Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tài liệu kỹ thuật và sửa chữa xe máy Sirius FI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.71 MB, 50 trang )

néi dung
Hệ Thống Phun Xăng Trang
Động Cơ Trang
Hệ Thống Điện Trang
Khung Sườn Trang
Dễ Bảo Dưỡng Trang
Chú ý Khi Bảo Dưỡng Trang
Tiết kiệm nhiên liệu
Tiện Ích và Dễ Sử dụng
 Hệ thống phun xăng
 Đầu xy lanh thiết kế tối ưu.
 Piston dập nóng.
 Xy lanh đúc liền răng cưa.
 Cò mổ con lăn
 Xéc măng ma sát thấp
 Trục khuỷu công nghệ xe thể thao YZ.
 Ống xả thiết kế mới
 Hệ thống sạc kiểu mở AC/DC
 Kết nối với bộ kiểm tra hệ thống phun xăng bằng máy tính.
 Vòi phun có thể bảo dưỡng định kỳ.
 Lọc xăng có thể thay thế.
 Nắp đầu xy lanh 3 trong 1.
 Hộp chứa đồ lớn
 Khối lượng xe nhẹ, dễ điều khiển
Concept
1FC1
EEngine
Động cơ
ĐẦU XY LANH THIẾT KẾ TỐI ƯUĐẦU XY LANH THIẾT KẾ TỐI ƯU
ĐẦU XY LANH
 Đường nạp và đường xả được thiết


kế tối ưu.
 Góc xupáp nhỏ, tối ưu hóa thể tích
buồng đốt, tăng cường công suất
động cơ.
Lợi ích:
 Tối ưu hóa dòng khí nạp, hỗn hợp
hòa trộn tốt hơn, hiệu suất cháy nổ
tốt hơn, công suất động cơ lớn hơn.
26
O
24
O
Đường xả
Xupáp
Buồng đốt
Đường nạp
Góc nghiêng
tối ưu
Động cơ/ Engine
SƠ ĐỒ PHỐI KHÍSƠ ĐỒ PHỐI KHÍ
Góc 1FC 5C6
A 102 106
B 103 106
C 23 28
D 49 60
E 50.6 60
F 21.4 28
G 44.4 56
GÓC MỞ XUPÁP
- Nạp = 23 + 180 + 49

= 252 °
- Xả = 50.6 + 180 + 21.4
= 252 °
- Góc trùng lặp = 44.4 °
Lợi ích:
Khoảng mở xupáp nạp và xả nhỏ
giúp xupáp đóng, mở nhanh hơn,
phù hợp với động cơ tính năng thể
thao, đáp ứng tốt hơn khi vặn tay ga.
Động cơ/ Engine
TRỤC CAM HAI VÒNG BITRỤC CAM HAI VÒNG BI
TRỤC CAM
 Trục cam với hai vòng bị, đường kính
vấu cam lớn và độ dốc nhỏ.
Lợi ích:
 Với hai vòng bi, trục cam hoạt động
trơn tru và nhẹ nhàng hơn, ngay khi ở
tốc độ cao.
 Đường kính vấu cam lớn, tăng khoảng
mở của xupáp, tăng hiệu suất nạp và
xả giúp tăng công suất động cơ.
Mục
1FC 5C6
X
In 32.130 mm 25.825 mm
Ex 32.003 mm 25.825 mm
Y
In 28.107 mm 21.095 mm
Ex 28.127 mm 21 mm
Bi Cam (2)

Bi Cam (1)
Kích thước vấu cam
X
Y
1PB
31C
Động cơ/ Engine
CÒ MỔ CON LĂNCÒ MỔ CON LĂN
CÒ MỔ CON LĂN
Cò mổ con lăn giảm ma sát giữa trục
cam và cò mổ.
Lợi ích
Giảm ma sát và làm cho động cơ hoạt
độngc êm ái hơn.
Giảm tải cho động cơ, tăng công suất
động cơ.
Vị trí cò mổ con lăn
Cò mổ con lăn
Trục cam
Khe hở xupáp
Cò mổ con lăn
Cơ cấu cò mổ con lăn
Mục Loại 1FC 5C6
Khe hở
xupáp
Nạp 0.08 – 0.12 0.05 - 0.09
Xả 0.08 – 0.12
0.08 - 0.12
Động cơ/ Engine
XY LANH ĐÚC LIỀN RĂNG CƯAXY LANH ĐÚC LIỀN RĂNG CƯA

