Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương Răng hàm mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.54 KB, 3 trang )

Răng hàm mặt
Câu1 : Bệnh căn và bệnh
sinh của bệnh lý tủy răng ?
Sự khác nhau giữ viêm tủy
có hồi phục và viêm tủy
không hồi phục ?
Trả lời :
* Bệnh căn được chia làm 3
nhóm : Nhiễm khuẩn, yếu tố
vật lý, hóa học.
- Nhiễm khuẩn :
+ Toàn thân : Bệnh cúm,
thương hàn, viêm ruột thừa,
bệnh hủi. Có thể do trung hợp
ngẫu nhiên( tỉ lệ ít gặp).
+ Tai chỗ :
- Sâu răng, vi khuẩn theo ống
tome vào buồng tủy.
_ Lõm hình chêm, rạn răng
cũng có thể gây viêm tủy răng.
_ Viêm quanh răng gây viêm
tủy ngược dòng.
- Vật lý :
+ Toàn thân : thay đổi áp suất
hay đọ cao đọt ngột khi máy
bay cất cánh, hạ cánh hay lặn
xuống quá sâu.
+ Tại chỗ :
_ Cơ năng : Sang chấn mạnh
cấp tính( gây rạn, mẻ răng) ;
Sang chấn mạn tính( sang


chấn nhẹ nhưng liên tục như :
sai lệch khớp cắn, thói quen
cắn chỉ, hàm cao).
_ Yếu tố nhiệt độ : Nhiệt độ
tăng hay giảm nhanh có thể
gây ra viêm tủy như mài răng
tốc độ cao không có nước hay
sự tỏa nhiệt của chất hàn như
ximăng hay nhựa tự cứng khi
hàn răng.
- Hóa học :
+ Toàn thân : ĐTĐ, Gout,
nhiễm độc chì, thủy ngân.
+ Tại chỗ : Chất sát khuẩn
mạnh như bạc Nitrat, clorofoc,
rược
* Sự khác nhau giữa viêm tủy
có hồi phục và không hồi
phục :
Câu 2 : Trình bày bệnh căn
và bệnh sinh của bệnh nha
chu ?Triệu chứng và điều trị
của bệnh viêm lợi ?
Trả lời :
* Bệnh căn và bệnh sinh của
bệnh nha chu :
- Các yếu tố bên ngoài vùng
quanh răng :
+ Sự sắp xếp không đều dẫn
đến phát sinh các mảng bám vi

khuẩn ở răng, lợi là nguồn gốc
pt viêm.Răng lệch lạc dẫn đến
quá tải ở 1 số nhóm răng. Nếu
đồng thời có viêm thì nhưng
chỗ đó tiêu xương ổ răng
nhanh.
+ Sang chấn khớp cắn hay gap
do hàm răng lệch lạc, người có
tật nghiến răng, chất hàn thừa,
hàn kênh, làm hàm giả sai kỹ
thuật.
+ Phanh môi bám cao, ngách
tiền đình nông gây co kéo
nhiều khi ăn và nói làm cho
mảng bám, thức ăn dễ tích tụ
dưới lợi dẫn đến tình trạng
viêm quanh răng.
+ Chất hàn thừa xuống kẽ lợi
răng ở lỗ sâu loại II và V gây
kích thích viêm lợi.
+ Cao răng tạo ra do sự lắng
đọng muối calci ở nước bọt
vào cổ răng làm bờ lợi không
ôm khít vào cổ răng, tạo điều
kiện cho mảng bám tích tụ kích
thích lợi gây viêm.
+ Mảng bám răng bản chất là
cặn thức ăn có chứa vi khuẩn
bám trên bề mặt răng, lợi. Các
loại vi khuẩn yếm khí và ái khí

