Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Lịch sử làng Tây Hồ - phủ Tây Hồ: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.9 MB, 104 trang )

99

Phần II

Tư LIỆU HÁN NỒM

1. BÀI TỰA VÈ TÂY HỒ
Nguyễn Văn Siêu
N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

^

Ềọ Jèj

^

4- ^

0^ s í

^

-Ể- ^ ^

Jk

/-^ ^ Ề


m


^ ỳ ị '} é Ị m ũ a iti

ỈỆ y )S T

'ễj ^

m

ỳặ m

Éf

^ ^
Ỉ'J

^

ỉs.

^

fế Ắ . - c ĨA
# -c #• M

IT i t

^ ^
^P#J /X

% Ệ ^iế tM iĩk ỉ^ ĩề }^ ỳ ẵ :iầ iẾ M ^ ^



Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

100

9 ^ m té Ịtỉ^ ^ ệ ị^ ỉ^



ì ẵ ^ i l ■& - f s . ^ ‘]Ệ ^ ^ ĩ ề i~

^

^ ^ ^
#

^

^ý 'ẵ iM ^ <Ềr
ếl

ii; .ặl #

^ M ^ ^ /Ẩ. 7j<-'ĩ.Ịr « f

- Ể - ^ - Ế - 4^ Ã

® # -iíơ


s ^ ' ’ầ
éj J . f - 1 ^

4

-

-kề ^

^ 0f

^ i4 ^ I? /-T- lií

#


A IS ^ Ằ

Ặ # -f ^ #-íí.i^fl- -f 1
Ạ 4 ^ ^

H iỂ

4

^ ^ Ẵ

^

-;ỗ ^ t A ỉ ị i ^ ỉ ị ^ #




^b

f«14
/’IS]

/l' 4 i t ^

--4 ^ 4 Ẩ /-r 4 4 ' f ầ 4 4 4
D ịch nghĩa:
BÀI TựA’ VỀ HỒ TÂY
M ùa đã cuối Hạ, tiết chuyển sang Thu. N ắng
gắt đã dịu, hơi m át dần mở. Gió thơng th a n h trong,

1.
Tựa: một thể loại văn học xưa, thường dùng k
trần thuật.


Phần II. Tư liệu Hán Nôm

101

hương sen b á t ngát. Thời gian thấm thoát, thấy
cảnh ru n g động tâm tình.
Thê sự b àn cị, ngày đêm tră n trở cảm khái.
Bấy giị ra ngồi th à n h dạo bước, gót chân bịn
rịn ở bên hồ.

Hồ này nguyên gọi Dâm Đ à m \ lại có tên là
L ãng Bạc^.
M ặt trò i lên tro n g sương khói bng tỏa,
nưóc đ ằn g Đơng th ơ ng tậ n bến N hị Hà^. M ặt hồ
dâng tậ n c h ân trò i, q u à n h san g Tây n h ậ p vói
dịng Tơ Lịch'*.
Đáy sóng trong vắt, in bóng trịi xanh.
Đầu bến đá ngọc ngăn kín, m ây đan th à n h ngọn
núi kỳ khơi. Giữa làn sóng lăn tă n ẩn hiện, thấy
nổi chìm th ấp thống nhấp nhơ. Trong th ế dọc
ngang vượt bến, đường gần lối xa; sắp xếp lạ kỳ,
sắc m àu khơn xiết. Làng xóm gần bên, nhập vào
vùng cây xanh b á t ngát, th à n h quách xa xa lẫn vào
m àu núi biếc của K hán Sơn. Lâu đài nối nhau cao
ngất, uy nghi rả i rác suốt Đơng Tây; Hồng cung
bày ra khí thế. Tả hữu đài câu ẩn hiện, cảnh đẹp
1.
2.
3.
4.

Dâm Đàm: đầm âm u, nhiều sương mù.
Lãng Bạc; hồ nhiều sóng.
Nhị Hà: sơng Hồng, một con sơng lón chảy qua Hà Nội.
Tô Lịch: một con sông nhỏ ở Hà Nội.