Xy lanh (5C6)
Xy lanh đúc liền răng cưa (1FC)
XY LANH ĐÚC LiỀN
 Xy lanh cứng hơn do đúc liền.
 Truyền nhiệt ra ngoài nhanh hơn
do diện tích tiếp xúc lớn và không
có khoảng không giữa nòng và vỏ
xy lanh.
Lợi ích:
Nòng và vỏ xy lanh là một khối liền
nên xy lanh cứng hơn, truyền nhiệt
ra ngoài nhanh hơn, kết quả là xy
lanh bền hơn.
Mục 1FC 5C6
Dung tích
xy lanh
113,7 cc 110 cc
Đường kính 50 mm 51 mm
Hành trình 57,9 mm 54 mm
Nòng xy lanh răng cưa
So sánh xy lanh
Động cơ/ Engine
PISTON DẬP NÓNGPISTON DẬP NÓNG
PISTON DẬP NÓNG
Piston dập nóng thường dùng trên các xe
thể thao.
Piston được dập từ hợp kim nhôm ở
nhiệt độ cao.
Lợi ích:
Piston nhẹ hơn, khẻo hơn, chịu nhiệt và

áp suất cao tốt hơn, khó bị giãn nở hơn.
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC 5C6
Loại
Dập nóng
Đúc
thường
Khối lượng
66.4 g
74 g
Đường kính 50 mm 51 mm
Chiều dài
32 mm
36 mmÍt khoảng hở hơn
Piston dập nóng
Nhiều khoảng hở hơn
Piston đúc thường
Cấu trúc phóng to Piston
Động cơ/ Engine
XÉC MĂNG MỎNG HƠNXÉC MĂNG MỎNG HƠN
XÉC MĂNG
Xéc măng mỏng hơn, ma sát với xy
lanh nhỏ hơn.
Lợi ích
Ma sát giữa xéc măng và xy lanh nhỏ
hơn nên cũng giảm tải cho động cơ,
tăng công suất động cơ.
Kích thước xéc măng
1FC 5C6
VỊ TRÍ XÉC MĂNG

Động cơ/ Engine
TRỤC KHỦY CÔNG NGHỆ YZ TRỤC KHỦY CÔNG NGHỆ YZ
ắc biên
Má khuỷu cân
bằng
TRỤC KHUỶU - YZ450
Ắc khuỷu có lỗ nhằm giảm khối lượng và
chứa dầu bôi trơn.
Trục khuỷu cân bằng giảm tối đa sự rung
động.
Lợi ích
Đảm bảo khả năng tăng tốc cũng như ổn
định ở tốc độ cao.
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC 5C6
Chiều rộng
(L)
203 mm 203 mm
Khối lượng
1898 g
1967 g
Chiều dài tay
biên
60 mm 62 mm
Trục khuỷu xe
YZ450F
Ắc
khuỷu
có lỗ
L

Động cơ/ Engine
ĐĨA ĐỀ DÙNG BI ĐŨAĐĨA ĐỀ DÙNG BI ĐŨA
Đĩa đề 5C6
Đĩa đề 1FC
Dùng vòng
bi đũa
Dùng bạc
ĐĨA ĐỀ CÓ BI ĐŨA
Yếm xe được kế có thêm đường gió đi vào làm mát động cơ.
Lợi ích
Hoạt động êm ái hơn, bền hơn
Hạn chế tối đa hiện tượng kẹt đĩa đề.
Động cơ/ Engine
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Sử dụng dầu bôi trơn SAE 20W-40.
Đường dâu bôi trơn đầu xy lanh và trục
chính lớn hơn.
Thêm một đường dầu bôi trơn xupáp.
Đường dầu làm mát piston.
Lọc dầu trước bơm dầu và lọc giấy sau
bơm dầu.
Lợi ích
Lọc dầu giấy lọc sạch hơn giúp động cơ
dy trì nhiệt độ ổn định.
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC 5C6
Tổng lượng dầu
/ thay định kỳ /
có thay lọc dầu

