Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Đặc điểm chung của lớp chim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 30 trang )


Trò chơi :
Ai nhanh hơn ?
Thể lệ cuộc thi: 2 đội tham gia thi mỗi đội cử ra 5 em, lựa chọn
những số 1, 2, 3 ... ứng với những đặc điểm của hệ tiêu hoá, tuần
hoàn, sinh dục, bài tiết của chim bồ câu thể hiện sự tiến hoá, thích
nghi với sự bay => ghi vào bảng => Mỗi đội có 2 phút thực hiện
1. Tim 4 ngăn
2. Máu nuôi cơ thể giàu ôxi
3. Hai vòng tuần hoàn
4. Máu không bị pha trộn
5. Thận sau
6. Không có bóng đái
7. Phổi gồm nhiều vách ngăn
8. Phổi gồm mạng ống khí dày đặc
9. Tốc độ tiêu hoá cao
10.Hệ sinh dục phát triển ở chim mái
11. Tốc độ tiêu hoá chậm
12. Buồng trứng và ống dẫn trứng trái
phát triển ở chim mái
Bài tiết
Tuần hoàn
Tiêu hoá
Hô hấp
Sinh dục
Đặc điểm tiến hoá, thích nghi với sự bay
Các cơ quan
9. Tốc độ tiêu hoá cao
1. Tim 4 ngăn
2. Máu nuôi cơ thể giàu ôxi
4. Máu không bị pha trộn


8. Phổi gồm mạng ống khí dày đặc
6. Không có bóng đái
12. Buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển ở chim mái


So sánh điểm sai khác cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Sinh sản
Bài tiết
Hô hấp
Tuần hoàn
Tiêu hóa
Chim bồ câuThằn lằn
Các hệ cơ
quan
Ống tiêu hóa phân hóa, tốc độ
tiêu hóa thấp.
Tim ba ngăn, tâm thất có vách
hụt, máu pha nuôi cơ thể.
Bằng phổi (có nhiều vách
ngăn).
Thận sau, có bóng đái.
Thụ tinh trong. Đẻ trứng. Con
đực có cơ quan giao phối.
Ống tiêu hóa phân hóa: có mỏ
sừng, không răng, có diều, hai
dạ dày. Tốc độ tiêu hóa nhanh.
Thụ tinh trong. Đẻ trứng và ấp
trứng. Con đực không có cơ quan
giao phối. Con cái có buồng

trứng, ống dẫn trứng trái phát
triển.
Tim bốn ngăn, máu đỏ tươi nuôi
cơ thể.
Bằng phổi (có hệ thống ống khí)
và các túi khí.
Thận sau, không có bóng đái.




Câu 1: Lớp chim được biết khoảng bao nhiêu loài và
xếp trong mấy bộ?
 9600 loài, được xếp trong 27 bộ.
Câu 2: Ở Việt Nam đã phát hiện bao nhiêu loài và lớp
chim chia thành mấy nhóm? Kể tên?
 830 loài, chia thành ba nhóm: nhóm chim chạy,
nhóm chim bơi và nhóm chim bay.
Bài 44:
Tiết 48
I. CÁC NHÓM CHIM:


1. Nhóm chim chạy:
 Đà điểu Úc
Tên động vật
hình 44.1 là gì?


 Chim không biết bay,

thích nghi chạy nhanh
trên thảo nguyên và hoang
mạc khô nóng
Đời sống?
1. Nhóm chim chạy:


 Cánh ngắn, yếu,
chân cao, to, khỏe, có
2, 3 ngón.
Nêu đặc điểm cấu tạo?
1. Nhóm chim chạy:


Đặc điểm cấu tạo: Cánh
ngắn, yếu, chân cao, to,
khỏe, có hai, ba ngón.
1. Nhóm chim chạy: (Đà điểu)

Đà điểu Mĩ
Đà điểu Phi


2. Nhóm chim bơi

Chim cánh cụt
Cho biết tên động
vật đại diện nhóm
chim bơi?
 Không biết bay, đi

lại trên cạn vụng về
thích nghi với đời
sống bơi lội trong biển
Nêu đời sống của
chim cánh cụt?
Chim cánh cụt


Cánh dài, khỏe,
có lông nhỏ, ngắn và
dài, không thấm
nước. Chân ngắn 4
ngón có màng bơi.
Chim cánh cụt có
đặc điểm cấu tạo
như thế nào?
2. Nhóm chim bơi


Đặc điểm cấu tạo: Cánh
dài, khỏe, có lông nhỏ,
ngắn và dài, không thấm
nước. Chim có dáng
đứng thẳng. Chân ngắn
bốn ngón có màng bơi.
2. Nhóm chim bơi: (Chim cánh cụt)



Giữa người và

Đà điểu. Người
hay đà điểu
chạy nhanh?
Tại sao?
Đà điểu chạy
nhanh hơn.
Vì chân cao,
to, khỏe, số
ngón chân ít.

×