ thống

3

Chi tiết tại bảng 2.1 và 2.2.


5

ngân hàng. Các ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc có thể thực hiện và công bố thông tin
TNXH theo định hƣớng của Nhà nƣớc hơn là vì mục tiêu lợi ích tài chính. Theo Wang và
ctg (2014), quyết định của các doanh nghiệp đƣợc kiểm soát bởi Nhà nƣớc thƣờng đƣợc
đƣa ra dựa theo những mục tiêu của Chính phủ. Do đó, quyền kiểm sốt của Nhà nƣớc
trong các NHTM cũng là một trong những nhân tố quan trọng cần đƣợc xem xét vì nó có
khả năng ảnh hƣởng đến mối quan hệ TNXH-HQTC.
Xuất phát từ lí do thực tiễn và khe hở nghiên cứu đƣợc trình bày phía trên, nghiên
cứu sinh quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu “Trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài
chính của doanh nghiệp: Trƣờng hợp nghiên cứu từ các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam” để làm luận án tiến sĩ Kinh tế chuyên ngành Tài chính ngân hàng.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng thể
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đánh giá tác động của TNXH đến HQTC
của các NHTM, trên cơ sở đó, đề xuất một số hàm ý chính sách phù hợp để thúc đẩy

việc thực hiện và công bố thông tin TNXH của các NHTM Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu này sẽ tập trung vào một số mục tiêu cụ thể sau:
(1) Đánh giá thực trạng chi tiêu và công bố thông tin TNXH của các NHTM Việt
Nam.
(2) Đánh giá tác động của TNXH, các thành phần TNXH (môi trƣờng, ngƣời lao
động và cộng đồng) đến hiệu quả tài chính của các NHTM Việt Nam.
(3) Đánh giá tác động của TNXH đến hiệu quả tài chính của các NHTM khi tập
trung vào vai trò điều tiết của cơ cấu sở hữu.
(4) Đề xuất một số hàm ý chính sách để đẩy mạnh thực hiện và công bố thông tin
TNXH của các NHTM Việt Nam.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Thực trạng chi tiêu và công bố thông tin TNXH của các NHTM trong giai đoạn
2012-2019 nhƣ thế nào?


6

Chi tiêu và công bố thông tin TNXH tác động nhƣ thế nào đến HQTC của NHTM
Việt Nam?
Ảnh hƣởng của chi tiêu và công bố thông tin TNXH đến HQTC khác nhau nhƣ thế
nào giữa NHTM sở hữu Nhà nƣớc và khơng sở hữu Nhà nƣớc?
Phân tích tác động của TNXH đến HQTC sẽ gợi ý những hàm ý chính sách nào để
đẩy mạnh việc thực hiện và công bố thông tin TNXH cho các NHTM Việt Nam?

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu về TNXH và tác động của

TNXH đến HQTC của các NHTM Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu tất cả các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Danh sách đƣợc
liệt kê gồm 35 ngân hàng (danh sách này không bao gồm ngân hàng Liên doanh và ngân
hàng 100% vốn nƣớc ngoài).
Báo cáo thƣờng niên (BCTN), báo cáo tài chính (BCTC) của các NHTM đƣợc tìm
kiếm và tải về từ website của ngân hàng hoặc từ ―‖. Kết quả
tìm kiếm cho thấy có 6 NHTM khơng công bố hoặc công bố không đầy đủ BCTN,
BCTC trong thời gian nghiên cứu (2012-2019) đó là Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
một thành viên (TNHH MTV) Dầu khí tồn cầu, Ngân hàng TNHH MTV Đại Dƣơng,
Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng, NHTM cổ phần Đông Á, NHTM cổ phần Việt Nam
Thƣơng Tín và NHTM cổ phần Đại Chúng Việt Nam. Vì các thơng tin, số liệu cần thiết
cho mục tiêu nghiên cứu không thể thu thập với các NHTM không công bố BCTC,
BCTN nên 6 ngân hàng trên bị loạt khỏi mẫu nghiên cứu. Mẫu cuối cùng gồm 29 NHTM
(Xem phụ lục 1), trong số đó có 28 NHTM cổ phần bao gồm 15 niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (HOSE), 02 niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội (HNX), 05 chƣa niêm yết tập trung trên sàn chứng khoán (OTC) và 06 là
các ngân hàng đại chúng không niêm yết tại Sở giao dịch chứng khốn (UPCOM). Cịn
lại là 01 NHTM 100% vốn Nhà nƣớc là Agribank. Do đó mẫu tổng thể gồm 232 quan
sát. 29 NHTM trong mẫu nghiên cứu chiếm 83%4 tổng tài sản của hệ thống các tổ chức
tín dụng, do đó mẫu nghiên cứu có tính đại diện cho các NHTM tại Việt Nam.

Tính tốn của tác giả dựa trên số liệu công bố trong báo cáo tài chính của các NHTM trong
mẫu nghiên cứu và báo cáo thường niên của NHNN năm 2019
4