1 L / 0.8 L /
0.85 L
1 L / 0.8 L /
0.85 L
Chu kỳ thay dầu 3000 km 3000 km
Lọc dầu giấy Lọc thô
Làm mát Piston
Động cơ/ Engine
FFuel IInjection SSystem
Hệ Thống Phun Xăng
HỆ THỐNG PHUN XĂNGHỆ THỐNG PHUN XĂNG
HỆ THỐNG PHUN XĂNG
Hệ thống phun xăng sử dụng các cảm biến
để giúp ECU điều khiển thời điểm và thời
gian phun chính xác.
Công suất động cơ tăng lên nhưng mức tiêu
thụ nhiên liệu lại tốt hơn so với xe sử dụng
chế hòa khí .
Đường kính họng bướm ga: 24 mm.
1. Cụm cảm biến (TPS, IAPS, IATS, O2,
nhiệt độ dầu động cơ).
2. Áp suất bơm xăng 324 kpa.
3. Vòi phun 4 lỗ
Vòi phun Cụm bướm ga
Cảm biến nhiệt độ dầu
Cảm biến O2
Bơm xăng
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
CỤM BƯỚM GACỤM BƯỚM GA
CỤM BƯỚM GA

Cụm bướm ga nhỏ gọn với các
vảm biến:
1. TPS (vị trí bướm ga).
2. IAPS (áp suất khí nạp).
3. IATS (nhiệt độ khí nạp.
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC
Nhà sản xuất MIKUNI
Tốc độ không tải
1500 ± 100 Rpm
Đường kính
họng cụm bướm
ga
24 mm
Nhiệt độ chỉnh
tốc độ không tải 110
o
C
Cụm cảm biến
Vít chỉnh lượng gió vào động cơ
Ø = 24 mm
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
CỤM CẢM BIẾNCỤM CẢM BIẾN
CỤM CẢM BIẾN
Đó là một phần của cụm bướm ga, phân
tích áp suất khí nạp, nhiệt độ khí nạp,
góc mở của bướm ga để tính toán xem
có bao nhiêu không khí đi vào động cơ.
Thông tin từ các cảm biến này: TPS (góc
mở bướm ga), IAPS (áp suất khí nạp),

IATS (nhiệt độ khí nạp), chuyển đến ECU
dưới dạng điện áp để điều khiển vòi
phun, và thời điểm phun.
TPS (Cảm biến góc mở bướm ga)
Để phát hiện góc mở bướm ga.
IAPS (Cảm biến áp suất khí nạp)
Đo áp suất khí nạp khi đi qua cụm bướm ga để
vào động cơ.
IATS (Cảm biến nhiệt độ khí nạp)
Đo nhiệt độ khí nạp khi đi qua cụm bướm ga
vào động cơ.
Cảm biến nhiệt dộ
IATS
TPS
IC
Khu vực cảm biến
Màng bằng
silicon
IAPS
Biến trở
Tiếp điểm
Trục xoay
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
ECU ECU BỘ BỘ ĐiỀUĐiỀU KHIỂN ĐỘNG CƠKHIỂN ĐỘNG CƠ
ECU (Bộ điều khiển động cơ)
Chức năng chính của ECU :
Điều khiển thời điểm đánh lửa.
Điều khiển lượng xăng/ gió vào động cơ.
Có khả năng kết nối với bộ kiểm tra hệ
thống phun xăng bằng máy tính.

Thông số kỹ thuật
Mục 1FC
Nhà sản xuất MIKUNI
Vị trí ECU
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
BƠM XĂNGBƠM XĂNG
BƠM XĂNG
Chức năng của bơm xăng là tạo ra áp
suất nhiên liệu ổn định cung cấp cho vòi
phun.
 Sử dụng loại bơm không chổi than, áp
suất cao : 324 kPa.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Mục 1FC
Nhà sản xuất MIKUNI
Loại Không chổi than
Áp suất 324 Kpa
Loại có chổi than
Loại không có chổi than
Chổi than
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
VÒI PHUNVÒI PHUN
VÒI PHUN
Chức năng của vòi phun là phun xăng
vào động cơ theo sự điều khiển của
ECU.
Áp suất làm việc (324 kPa)
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC
Nhà sản xuất MIKUNI