trên bề mặt mảng bám trong
quá trình sống đào thải ra các
sản phẩm chuyển hóa và độc
tố gây độc cho lợi và các thành
phần, tổ chức quanh răng phía
dưới. Nếu không chải răng sau
24h mảng bám có khả năng
gây bệnh.
- Các yếu tố nội tai :
+ Suy dinh dưỡng, thiếu
Vitamin B,C ; các yếu tố toàn
thân : ĐTĐ, bệnh máu, bệnh
động kinh, tâm thần.
+ Thay đổi nội tiết ở tuổi dậy
thì, thai nghén và cho con bú
có ảnh hưởng tới sự thay đỏi ở
lợi, dễ dẫn đến viêm lợi, viêm
quanh răng.
+ Mỗi cá thể còn có sự mẫn
cảm và đáp ứng với các yếu tố
gây bệnh khác nhau do sự
khác nhau của phản ứng miễn
dịch và sức đề kháng của cơ
thể với các yếu tố ây viêm
quanh răng là khác nhau.
* Viêm lơi : là viêm khu trú ở
lợi( bờ lợi,nhú lợi, lợi dính)
nhưng không ảnh hưởng tới
xương ổ răng.
- Triệu chứng :

+ Lâm sàng : Rất đa dạng.
_ Viêm phá hủy nhú lợi,
đường viền lợi và lợi bám dính.
_ Có thể cso viêm đỏ, viêm
thanh dịch, viêm loét, viêm phì
đại và các thể viêm đặc hiệu do
lao, giang mai.
_ Viêm nặng thường dễ chảy
máu, rất đau khi ăn nhai, khi
chải răng, có khi chảy máu tự
nhiên.
_ Bệnh nhân ngại ăn thức an
rắn, ngại vệ sinh răng miệng
đặc biệt là viêm lợi do Herpes
+ Tiến triển :
_ Vệ sinh răng miệng tốt và
chữa kịp thời thì lợi sẽ hết viêm
và trở lại bình thường.
_ Nếu không điều trị triệt để
bệnh sẽ dễ tái phát và bị viêm
mạn tính, có thể tiến triển thành
viêm quanh răng.
- Điều trị :
+ Thời gian viêm cấp : chữa trị
tại chỗ : bơm rửa sạch tại chỗ
bằng oxy già 3-6% hoặc tím
gential 5%.
+ Dùng các thuốc làm săn niêm
mạc như : Gential 1-2%, ATS
30%, ở viêm lợi loét hoại tử có

thể dùng bạc nitrat 1-5% chấm
vao chỗ loét.
+ Sau 1-2 ngày thì lấy cao răng
và mảng bám, hương dẫn
bệnh nhân giữ vệ sinh răng
miệng, chải răng đúng kỹ thuật.
\
Câu 3 :Trình bày triệu chứng
và điều trị bệnh viêm quanh
răng ? Các thể bệnh viêm
quanh răng ?
Trả lời :
* Triệu chứng :
- Thời kỳ đầu :
+ Bệnh âm ỉ, kéo dài, ngứa ở
lợi, chảy máu khi chải răng,
thỉnh thoảng thấy răng lung lay,
răng cửa trên có thể thưa dần
và đẩy ra trước, miệng hôi,
thường bệnh nhân tự điều trị.
+ Khám thấy 1 vùng hay cả
hàm, có khi cả 2 hàm, viêm lợi
mạn tính, túi lợi sâu >1,5mm,
răng lung lay nhẹ.
+ XQ có dấu hiệu tiêu mào
xương ổ răng.
+ Trong thời kỳ này, nếu vệ
sinh răng miệng tốt và điều trị
tại chỗ thì hiệu quả rất tốt.
_Thời kỳ nặng :