102

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ


chẳng khác dấu vết Nghiêm Lăng^; dịng u dật
khơng th u a vẻ phong lưu Tây Tử^ T huyền nhẹ
chèo khua, bốn bề qua lại. Ngựa uốhg trâ u dầm,
ven bị th ấp thống. Xóm xa vọng lại tiếng chày,
thuyền chài vang vang nhịp gõ. L àn gió vú t cây
cao, rộn rã hịa chuông chùa âm hưởng. Cảnh
người th ậ t m à cũng là cảnh th ầ n tiên. Dòng uốn
quanh soi bóng rung rinh, kìa chim tắm cá bơi vui
vẻ. Bến thoai thoải tự nhiên m à có, cảnh hài hịa
h ết tầm m ắt nhìn xa. T rầm lặng nghĩ suy, lòng
bỗng cảm nỗi niềm lo sỢ. Lời các cụ trong xóm vẫn
truyền, nhó cảnh trước cịn đẹp hơn th ê nữa. Đài
Cơ Tư® ngắm trăng, hoang vắng chốn hươu nai; hồ
Thái Dịch"* thưỏng sen, còn trơ ổ cò sếu. Hoa tươi lá

1. Nghiêm Lăng: tức Nghiêm Làng Lại, cồn ngồi câu
của Khương Thượng, lúc ông chưa ra giúp nhà Chu bình
thiên hạ.
2. Tây Tử: tức Tây Thi, người con gái nước Việt, đẹp nổi
tiếng thời Xuân Thu. Tô Đông Pha (người địi Tơhg) có câu thơ:
“Dục bả Tây Hồ tỷ Tây Tử”; nghĩa là: muôn đem Tây Hồ
(Trung Quốc) sánh vói Tây Tử. Vì vậy, về sau Tây Hồ cịn được
gọi là Tây Tử Hồ.
3. Cơ Tư: một cái đài trong dãy núi Cô Tô ở tỉnh Giang Tô,
Trung Quoíc.
4 . Thái Dịch: một hồ đẹp xưa ở Tây Uyển (Vườn Tây), tại
Bắc Bình (Bắc Kinh).



Phần II. Tư liệu Hán Nôm

103

biếc, sắc tà n bay loạn chiều tà; sáo ngọc nhà vàng,
tiếng chìm theo làn nước chảy.
T h an ơi! Mây sóng đổi dời, biến chuyển cùng
việc đòi kim cổ; phong cảnh đầy vơi, vinh nhục
chung vói non sơng một thuỏ. Khó bàn đến sự đổi
thay, liễu cũ như mới, tu y trịi đất vơ cùng mà
giang sơn vẫn trẻ, th ịn h suy có sơ, đủ xem tạo hóa
diệu huyền. Doanh khuy đắp đổi, đừng vì chơng
gai th a n thở; kẻ đ ạt n h ân là vậy, bọn sinh sau đâu
biết th ấ u nguyên do.
T a m uôn nhắc lốp trẻ, nay trong cảnh giàu
sang, đọc sách m úa kiếm , th ẹ n vì nghề mọn
khơng tin h ; làm ruộng làm vườn, tự lịng b iết là
điều khó. Mặc tròi x anh sắp đặt, gửi du hứng
theo thòi gian. N hàn n h ã tìm n h à Viên T ử ^
th ỉn h th o ản g đến th ă m N gưu Chử^, sảng khoái
bàn tư tưởng M ạnh Lãng^, rỗi rã i bơi thu y ền
1. Viên Tử: có lẽ chỉ Vương Xán, người thời Nam Bắc
triều, Trung Quốc. Vương Xán thích ngao du sơn thủy, hay
thơ. Hứng lên thì bỏ cả việc quan đi ngao du, làm thơ.
2. Ngưu Chử; tức núi Ngưu Chử ở tỉnh An Huy, Trung Quốc.
Tương truyền có lần nhà thơ Lý Bạch đi qua Ngưu Chử, say
rưỢu vồ tràng dưối nưốc. Người đời sau dựng Tróc Nguyệt đình
ở Ngưu Chử, kỷ niệm giai thoại vồ trăng của Lý Bạch.
3. Mạnh Lãng: chữ trong thiên "Tề Vật luận" của Trang
Tử; ý chỉ sự tự do, thoải mái.