Số lỗ 4
4 lỗ
Vị trí vòi phun
Vòi phun
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
CẢM BIẾN OXY (O2)CẢM BIẾN OXY (O2)
CẢM BIẾN O2
Cảm biến O2 gắn gần cửa xả.
Chức năng cảm biến O2
Đo nồng độ O2 trong khí thái.
Cảm biến cung cấp thông tin về nồng độ O2
dưới dạng điện áp cho ECU,
Sau đó, ECU điều khiển vòi phun phun thêm
hoặc bớt nhiên liệu nhằm cung cấp hỗn hợp
tối ưu cho động cơ.
Sơ đồ tín hiệu của cảm biến
O2
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CẢM BiẾN O2
 Cảm biến O2 so sánh nống độ O2
trong khí thải và môi trường.
Sự khác nhau về nồng độ được chuyển
hóa thành dòng điện bởi ZrO2 (Zirconia
electrolyte), rồi chuyển đến ECU.
Vị trí cảm biến O2
Góc quay
trục khuỷu
MAQS
Nhiệt độ
Vòi
phun

Động

ECU
ống xả
O2
Cảm biến O2
(không sợi đốt)
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CẢM BiẾN O2
Vòng tua
A
Khởi động
Hâm nóng
Galanty
Tăng tốc
ổn định
Giảm tốc
Khởi động
Sau khởi động
c
D
E
F
G
H
I
J
Hệ thống phun xăng/Fuel Ịnection
EElectrical & SSystem
Hệ Thống Điện
CHI TIẾT ĐIỆN

CÁC CHI TIẾT ĐIỆN
 Bố trí các chi tiết điện ở các vị trí dễ
sửa chữa bảo dưỡng, dễ tiếp cận.
Lợi ích
 Giảm thời gian sửa chữa bảo dưỡng.
Rơ le nháy
Ắc quy MF
Còi
Cuộn
đánh lửa
Mô tơ đề
Bộ sạc
Hệ thống điện / Electrical System
CỤM PHÁT ĐIỆNCỤM PHÁT ĐIỆN
CỤM PHÁT ĐIỆN
Vô lăng điện 11 vấu từ.
Sử dụng một dấu "I" - điểm chết trên
(TDC).
Cuộn phát điện với 12 cuộn dây.
Lợi ích
 Nhiều vấu từ, tín hiệu góc quay trục khuỷu
chính xác hơn, thời điểm phun và đánh lửa
tối ưu, tăng công suất động cơ.
Cuộn phát điện 12 cuộn, công suất phát lớn,
có khả năng cung cấp điện ổn định cho hệ
thống phun xằng.
Thông số kỹ thuật
Mục 1FC 5C6
Vấu từ 11 1
Dấu trên vô

lăng
“I” “H” & “I”
Cuộn phát
điện
12 cuộn 12 cuộn
Công suất
14,0 V 125 W
ở 5000 v/p
14,0 V 105 W
ở 5000 v/p
CỤM PHÁT ĐIỆN
Cuộn phát
(12 cuộn)
Vô lăng điện
(11 vấu từ)
5C6
Dấu
(“H” & “I”)
Cuộn
dây
1FC
Dấu
(“I”)
Cuộn dây
Vấu từ
30
O
Hệ thống điện / Electrical System
HỆ THỐNG SẠC AC/DC KIỂU MỞHỆ THỐNG SẠC AC/DC KIỂU MỞ
- Khi ắc quy chưa đầy điện

- Quá trình sạc diễn ra
- Có tải lên động cơ để phát điện
- Khi ắc quy đầy điện
- Quá trình sạc dừng hoàn toàn
- Không có phát điện
- Không có tải lên động cơ do phát điện
Tình trạng : phát điện / sạc
ACM
1
ACM
Condition : Không phát điện/ không sạc
HỆ THỐNG SẠC 1 PHA KiỂU
MỞ
Bộ sạc sẽ dừng quá trình phát điện và
sạc cho ắc quy khi không cần thiết (ắc
quy đầy), quá trình này được điều khiển
bởi bộ sạc.
Lợi ích
Có thê giảm tải cho động cơ khi không
cần sạc, tăng công suất động cơ, giảm
tiêu thụ nhiên liệu.
2
Bộ sạc kiểu mở
Hệ thống điện / Electrical System

×