+ Người trên 45 tuổi, triệu
chứng ồ ạt hơn thời kỳ đầu đặc
biệt là hôi miệng nhiều, ấn lợi
vùng răng bị bệnh co mủ chảy
ra , răng lung lay và di chuyển
nhiều.
+ Khám thấy lợi viêm mạn
tính : túi quanh răng >4-5mm,
răng lung lay, lợi co hở cổ và
chân răng, răng lệch lạc, tiêu
xương ở răng hỗn hợp : tiêu
ngang và tiêu chéo.
- Tiến triển :
+ Không điều trị kịp thời sẽ dẫn
đến mất răng hàng loạt.
+ Nếu điều trị kịp thời bệnh sẽ
khỏi và hồi phục chức năng ăn
nhai.
+ Với những người kèm theo
bệnh toàn thân thì tiên lượng
xấu, khó giữ được lâu.
- Biến chứng :
+ Túi mủ quanh răng phát triển
thành áp xe quanh răng, có thể
khu trú ở 1 hoặc nhiều răng.
+ Viêm tủy răng nược dòng do
nhiễm trùng từ túi mủ quanh
răng lan tới cuống răng vào tủy
răng.
+ Viêm mô tế bào.

+ Viêm xoang hàm.
+ Viêm tủy xương hàm.
*Các thể lâm sàng :
+ Viêm quanh răng cấp tính ở
người trẻ : gặp nhiều ở thanh
thiếu niên, thường viêm phá
hủy răng số 6 và vùng răng
cửa giữa trên rất nhanh, răng
lung lay và mất chức năng ăn
nhai, có thể lan tỏa cả hàm
hoặc 2 hàm, bệnh tiến triển rất
nhanh, tiêu xương nhanh,
trong vòng 2-5 năm răng se
rụng toàn bộ.
+ Viêm quanh răng tiến triển
nhanh : gặp ở tuổi trưởng
thành từ 18-30 tuổi. Viêm có
thể khu trú hoặc toàn hàm, có
tiêu xương ngang và sâu tiến
triển nhanh.
+ Viêm quanh răng mạn tính :
gặp ở tuổi trung niên, tiến triển
chậm từng đợt thời gian dài.
Nếu điều trị kịp thời thì còn giữ
răng lâu dài.
+ Viêm lợi loét hoại tử viêm
quanh răng : thể này nặng, cần
được điều trị tích cực.
*Điều trị :
- Loại trừ các kích thích tại chỗ

như : lấy cao răng, mảng bám
răng, chất hàn thừa, sửa lại
hàm giả sai kỹ thuật, chữa và
nhổ các răng sâu, chân răng
sâu mất chức năng và biến
chứng, chỉnh sửa khớp cắn
sang chấn.
- Điều trị viêm lợi, túi mủ quanh
răng bằng phương pháp bảo
tồn và phẫu thuật, liên kết các
răng lung lay.
- Phục hồi lại các răng đã mất
bằng hàm giả.
- Hướng dẫn bệnh nhân vệ
sinh răng miệng, chải răng
đúng kỹ thuật.
- Trong giai đoạn cấp tính của
bệnh, hoặc áp xe quanh răng
nhiều ở cần phối hợp thuốc
kháng sinh, giảm đau và sinh
tố. Xúc miệng bằng nước oxy
già 3% pha loãng hoặc dung
dịch clohexidin 0,12%.Có thể
dung thuốc chống dị ứng, đưa
các bột nhão kháng sinh vào
túi quanh răng, điện di ion liệu
pháp các loại men và sinh tố.
Câu 4 : Trình bày nguyên
nhân gây viêm nhiễm vùng
hàm mặt ? Triệu chứng và

điều trị viêm tấy lan tỏa vùng
sàn miệng ?
Trả lời :
* Nguyên nhân gây viêm nhiễm
vùng ham mặt :
- Do răng :
+ Biến chứng của sâu răng :
sâu răng không được điều trị
dẫn đến viêm tủy răng và gây
hoại tử môi trường răng tạo
điều kiện thuận lợi cho vi
khuẩn yêm khí và kỵ khí phát
triển, nhiễm trùng lan xuống
cuống răng gây viêm xương
hàm và viêm nhiễm phần mềm.
+ Viêm quanh răng : Vi khuẩn
từ mủ túi lợi quanh răng lan
qua xương ổ răng gây viêm
nhiễm phần mềm.
+ Biến chứng mọc răng : trong
thòi kỳ mọc răng có sự xáo trộn
của xương hàm và tiêu chân
răng sữa chuẩn bị mọc răng
vĩnh viễn, tạo ra nhiều khe, kẽ
để vi khuẩn xâm nhập vào
xương gây viêm. Khi mọc răng
khôn, nhất là răng khôn hàm
dưới, là răng mọc phía sau
cùng của xương hàm dưới và
mọc chậm nhất( 10-20t) đo đó