104

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

Động Đ ìn h \ vui hơn th ì kèm b ầ u rưỢu. N hư vậy
th ì đây là Dao Trì^, đủ th a n h cao để g iặt giải mũ,
h à tấ t phải tìm Thương Thủy®. Mịi khách vãng
cảnh, th ả ý vui đầy thuyền; xúc cảm nên lời, gửi
tấc lịng m n thuở.

1. Động Đình: một hồ nổi tiếng ỏ tỉnh Hồ Nam, Trung
Quốc. Hồ Động Đình có nhiều nhánh thơng vói Trường Giang,
cũng như Hồ Tây có nhánh thơng với Hồng Hà.
2. Dao Trì: ao ngọc, nơi ỏ của Tây Vương Mẫu.
3. Thương Thủy: sông Thương Lang, hạ lưu sông Hán ở
tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Thiên Ly Lâu, sách Mạnh Tử có
câu: “Thương Lang chi thủy thanh hề, khả dĩ trạc ngô anh;
Thương Lang chi thủy trọc hề khả dĩ trạc ngơ túc” (Nước
Thương Lang trong thì ta giặt giải mũ, nước Thương Lang
đục thì ta rửa chân).


105

2. ĐÌNH TÀY HỒ
BÀI VỊ
1. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
'Ề


Ỳ ^ i

P h iê n âm H án - Việt:
Đương cảnh thành hoàng Bảo Trung Đại Vương
2. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - V iệt:
Đương cảnh thành hoàng M inh Khiết Đại Vưctng
3. N g u y ên v á n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - V iệt:
Đương cảnh thành hoàng Triều Đinh Đại Vương


106

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

4. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:
â. $

i

P h iên âm H án - Việt:
Uy Linh Lang Đại Vương
5. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt:
Kim Ngưu Đ ế Quân

6. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt:
Thiên tiên Liễu Hạnh Công chúa
7. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt:
Bạch Dược Đại tướng quân


Phần II. Tư liệu Hán Nôm

8. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
M inh Ngọc Đại Vưcỉng
9. N g u y ên v á n ch ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
Ba Liệu Đại Vương
10. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
Thuỷ Thảo Đại Vương
11. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
Cá L ễ Đại Vương

107



Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

108

13. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
M

ì

P h iên âm H án - Việt:
Thuận Minh Công chúa
14. N g u y ên v á n c h ữ Hán:
^ ^ ^ ỉ~
P h iên âm H án - Việt:
Vũ Lượng Đại Vương
15. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:
ỹ'l ^
P h iên âm H án - Việt:
Tây Hồ phường chư tộc Tiên công liệt vị

H O À N H PH I

1. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
Thánh chúa thọ van niên



Phẩn II. Tư liệu Hán Nõm

D ịch nghĩa;
Thánh chúa thọ vạn nám
2. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt;
Chí kim vi liệt
D ịch nghĩa:
Oanh liệt đến ngày nay
3. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
ề ị'Ạ
P h iê n âm H án - Việt:
Hách trạc quyết linh
D ịch nghĩa:
To lốn linh thiêng
4. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
'ỉù ÝẲ

P h iê n âm H án - V iệt;
Thông tất d ĩ đảo

109


110

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

D ịch nghĩa:

Cầu đảo là thông

CÂU ĐỐI
1. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
fễì ĨỊ ^
R, -ặ- # 4Ẩ/ Ạ ì ấ >J-I

TỈi m

P h iên âm H án - Việt;
Chúc thánh thọ tán hoàng đồ đồng nhật nguyệt
quang huy vạn cổ;
Tự dân an kỳ vật phụ tịnh sơn hà tráng cô thiên thu.
D ịch nghĩa:
Chúc thánh thọ, giúp hồng đồ, cùng nhật nguyệt
chói ngịi thiên cổ;
Cầu dân an, đảo vật thịnh, với non sông tươi
thắm ngàn thu.
2. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:
s

