Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại sở giao dịch ngân hàng ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.18 KB, 13 trang )

Đề tài luận văn:
"Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại thơng
Việt Nam"
Kt cu luận văn gm các phần:
Chng 1: Những cơ sở lý lun chung về cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng thơng mại.
Chng 2: Thc trng cho vay tiêu dùng ti Sở giao
dịch Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam.
Chng 3: Gii phỏp mở rộng cho vay tiêu dùng ti Sở
giao dịch Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam.
1
Tổng quan về sở giao dịch Ngân hàng
Ngoại thơng Việt Nam
- SGD Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam c thnh lp
t ngy 25/03/1991 theo quyt nh 34/TCCB ca Tng giỏm c
Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam v chớnh thc hot ng ngy
01/04/1991.
- Tr s SGD Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam ti tũa nh
s 31-33 Ngụ Quyn, Hon Kim, H ni
* Các lĩnh vực kinh doanh
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của tổ chức kinh
tế và dân c với các sản phẩm tiền giử tiết kiệm, tiền gửi thanh toán
với các loại kỳ hạn khác nhau, tiền gửi bằng đồng đôla Mỹ
- Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ
chức kinh tế và dân c khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
- Tiếp nhận nguồn vốn uỷ thác, đầu từ của các tổ chức trong nớc.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nớc và các tổ chức tín dụng khác.
- Chiết khấu thơng phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phiếu theo pháp luật hiện hành.
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.


- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế, huy động
các nguồn vốn từ nớc ngoài và làm các dịch vụ thanh toán quốc tế
khác.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong nớc và quốc tế.
2
Bảng 1: Tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng
tại SDG NHNTVN (2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
2006/2005 2007/2006
Số tiền % Số tiền %
1. Tổng nguồn vốn
4933 7044,3 11241 2111,3 42,8 4196,7 59,57
2. D nợ
3898 4442,55 6181,5
9
544,55 13,96 1739,0
4
39,14
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD - NHNTnăm 2005- 2007)
Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động đợc tăng nhanh qua các
năm. Năm 2005, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng đạt 4.933 tỷ
đồng, tăng 42% so với năm 2004 và đạt 120% kế hoạch năm. Năm 2006,
huy động vốn của ngân hàng đạt 7.044,3 tỷ đồng tăng 2111,3 tỷ đồng ứng

với tăng 42,8% so với năm 2005. Năm 2007 đạt 11241 tỷ đồng tăng 4196,7
tỷ đồng tăng 59,57% so với đầu năm, bằng 122,18% kế hoạch năm, trong
đó lợng vốn huy động từ dân c tăng khá, đạt 5.567,84 tỷ, tăng 97,1% so với
đầu năm. Mức huy động vốn từ dân c tăng là nhờ sự thành công của chơng
trình tiết kiệm dự thởng Du xuân cùng VCB với tổng số vốn hy động là
hơn 700 tỷ, đạt hơn 200% kế hoạch đề ra. Lợng vốn huy động từ dân c tăng
nhanh cho thấy uy tín cuả SGD đối với ngời gửi tiền ngày càng đợc củng
cố.
3
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SGD NHNTVN
(2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
2006/2005 2007/2006
Số tiền % Sổ tiền %
1.Tổng thu
397,22 571,65 1066,
7
174,1 43,9
2
495,05 86,6
2.Tổng chi
291,8
3

423,58 825,3 131,7
5
45,1
4
401,72 94,8
3.Lợi nhuận
105,3
9
148,07 241,4 42,68 40,4
9
93,33 63,03
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD - NHNTnăm 2005-2007)
Tổng doanh thu năm 2007 (không tính thu lãi vốn điều chuyển)
của Ngân hàng Ngoại thơng đạt 1.066,7 tỷ đồng, tăng 86,6% so với
cùng kỳ năm 2006.
Tổng chi phí cũng tăng lên hàng năm cụ thể: Năm 2005 là 291,83
tỷ đồng, năm 2006 tăng 131,75 tỷ đồng tơng úng với tỷ lệ tăng 45,14
% so với năm 2005, năm 2007 là 825,3 tỷ đồng tăng 94,8 % so với
năm 2006.
Lợi nhuận trớc thuế năm 2007 đạt 241,4 tỷ đồng tăng 63,03% so
với cùng kỳ năm trớc, hoàn thành xuất sắc kế hoạch đề ra, trích lập đủ
các quỹ dự phòng theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc.
4
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sở giao dịch
Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
Bảng 3: Tình hình d nợ cho vay tiêu dùng tại SGD NHNTVN
(2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006/2005 2007/2006

Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Cho vay
tiêu dùng
678,25 17,4 919,65 20,7 1521,12 24,6 241,4 35,59 601,47 65,4
2. Cho vay
kinh doanh
3219,75
82,
6
3522,9 79,3 4660,47 75,4 303,15 9,41 1137,57 32,29
Tổng d nợ
3898 100 4442,55 100 6181,59 100 544,55 13,96 1739,04 39,14
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD- NHNT năm 2005 2007)
0
1000
2000