răng này dễ bị mọc lệch, lợi
chùm hoặc ngầm trong xương
hàm nên dễ gây nhiễm trùng.
- Không do răng :
+ Nhiễm khuẩn máu : Nhiễm
khuẩn qua đường máu khu trú
ở xương hàm, đặc biệt là
xương hàm trên gây cốt tủy
viêm.
+ Nhiễm khuẩn từ các khối u
lành tính và ác tính trong
xương hàm.
+ Gãy xương hàm hở.
+ Chấn thương phần mềm và
xương vùng hàm mặt.
+ Tai biến do nhổ răng : nhổ xót
chân, dập nát tổ chức nhiều,
thủu thuật không đc vô trùng.
* Viêm tấy lan tỏa vùng sàn
miệng :
- Triệu chứng :
+ Toàn thân :
_ Những ngày đầu sốt rất
cao : 39-40oC, xuất hiện
nhiễm trùng nhiễm độc
nặng
_ Mạch nhiệt có thể phân li,
bệnh nhân thao cuồng, vật
vã, khó thở, khó nuốt.
+ Tại chỗ :

_ Sưng to vùng hàm dưới
miệng 1 bên sau đó lan
nhanh snag hàm bên đối
diện.
_ Mặt hình quả lê, da đỏ,
căng chắc.
_ Sờ có thể thấy dấu hiệu
lạo xạo dưới da.
+ Trong miệng :
_ Miệng ở tư thế há, lưỡi bị
đẩy gồ lên cao và tụt ra sau
gây khó thở, nuốt khó, khó
nói, nước bọt chảy nhiều
mùi hôi thối.
_ Có thể thấy răng, hay gặp
là răng hàm lớn hàm dưới
bị chết tủy, viêm quanh
răng.
+ Vùng sưng có thể lan
xuống cổ, ngực, lên vùng
cơ cắn, mang tai, vùng thái
dương.
+ Xét nghiệm :
_ BC tăng cao đặc biệt là
N.
_ Ure máu tăng cao.
_ G máu tăng.
_ VSS cao.
_ Có thể có Albumin niệu
và đường niệu.

_ Cấy máu có thể dương
tính.
- Điều trị :
+ Chống nhiễm trùng :
kháng sinh liều cao, phối
hợp nhóm beta lactam và
nhóm aminozid, có thể cho
thêm Metrodinazol.
+ Chống viêm : Nhóm
steroid hoặc các men
Maxilase.
+ Chống trụy mạch : truyền
dịch.
+ Chống ngạt thở bằng đặt
nội khí quản hoặc mở khí
quản.
+ Tại chỗ :
_ Rạch dẫn lưu rộng, càng
sớm càng tốt, rạch da từ
góc hàm bên này sang bên
kia kiểu móng ngựa. Làm
thông giữa các vùng với
nhau. Bơm rửa sạch bằng
oxy già 5- 10 thể tích.
_ Đặt dẫn lưu to qua đường
rạch và bơm rửa nhiều lân
ftrong ngày bằng huyết thanh
mặn đẳng trương, oxy già hoặc
dung dịch Dakin.
_ Nhổ răng nguyên nhân.

