Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Phân tích thiết kế và hệ thống thông tin_Hệ thống quản lý gara ô tô (GaraMan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 34 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN 1

Tên mơn học:
Phân tích thiết kế và hệ thống thông tin
Đề tài
Hệ thống quản lý gara ô tô (GaraMan)
Đề tài số :
Nhóm lớp học phần:
Giảng viên giảng dạy:
Họ tên:
MSV:

Hà Nội – 11/2022


I.

Pha đặt tả:
1. Các từ ngữ chuyên môn:
STT THUẬT NGỮ
KÝ HIỆU
1
Nhân viên quản lí
QL
2

Nhân viên bán hàng

BH



3
4
5

Khách hàng
Hàng hóa
Nhân viên kho

KH

6

Phụ tùng

7
8

Nhà cung cấp
Phiếu thanh toán

Ý NGHĨA
Là người chịu trách nhiệm quản lí thơng tin dịch vụ,
phụ tùng và xem các loại thống kê
Là người trực tiếp Nhận khách, nhận yêu cầu dịch vụ
và phụ tùng từ khách, phân công nhân viên kỹ thuật
theo dịch vụ khách yêu cầu, thanh toán cho khách
hàng.
Là người mua phụ tùng và sử dụng dịch vụ
Là các loại sản phẩm phục vụ nhu cầu cho người dùng

Là người nhập phụ tùng từ nhà cung cấp, quản lí
thơng tin nhà cung cấp
Là các thiết bị được sử dụng để sửa chữa, thay thế cho
ô-tô
Là nơi cung cấp phụ tùng cho cửa hàng
Là một giấy tờ yêu cầu thanh toán các dịch vụ và phụ
tùng với số lượng và đơn giá liệt kê trong phiếu.

2. Hoạt động nghiệp vụ
-

Chức năng:
a) Đặt lịch hẹn trực tuyến
- Chức năng khách hàng đặt lịch hẹn trực tuyến: Khách hàng đăng
nhập và chọn menu đặt lịch hẹn. Sau đó chọn ngày giờ, nhập thông
tin cá nhân của khách hàng và nhấn xác nhận. Hệ thống báo thành
công.
b) Chức năng nhân viên nhận xe vào sửa:
- Nhân viên bán hàng đăng nhập và chọn menu nhận xe và tìm rồi
chọn khách hàng theo tên (thêm mới nếu chưa có). Lặp cho đến khi
hết dịch vụ + phụ tùng cần dùng: tìm rồi chọn phụ tùng/dịch vụ
theo tên cho đến khi hết lặp, sau đó chọn nhân viên kĩ thuật phục
vụ. Nhấn xác nhận và hệ thống thông báo thành công.

3. Mô tả hệ thống
+ Các actor trong hệ thống:


- Nhân viên quản lý
- Nhân viên kho

- Nhân viên bán hàng
- Khách hàng
+ Chức năng của mỗi actor trong hệ thống:
- Nhân viên quản lý:

Xem các loại thống kê: dịch vụ, phụ tùng, khách hàng và nhà cung
cấp. Quản lí thơng tin dịch vụ, phụ tùng.
- Nhân viên kho :

Nhập phụ tùng từ nhà cung cấp, quản lí thơng tin nhà cung cấp
- Nhân viên bán hàng :

Nhận khách, nhận yêu cầu dịch vụ và phụ tùng từ khách, phân
công nhân viên kỹ thuật theo dịch vụ khách yêu cầu, nhận thanh tốn từ khách
hàng.
- Khách hàng:

