Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng vị lượng thuốc đông y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.19 KB, 9 trang )

VAI TRÒ CHẤT VI LƯỢNG
ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ
ĐỐI TƯỢNG: BS YHCT
MỤC TIÊU
1. Trình bày được nguyên nhân và nguyên tắc xử lý khi thiếu hoặc thừa
chất vi lượng.
2. Trình bày được đặc tính cợ bản của một số vi chất thông dụng.
ĐỊNH NGHĨA CHẤT VI LƯỢNG (VI CHẤT DINH DƯỠNG)
Gồm vitamin và khoáng chất cần thiết cho sự phát triển cơ thể.
Cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ
Thiếu hoặc thừa sẽ gây nhiều tác hại
NHU CẦU CHẤT VI LƯỢNG
Bảng 1 và 2 trong bài cho biết nhu cầu vi chất hàng ngày
Vit và khoáng chất luôn có sẵn trong thực phẩm; ngũ cốc, rau
quả, thịt cá, trứng, sữa…chế độ dinh dưỡng cân bằng không bao
giờ thiếu vi chất.
THIẾU VI CHẤT
Nguyên nhân:
-
Dinh dưỡng kém (nghèo, chiến tranh, bệnh tật…)
-
Thực phẩm kém chất lượng (lâu ngày, chế biến không đúng cách…)
-
Ăn kiêng
-
Nghiện rượu
-
Người cao tuổi, trẻ sơ sinh.
-
Bệnh ở đường tiêu hóa (tiêu chảy, tắc mật, viêm ruột, loét dạ dày…)
-


Nhu cầu tăng cao (dậy thì, có thai, cho con bú, sau bệnh, sau giải
phẫu)
-
Tương tác thuốc (sulfamid, methotrexat cản trở hấp thu vit nhóm B,
dầu parafin, antacid cản trở hấp thu vit A)
THỪA VI CHẤT
Nguyên nhân:
-
Lạm dụng vi chất
-
Chế độ dinh dưỡng dư thừa
VITAMIN
ĐẠI CƯƠNG
Là những hợp chất hữu cơ có phân tử lượng thấp, cơ thể không tự
tổng hợp được, phần lớn phải đưa từ bên ngoài vào bằng đường ăn
uống. Vit có tác dụng với lượng nhỏ, là những chất xúc tác không thể
thiếu được trong sự chuyển hóa các chất, trong quá trình phát triển và
sinh sản.
Nhu cầu hằng ngày về vitamin của cơ thể rất ít, nhưng nếu thiếu
vitamin sẽ gây ra những rối loạn trầm trọng, nếu kéo dài có thể nguy
hiểm đến tính mạng.
PHÂN LOẠI
*Vitamin tan trong nước: Vitamin
B1,B2,B3,B4,B5,B6,B7,B8,B9,B12,B15,C,PP,FF,….
*Vitamin tan trong dầu: Vitamin A,D,E,K,U,F,….
Chỉ dùng VIT khi có tình trạng thiếu hoặc giảm VIT trong cơ thể
VITAMIN A (Retinol)
Nguồn gốc: dầu gan cá, bơ, cám, lòng đỏ trứng, sữa. Trong thực
vật có α, β, γ-caroten. Trong đó β-caroten có hoạt tính mạnh nhất.
Vai trò: Tạo sắc tố võng mạc - Cần cho sự toàn vẹn da và niêm

mạc - Điều hòa chức năng tuyến giáp và tuyến sinh dục - Tăng
cường chất đề kháng cơ thể - Tham gia vào quá trình tạo xương
cùng với viatmin D.
Thiếu: khô mắt, quáng gà, loét giác mạc, giảm thị lực có thể dẫn
đến mù - Da và niêm mạc khô, dễ nhiễm khuẩn, khó lành sẹo
Thừa: nhiễm độc và tổn thương gan, phồng thóp, thai phụ 3 tháng
đầu thai kỳ có thể gây dị dạng thai nhi.
Liều dùng: căn cứ vào RDA mỗi lứa tuổi, không dùng liều cao quá 5
lần RDA.
VITAMIN D
Nguồn gốc: gan cá thu, mỡ động vật, bơ, sữa, lòng đỏ trứng
Hai chất thông dụng ergocalciferol (D2) có trong thực vật (dầu ăn,
nấm), 7-dehydrocholoscalciferol (D3) có trên da động vật.
Vai trò: điều hoà chuyển hóa phospho và calci trong cơ thể, giúp
hấp thu vitamin D ở niêm mạc ruột được dễ dàng, tái hấp thu calci
ở ống thận, tham gia vào quá trình khoáng hóa xương.
Thiếu: loãng xương, còi xương.
Thừa: Tăng calci máu, chậm lớn vì sụn bị cốt hóa sớm, chậm phát
triển về trí tuệ, nặng hơn là suy thận và tử vong
Liều dùng: 10 µg = 400 IU
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1. Cho biết các loại thực phẩm có chứa vitamin A, B, C
2. Cho biết các loại thực phẩm có chứa Fe, Mg.
3. Cho biết các phương pháp phòng chống thiếu vitamin.
4. Trình bày các nguy hiểm khi thiếu vitamin
5. Trình bày các nguy hiểm khi thừa vitamin
6. Trình bày các nguy hiểm khi thừa hay thiếu Fe, Mg, Iod, Ca, Zn.
7. Nguyên tắc bổ sung khoáng chất.

×