_ Phát hiện và điều trị sớm các
biến chứng : Viêm trung thất,
viêm tắc tĩnh mạch xoang
hang.
Câu 5 : Trình bày triệu
chứng, điều trị áp xe vùng
cơ cắn, và áp xe vùng má ?
Trả lời :
* Áp xe vùng má :giới hạn phía
trước là rãnh mũi má và môi,
phía sau là bờ dưới ổ mắt và
phía dưới là bờ dưới xương
hàm dưới.
- Triệu chứng :
+ Toàn thân : mệt mỏi, sốt cao
38-39oC, có phản ứng viêm
hạch.
+ Tại chỗ : Những ngày đầu
thấy sưng, nóng, đỏ da vùng
má, rãnh rự nhiên bị xóa. Khi
viêm đã tụ mủ thì bệnh nhân
đỡ đau hơn.
+ Khám trong miệng thấy :
Niêm mạc má phồng đỏ. Có
thể thấy răng nguyên nhân là 1
răng hàm nhỏ bị viêm quanh
cuống hoặc răng khôn đang
mọc có viêm quanh thân
răng.Khi mụ đã tụ sờ thấy có
dấu hiệu chuyển sang bằng

cách dùng ngón tay trỏ và ngón
tay cái để phía trong miệng và
ngoài da nắn tìm.
- Điều trị :
+ Những ngày đầu cho dùng
kháng sinh toàn thân giảm đau,
chống viêm.Nếu có điều kiện
thì mở tháo trống tủy răng
nguyên nhân.
+ Khi chọc dò có mủ thì trích
dẫn lưu áp xe, tốt nhất là dẫn
lưu qua đường trong miệng :
rạch niêm mạc trên chỗ phồng
nhất song song với cung răng.
Sau đó dùng kep Korcher chọc
vào ổ mủ banh rộng để tháo
mủ.Tùy thuộc vào nguyên nhân
có thể bảo tồn được hay
không. Nếu bảo tồn được thì
phải điều trị răng như 1 răng bị
viêm quanh cuống.
* Áp xe vùng cơ căn :phía
trước là vùng má, phía sau là
vùng mang tai, phía trên là bờ
dưới cung tiếp gò má, phía
dưới là góc hàm và bờ dưới
xương hàm dưới.
- Triệu chứng :
+ Toàn thân : Sốt cao, ăn uống
khó, mệt mỏi, đau nhức, mất

ngủ.
+ Tại chỗ : sưng nóng, đỏ, đau
vùng cơ căn, sưng có thể lan
ra vùng mang tai, má dưới
hàm.
+ Khám trong miệng : há
miệng hạn chế hoặc khít hàm
hoàn toàn ; niêm mạc bờ trước
cành cao xương hàm dưới
phồng, sờ đau. Có thể thấy
răng nguyên nhân là răng hàm
lớn hàm dưới bị viêm quanh
cuống hoặc răng khôn hàm
dưới đang mọc bị viêm quanh
thân răng, mọc lệch hoặc
ngầm.
+ Cần chụp phim hàm thẳng
hoặc hàm chếch để tìm răng
nguyên nhân.
+ Khi viêm đã tụ mủ thường là
ngày thứ 7- 10 các triệu chứng
toàn thân và tại chỗ có dịu đi,
lúc này có thể thấy dấu hiệu
chuyển sóng và chọc dò có
mủ.
_ Điều trị :
+ Chống nhiễm trùng : Kháng
sinh liều cao, chống viêm.
+ Chích rạch dẫn lưu áp xe :
có thể đi vào ổ áp xe theo 2

đường.
_ Đường trong miệng : khi áp
xe nằm ở bó sâu cơ căn, rạch
niêm mạc dọc bờ trước cành
cao xương hàm dưới, dùng
kẹp Korcher luồn mặt ngoài
cành cao vào mặt trong cơ cắn
để vào ổ ápxe.
_ Đường ngoài miệng : rạch
da song song và cách bờ dưới
2 cm. Dùng kẹp Korcher luồn
mặt ngoài cành cao xương
hàm dưới để vào ổ áp xe, tháo
rộng.
+ Nhổ bỏ răng nguyên nhân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×