Tìm kiếm thơng tin dịch vụ, đặt lịch hẹn trực tuyến
+ Thông tin các đối tượng cần quản lý trong hệ thống:
- Gara Ô-tô: tên gara, địa chỉ, chủ sở hữu, mô tả.
- Phương tiện vào xưởng: Biển số xe, tên chủ sở hữu, số điện thoại, số km
- Dịch vụ: mã DV, tên DV, loại DV ,giá cả, mô tả
- Phụ tùng: mã phụ tùng, tên phụ tùng , phân loại, giá cả, mô tả
- Khách hàng: mã KH, ngày sinh, tên, địa chỉ, số điện thoại, email
- Nhà cung cấp: mã nhà cung cấp, tên, địa chỉ, số điện thoại, email,
số tài khoản ngân hàng, mã số thuế.
- Nhân viên: Mã NV, tên NV, loại NV ,số điện thoại, địa chỉ, email
- Phiếu thanh toán: mã KH, tên KH, ngày thực hiện, mã NV xuất
phiếu, tên NV, dịch vụ, phụ tùng, giá thành, tổng tiền
- Đơn đặt hàng:tên Gara, địa chỉ, mã NV đặt hàng, tên NV, mã nhà

cung cấp, tên nhà cung cấp, mã phụ tùng, tên phụ tùng, số lượng,
ngày đặt, ngày giao dự kiến.
- Phiếu đặt lịch hẹn: Mã KH, tên KH, số điện thoại, địa chỉ, mã DV,
tên DV, mã phụ tùng, tên phụ tùng, số lượng, ngày – giờ.
4. Biểu đồ use case tổng quan của hệ thống:


5. Chức năng 1: Đặt lịch hẹn trực tuyến
-

Biểu đồ usecase


-

a) Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống bằng
tài khoản khách hàng. Sau đó cho phép khách hàng đặt lịch hẹn sửa chữa trực
tuyến, khách hàng chọn menu Đặt lịch hẹn và chọn ngày giờ, nhập thông tin cá
nhân của khách hàng bao gồm tên, địa chỉ, email, số điện thoại và nhấn xác nhận.
Hệ thống thông báo đặt lịch thành cơng, khách hàng chọn exit và thốt.
b) Giao diện chức năng Đặt lịch hẹn trực tuyến
Giao diện đăng nhập

-

Giao diện đăng ký

-

Giao diện Đặt lịch hẹn



-

Giao diện Nhập thông tin khách hàng

-

Giao diện Chọn ngày giờ


-

Giao diện thông báo đặt lịch thành công

6. Chức năng 2: Nhận xe vào sửa
-

Biểu đồ usecase


a) Mô tả: Chức năng này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống bằng
tài khoản của nhân viên bán hàng. Cho phép nhân viên bán hàng tiếp nhận xe vào
sửa chữa, nhân viên bán hàng chọn menu Nhận xe vào sửa, tìm và chọn tên
khách hàng ( nếu khơng có thì thực hiện thêm mới khách hàng), sau đó tìm vào
chọn dịch vụ, phụ tùng cần thiết. Lặp lại cho đến khi đủ dịch vụ và phụ tùng.
Cuối cùng chọn nhân viên kỹ thuật phục vụ và nhấn Xác nhận. Hệ thống thông
báo tiếp nhận đơn thành công và nhân viên bán hàng chọn Exit và thoát.
b) Giao diện chức năng Nhận xe vào sửa
- Giao diện đăng nhập


-

Giao diện thêm mới khách hàng


-

Giao diện Tìm khách hàng theo tên

-

Giao diện tìm dịch vụ, phụ tùng theo tên


-

Giao diện Thống kê khách hàng

-

Giao diện Nhận xe vào sửa


-

Giao diện chọn nhân viên kỹ thuật

-


Giao diện thống kê dịch vụ


-

II.

Giao diện Thống kê phụ tùng

Pha phân tích
 Hoạt động của các chức năng
- Chức năng khách hàng đặt lịch hẹn trực tuyến: chọn menu đặt lịch hẹn
→ chọn ngày giờ → nhập thông tin cá nhân của khách hàng và xác nhận
→ hệ thống báo thành công.
- Chức năng nhân viên nhận xe vào sửa: chọn menu nhận xe → tìm và
chọn khách hàng theo tên (thêm mới nếu chưa có) → Lặp cho đến khi
hết dịch vụ + phụ tùng cần dùng: tìm và chọn phụ tùng/dịch vụ theo
tên → hết lặp, chọn nhân viên kĩ thuật phục vụ → xác nhận → hệ
thống báo thành công.