3000
4000
5000
6000
7000
2005 2006 2007
Tổng d nợ
Cho vay KD
Cho vay tiêu dùng
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD - NHNTnăm 2005 - 2007)
5
Bảng 4: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay tại SGD NHNTVN (2005- 2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006/2005 2007/2006
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%

1. Ngắn hạn
193,98 28,6 255,66 27,8 447,21 29,4 61,68 31,79 191,55 74,92
2.Trung và dài hạn
484,27 71,4 663,99 72,2 1073,91 70,6 179,72 31,11 409,92 61,73
3. D nợ CVTD
678,25 100 919,65 100 1521,12 100 241,4 35,59 601,47 65,4
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD NHNT năm 2005 2007)
6
Bảng 5: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo sản phẩm, dịch vụ tại SGD NHNTVN
(2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Sản phẩm dịch vụ
ngân hàng
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006/2005 2007/2006
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Sửa chữa, mua sắm

nhà cửa
499,87 73,7 662,26 72,01 1051,09 69,1 162,39 32,48 388,83 58,71
2.Mua sắm ô tô
161,42 23,8 225,31 24,5 407,66 26,8 63,89 39,58 182,35 80,93
3.SPDV tiêu dùng khác
16,96 16,96 32,08 3,49 62,37 4,1 15,12 89,15 30,29 94,42
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD - NHNT năm 2005 - 2007)
7
Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng tại SGD NHNTVN
(2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006/2005 2007/2006
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. DT hoạt động tín
dụng

279,31 100 368,69 100 516,17 100 89,38 32 147,48 40
1.1.DT từ hoạt
động CVTD
40,78 14,6 61,94 16,8 104,78 20,3 21,16 51,88 42,84 69,16
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD NHNT năm 2005 - 2007)
8
Bảng 7: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại SGD NHNTVN
(2005-2007)
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 2006/2005 2007/2006
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Số
tiền
%
1. Tổng d nợ tín
dụng tiêu dùng
678,25 100 919,65 100 1521,12 100 241,4 35,6 601,47 65,4
1.1.Nợ quá hạn

2,71 0,4 4,6 0,5 13,69 0,9 1,89 69,74 9,09 197,6
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh SGD NHNT năm 2005 2007)
9
Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sở
giao dịch Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
1. Những kết quả đạt đợc.
- Thứ nhất là hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển mạnh.
- Thứ hai là hoạt động cho vay tiêu dùng đợc mở rộng.
2. Hạn chế còn tồn tại
- Thứ nhất là, tỷ trọng d nợ cho vay tiêu dùng trên tổng d nợ
vẫn còn thấp, năm cao nhất mới chỉ chiếm 24,6%.
- Thứ hai là SGD NHNT hiện nay mới chỉ chủ yếu cho vay
đối với khách hàng có tài sản đảm bảo.
- Thứ ba là sản phẩm cho vay tiêu dùng còn nghèo nàn.
*Nguyên nhân của những hạn chế
- Thứ nhất do môi trờng hoạt động còn nhiều khó khăn. Môi
trờng pháp lý cha hoàn thiện.
- Thứ hai là do chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng
khác.
- Thứ ba là vốn chủ sở hữu nhỏ, nguồn vốn cha ổn định.
- Thứ t là mạng lới chi nhánh còn ít vì nên đã hạn chế
- Thứ năm là, chính sách cho vay tiêu dùng cha đợc quan
tâm.
- Thứ sáu là công tác marketing còn cha mạnh cha chuyên
nghiệp.
10
Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng
tại Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam.
- Hoàn thiện và phát triển các sản phẩm cho vay tiêu
dùng.

- Nâng cao chất lợng nguồn nhân lực:
+ Nâng cao năng lực thẩm định.
+ Nâng cao phong cách phục vụ.
- Hoàn thiện các quy trình, quy chế trong ngân hàng.
- Mở rộng và hợp tác với các đối tác chiến lợc.
- Hiện đại hoá công nghệ trong ngân hàng.
Một số kiến nghị
* Đối với Ngân hàng Nhà nớc
- NHNN cần có các văn bản hớng dẫn cụ thể về các loại
hình cho vay tiêu dùng mà các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng khác có thể thực hiện.
- Tăng cờng chất lợng các dịch vụ về thống tin tín dụng
của trung tâm thông tin tín dụng.
11
- Thông qua việc thanh tra, giám sát hoạt động của các
NHTM, NHNN cần hớng dẫn các NHTM thực hiện đúng
các văn bản pháp luật của Nhà nớc.
* Đối với Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam
- Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam cần nghiên cứu xác
định, phân định rõ các kênh phân phối, định giá nội bộ đối
với mỗi công đoạn.
- Ngân hàng cũng nên u tiên và tập trung giải quyết một
số vấn đề trọng yếu nhằm tạo điều kiện thúc đẩy phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.
- Thờng xuyên tổ chức các khoá đào tạo, bồi dỡng
nghiệp vụ cho vay tiêu dùng cho các cán bộ tín dụng
12
Tæng quan vÒ së giao dÞch Ng©n hµng 2
Ngo¹i th¬ng ViÖt Nam 2
13

×