# -H- ỹ']

# i t # >f

n ỉil

^ ^
-ẳ-


tK

ỈỀ: 'iK
^ ^ 4Ấ


Phần II. Tư liệu Hán Nôm

111

P h iên âm H án - V iệt;
Thánh đức uy dương tam liệt vị hộ quốc tý dân
bao phong lịch đại;
T hần thông hách trạc bát lân hương trừ tai kh ử
hoạn vĩnh hường thiên thu.
D ịch nghĩa:
T h án h đức cao vòi, ba vị hộ quốíc giúp dân, bao
phong lịch đại;
T hần thông quảng đại, tám làng tai qua nạn
khỏi, cúng tế m n địi.
3. N g u y ên v á n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - V iệt:
Hoạn năng cứu tai năng trừ anh linh vạn cổ;
Quốc sở p h ù nhân sở hộ chủ tể nhất phương.
D ịch nghĩa:
Tai khử hoạn trừ an h linh muôn thuở;
Giúp dân hộ quốc chúa tể một phương.



112

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

4. N g u y ên v ăn ch ữ Hán:
iL

-Ề Sậ Ỷ á .

P h iê n âm H án - Việt:
Giang sơn nhất mạch trung chi địa;
Hương hoả thiên thu Thượng đẳng thần.
D ịch nghĩa:
Công ơn một dải tru n g ương địa;
Hương hoả muôn năm Thượng đẳng thần.
5. N g u y ên v á n ch ữ Hán:
^

^ ĨỀ

íệj M ễMiỲ
P h iên âm H án - Việt:
Tây H ồ lưu thánh tích;
N a m quốc hiển thần cơng.
D ịch nghĩa:
Tây Hồ lưu th á n h tích;
Nam quốc tỏ th ầ n công.


Phần II. Tư liệu Hán Nôm


6. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

ị f ỉ f Ạ J i '(1'p ® A
P h iê n âm H án - Việt:
Hách hách quyết thanh triêm độ trạch;
Dưcỉng dương tại thượng ngưỡng linh quang.
D ịch nghĩa:
Vòi vỢi linh thiêng nhị ân trạch;
Mênh mơng tại thượng ngưỡng linh quang.
7. N g u y ên v á n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - V iêt;
Thượng đẳng anh linh lưu tích cổ;
Giáng thần hiển thánh trứ thiên thu.
D ịch nghĩa:
Thượng đẳng anh linh lưu cổ tích;
Giáng th ần hiển thánh tỏ ngàn thu.

ll3


Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

114

THƠ TRÊN CHUÔNG*
B ài 1:
N g u y ên v ă n ch ử Hán:
^


ỈẾ ^

íỉ ®

R.

ìỗ: ^

ịít ỖI

iầ

-tì" ^

^ ^

Ã

#■

P h iên âm H án - Việt:
Tây H ồ hiển tích cảnh thanh phong,
Đ inh vũ ph ụ n g nghênh hiển thánh cung.
Hộ quốc trỢ dân trừ đạo tặc,
K hai cơ lập ấp th ế vô song.
H ữu công tắc tự lưu danh sử,
1. Hai bài thơ trên chuông do ông Trương Công Đức sưu
tầm khắc sau khi đã công đức đúc chng, về xuất xứ các bài
thơ đó xin đưỢc khảo cứu sau.



Phần II. Tư liệu Hán Nôm

115

Dân chúng ân bằng đắc hưng long.
Dục tỉnh u mê nhân th ế sự,
Thu thiên cơng đức trú hồng chung.
D ịch nghĩa:
Tây Hồ hiển tích cảnh trí m át mẻ, tươi đẹp,
Tại đình đền phụng nghênh tỏ rõ th á n h cung.
Hộ quốc giúp dân trừ giặc cướp,
Mở nền lập ấp thê tu y ệt vời.
Có cơng với dân được dân thị tự tên lưu sử sách,
D ân chúng nhờ ân đức được hưng thịnh.
M uôh cho con người hồi tỉn h không u mê vói
th ị i cuộc,
Nên tạo cơng đức đúc chng vào m ùa Thu.
D ịch thơ;
Tây Hồ hiển tích th a n h phong,
Đền đài đón rước linh đình th án h cung.
Giúp nước trừ giặc lập công,
Elhai cơ lập ấp th ế khơng sánh bì.
Đức cao thị tự sử ghi,
Mn dân nhờ cậy tức th ì hưng long.
N hững ai u tốì trong lịng,
Trời T hu cơng đức chng đồng tỉnh mê.



Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

116

B ài 2:
N g u y ên v á n ch ữ Hán:
^ -iin l ẫ

#

Ế j'ỉầ

Ạ Ỉ'J
14 vh



M

Ỳ ^

ệề\
iỶ

Ậ-

0

P h iê n âm H án - Việt:
Thăng Long thành bắc Tây Hồ đầu,

X uân đáo Tây Hồ cảnh sắc u.
Đại địa sơn hà danh đống vũ,
Tàn bi văn tự cổ xuân thu.
Thâu mưu dũng tướng tăm trung định,
Thần mộng hà tu ý ngoại cầu.
N hật mộ thiên cao phong cánh cấp,
Thả tương quy khứ mạc đăng lâu.
D ịch nghĩa:
Phía bắc th à n h T hăng Long là Hồ Tây,


Phần II. Tư liệu Hán Nôm

117

M ùa Xuân về cảnh trí Tây Hồ th a n h u.
Đại địa sơn h à nơi đền đài nổi tiếng,
Bia tà n chữ mò trả i bao năm từ xưa.
M ưu lược tốt dũng tướng trong lòng kiên định.
T h ần báo mộng cần gì phải cầu ở đâu.
Trịi về tốì bầu khơng cao gió càng m ạnh,
Thơi hãy trở về vui vói điền viên như đào tiềm
không ham leo cao nữa.
D ịch thơ:
T hăng Long th à n h bắc Tây Hồ,
X uân về phong cảnh th a n h u tu y ệt trần.
Nơi đây hiển tích th á n h cung,
Bia tà n chữ triệ n rêu phong phủ đầy.
T rung can dũng tưóng m ưu hay,
T hiên th ầ n báo mộng bấy nay khẩn cầu.

Trịi chiều gió lộng b iết đâu,
Tấm gương “quy khứ” cơ cầu m à chi.
VẢNBIA
BIA HẬU THẦN HAI MẶT ĐẶT TẠI SÂN ĐÌNH

P h iê n âm H án - V iệt:
M ặt 1:
P hụng Thiên phủ, Quảng Đức huyện Tây H ồ


118

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

phường quan viên hương lão sắc m ục Trương H ữu
Thể, N guyễn Tài Công, N guyễn Viết Nghi, H à Tất
Giai, Đỗ Đắc Tài, H à Quốc Liên, H à Quảng Viễn,
N guyễn Đức Thiệu, Trưctng T h ế Trường, H à Doãn
Phương đồng phường thượng hạ đắng vi lập H ậu
thần bi ký sự.
Thường văn, hữu công ư dân tắc tự chi, cô' sơn
lâm xuân cốc khâu lăng dân chi sở thủ tài dụng do
thả lệ tại tự điển, huống quyên gia tài d ĩ trỢ dân
phí, ninh khả bất thuyết tư nhi tự chi tư hậu tự chi
nhiên sở viết khởi dã. Ngưỡng duy!
Lệnh công N guyễn T uấn Đức, thanh k h ổ khắc lệ
khởi đ ễ [ ] [ ] nan dung, gia đ inh cung đ ễ chi phong,
ưu du hương đảng lễ nghi chi []. Thục viện Trương
Thị [ ] tiếp nhân [ ] [ ] lu ậ t d ĩ đoan trang, khắc cần
khắc kiệm [ ] nội chi chương, vô tà vô nghị, n ữ

trung chi lương tuân thị tháo hạnh chi khả [ ] dã,
ức diệc [ ] nhi thả [ duệ] hữu thiên hạ chi đạ t tôn
p h ú hựu đa, nam hiệp hoa phong chi tam chúc
đoan đích phường trung chi n hất cự phách giã. Tư
nhi tự xu ấ t gia tài cổ tiền nhị bách quan, p h ì điền
nhị m ẫu d ĩ trỢ bản phường trúc đ inh chi công dịch,
đồng phường thượng hạ đẳng [tế] tương nghị luận
cảm viết: tích, Phan thị qun gia hóa d ĩ huệ bản Hồ
5. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
t