7

Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu là từ 2012 đến 2019. Có bốn lí do để

tác giả lựa chọn phạm vi thời gian này. Thứ nhất, 2012 là năm bắt đầu quá trình tái cơ
cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam theo quyết định 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012. Thứ
hai, thời gian nghiên cứu đủ dài là để đánh giá đƣợc mức độ chi tiêu, công bố thông tin
TNXH của các NHTM cả trƣớc và sau khi có quy định bắt buộc của pháp luật về công
bố thông tin TNXH, bắt đầu từ năm 2016. Thứ ba, do hồi quy bằng phƣơng pháp GMM
yêu cầu số lƣợng quan sát đủ lớn trong khi số lƣợng các NHTM đáp ứng yêu cầu số liệu
phục vụ cho phân tích chỉ có 29, vì vậy để tăng số lƣợng quan sát thì cần thiết phải tăng
phạm vi thời gian thu thập số liệu. Thứ tƣ, thời gian thu thập dữ liệu nghiên cứu chỉ dừng
lại ở năm 2019 mà không cập nhật số liệu của các năm 2020 và 2021 là do giai đoạn
2012-2019 có những đặc điểm tƣơng đồng về kinh tế vĩ mơ. Thêm vào đó, giai đoạn
2020-2021 xảy ra dịch bệnh Covid 19 với những diễn biến kinh tế - xã hội chƣa từng có
tiền lệ trong lịch sử dẫn đến những thay đổi trong tình hình kinh doanh của các NHTM.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu và trả lời đƣợc các câu hỏi nghiên cứu đề ra, luận án sử dụng
hỗn hợp cả phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng nhằm phát hiện các mối quan hệ và
tƣơng quan giữa các biến số. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhằm bổ trợ cho
phƣơng pháp định lƣợng thông qua việc kiểm chứng các kết quả phân tích dữ liệu. Việc
sử dụng kết hợp này sẽ giúp khắc phục điểm yếu của từng phƣơng pháp và gia tăng độ
tin cậy của kết quả nghiên cứu.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng để tiếp cận bản chất vấn đề
nghiên cứu một cách logic giúp giải quyết đƣợc những vấn đề đƣợc đặt ra nhƣ: phát triển
khung nghiên cứu, thiết kế mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu cho nghiên cứu. Khung
nghiên cứu phải thỏa mãn các yêu cầu: phát triển chỉ số TNXH phù hợp với bối cảnh
Việt Nam; lựa chọn phƣơng pháp đo lƣờng TNXH thích hợp; lựa chọn các biến đại diện
HQTC, các biến kiểm soát phản ánh đƣợc đặc trƣng hoạt động của các ngân hàng, thêm
vào đó là lựa chọn các mơ hình nghiên cứu thích hợp để cho ra các kết quả và kết luận
tin cậy.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu thứ nhất, luận án đã tham khảo nghiên cứu của

Ehsan và ctg (2018), sử dụng đồng thời hai cách tiếp cận để đo lƣờng TNXH của các
NHTM Việt Nam, cụ thể, dữ liệu tiền tệ để đo lƣờng mức chi tiêu cho các hoạt động


8

TNXH, phân tích nội dung để đo lƣờng mức độ công bố thông tin TNXH của các
NHTM Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu thứ hai, luận án đã xây dựng mơ hình nghiên
cứu dựa trên quan điểm của lý thuyết Các bên liên quan, nghiên cứu đi trƣớc của Wu và
Shen (2013) và một số nghiên cứu liên quan khác đồng thời điều chỉnh lƣợc bỏ, bổ sung
một số biến để xây dựng mơ hình nghiên cứu ảnh hƣởng của TNXH đến HQTC. Biến
phụ thuộc gồm 3 chỉ tiêu là NIM, ROA và ROE. Biến độc lập TNXH đƣợc đo lƣờng
bằng hai cách là sử dụng dữ liệu tiền tệ và phân tích nội dung. Các biến kiểm soát gồm
ba loại phản ánh đặc điểm của ngân hàng, đặc trƣng của ngành ngân hàng và kinh tế vĩ
mô. Điểm mới so với các nghiên cứu trƣớc là nghiên cứu này xem xét tác động của cả
chi tiêu trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSRE) và công bố thông tin trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp (CSRD) đến HQTC của ngân hàng. Thêm vào đó, tác động của các
TNXH thành phần đến HQTC của NHTM cũng đƣợc nghiên cứu, đó là trách nhiệm với
môi trƣờng, trách nhiệm với ngƣời lao động và trách nhiệm với cộng đồng.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu thứ ba, kế thừa mơ hình từ mục tiêu hai, đồng
thời dựa trên nghiên cứu của Li và ctg (2013) luận án xây dựng mơ hình nghiên cứu để
điều tra ảnh hƣởng của TNXH đến HQTC của các NHTM Việt Nam khi xem xét vai trò
điều tiết của cơ cấu sở hữu. Biến giả DSOB phản ánh ngân hàng có hoặc khơng có sở
hữu của Nhà nƣớc và các biến tích CSRExDSOB, CSRDxDSOB đƣợc đƣa vào mơ hình
để xác định vai trị điều tiết của cơ cấu sở hữu.
Phƣơng pháp định lƣợng, trƣớc tiên, đƣợc sử dụng để kiểm tra các khuyết tật của
mơ hình nghiên cứu. Kết quả các kiểm định cho thấy các mơ hình có tồn tại hiện tƣợng
đa cộng tuyến, tự tƣơng quan, phƣơng sai sai số thay đổi và biến nội sinh. Do đó, hồi
quy bằng phƣơng pháp phƣơng pháp moment tổng quát (GMM) của Arellano và Bover

(1995) và Blundell và Bond (1998) đƣợc lựa chọn sử dụng vì ƣớc lƣợng này có thể xử
lý đƣợc các khuyết tật của mơ hình.
Cuối cùng, để thực hiện mục tiêu nghiên cứu thứ tƣ, trên cơ sở kết quả thu đƣợc từ
phƣơng pháp định lƣợng, phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng để phân tích, so sánh, rút
ra các kết luận nghiên cứu. Bên cạnh đó, tác giả cịn sử dụng các phƣơng pháp thống kê
mơ tả, phân tích và tổng hợp, quy nạp và suy diễn, khái quát hoá, trừu tƣợng hoá để phân
tích riêng lẻ các hiện tƣợng rồi kết hợp chúng ở cấp độ mới, tổng kết những sự kiện cụ
thể thành các kết luận khái quát từ đó đề xuất các hàm ý chính sách.


×