176

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

P h iên âm H án - Việt:
Trung thiên càn vị
D ịch nghĩa:
Ngôi vỊ đầu ở Trung Thiên
(Ngọc Hoàng Thượng Đễ).
6. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt:
Bảo Khánh linh từ
D ịch nghĩa:
Đền thiêng Bảo Khánh
7. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:
^


ỈỀ'

P h iên âm H án - Việt:
Tây Hồ hiển tích
D ịch nghĩa:
Hiển tích ỏ Tây Hồ


177

Phần II. Tư liệu Hán Nòm

8. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
Bồng Lai cung khuyết
D ịch nghĩa:
Cung khuyết chốn Bồng Lai (nơi tiên ở)
9. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:

P h iê n âm H án - Việt:
N ữ trung Nghiêu Thuấn
D ịch nghĩa:
Bậc Nghiêu Thuấn (tài giỏi) trong giới nữ
CÂU ĐỐI

1. Nguyên ván chữ Hán:
ỳị.

^


^ ^ i

^


Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

178

P h iên âm H án - Việt:
Lãng Bạc khởi linh từ chung cổ kim đài đàm
thánh trạch;
Tây H ồ lưu thắng tích thiên th u ngọc điện thọ
tiên hương.
D ịch nghĩa:
Lãng Bạc dựng đền thiêng, muôn thuở đài vàng
ngập trà n ơn thánh;
Tây Hồ lưu th ắn g tích, ngàn năm điện ngọc thọ
m ãi tiên hương.
2. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
^

^ ®i

P h iên âm H án - Việt:
Vỉ Tiên vi P hật vi Quốc vương sinh hố tam
thân lưu dị tích;
Hữu động hữu hồ hữu Thiên đ ế giang sơn nhất
đới biểu kỳ quan.



179

Phần II. Tư liệu Hán Nỏm

D ịch nghĩa:
Là Tiên là P h ậ t là Quốc vương, sinh hoá ba lần
lưu dị tích;
Có động có hồ có Thiên đế, giang sơn một dải tỏ
kỳ quan.
3. N g u y ên v ă n c h ữ Hán:
íA -tt#

Ạ ÌL

^

P h iê n âm H án - Việt:
H iện thê th ầ n tiên Đ ông T h ổ thảo hoa g ia i
xích tử;
Vi gia Thánh M ẫu N am châu hư(Mg hoả thị
huyền tôn.
D ịch nghĩa:
T hần tiên x u ất thế, cỏ hoa Đông Thổ là con đỏ;
T h án h M ẫu m uôn n h à, đệ tử trò i N am m ãi
duệ m iêu.

4. Nguyên văn chữ Hán:
IÍ7


^ ^


180

Làng Tây Hồ - Phủ Tây Hồ

P h iên âm H án - Việt:
Thượng giới thần nhỉ tiên linh k h í địa liên
S ù n g Cát ngoại;
Đ ại d a n h sin h bất tử đồng vi sử tại Triệu
T rư ng gian.
D ịch nghĩa:
Thượng giỏi là thần tiên, linh khí tựa Sịng Sơn Vân Cát;
Đại danh sinh b ất tử, huy hoàng như Bà Triệu Bà Trưng.
5. N g u y ên v ă n ch ữ Hán:

P h iên âm H án - Việt:
Thánh đức quán N a m thiên mặc hựu hương
dân khang thái;
Thần uy đằng Bắc đm khuông phù ocã tắc an ninh.
D ịch nghĩa:
T hánh đức n gút tròi Nam, ngầm giúp dân làng
khang thái;
T hần uy vang đ ất Bắc, phù trì đ ấ t nưóc an ninh.


×