1. Scenarito cho chức năng đặt lịch hẹn trực tuyến
Use case
Đặt lịch hẹn trực tuyến
Actor
Khách hàng
Điều
kiện Khách hàng đăng nhập thành công
đầu
Điều
kiện Khách hàng đặt lịch hẹn thành công

cuối
Kịch
bản
1. Sau khi đăng nhập thành cơng, giao diện đăng nhập hiện ra, khách
chính
hàng A chọn chức năng Đặt lịch hẹn
2. Giao diện Đặt lịch hẹn hiện ra với nút chọn thời gian, các trường
nhập dữ liệu thông tin khách hàng bao gồm Tên, địa chỉ, ngày sinh, số
điện thoại, email
3. Khách hàng A bấm vào nút chọn thời gian và chọn thời gian là
“20/10/2022”
4. Khách hàng A điền các thông tin cá nhân vào các trường Tên, địa
chỉ, ngày sinh, số điện thoại, email và ấn nút Xác nhận
5. Khách hàng điền thông tin phương tiện


6. Khách hàng chọn các dịch vụ cần đặt
5. Hệ thống lưu lại thông tin và hiển thị thông báo đặt lịch hẹn thành
cơng, khách hàng A bấm nút thốt
Kịch
bản
ngoại lệ
2. Scenarito cho chức năng nhận xe vào sửa
Usecase
Actor
Điều kiện
đầu
Điều kiện
cuối
Kịch bản

chính

Nhận xe vào sửa
Nhân viên bán hàng
Nhân viên bán hàng đăng nhập thành cơng, có khách hàng đặt lịch hẹn
Nhận xe vào sửa và phân công nhân viên phục vụ thành công
1. Giao diện đăng nhập hiện ra, nhân viên B chọn chức năng “Nhận xe
vào sửa”
2. Giao diện “Nhận xe vào sửa” hiện ra, gồm một trường text với nhãn
Khách hàng và một nút chọn “Tìm khách hàng”, một bảng dữ liệu với
nút “ Chọn dịch vụ và phụ tùng”, một trường text với nhãn Nhân viên
phụ trách với nút chọn “ Tìm nhân viên” và nút xác nhận và nút thoát.
3. Nhân viên B bấm chọn nút tìm khách hàng
4. Giao diện Tìm khách hàng hiện ra với một trường nhập dữ liệu tìm
kiếm, nhân viên B nhập “Bảo” và bấm nút Tìm. Các khách hàng có từ
khóa trên được hiển thị ở bảng dữ liệu phía dưới. Nhân viên B chọn
khách hàng có tên “Nguyễn Ngọc Bảo” và bấm xác nhận.
5. Nhân viên B bấm nút Chọn dịch vụ và phụ tùng, giao diện Tìm kiếm
dịch vụ và phụ tùng hiện ra với các trường Thêm dịch vụ và nút Tìm,
trường Thêm phụ tùng và nút Tìm cùng 2 bảng dữ liệu hiện thị thơng
tin dịch vụ và phụ tùng.
6. Nhân viên B nhập “Thay thế” ở trường Thêm dịch vụ và bấm tìm.
Bảng dữ liệu hiển thị các dịch vụ có từ khóa “Thay thế”, nhân viên B
chọn “ Thay thế gương chiếu hậu” và bấm chọn
7. Nhân viên B nhập “gương Toyota Yaris 1.5G CVT” ở trường Thêm
phụ tùng và bấm tìm. Bảng dữ liệu hiển thị các dịch vụ có từ khóa trên
nhân viên B chọn “ gương chiếu hậu Toyota Yaris 1.5G CVT” và bấm
chọn, lặp lại cho đến khi hết dịch vụ và phụ tùng rồi bấm Xác nhận.
8. Nhân viên B bấm nút Tìm nhân viên, giao diện Chọn nhân viên kỹ
thuật hiện ra với một danh sách các nhân viên. Nhân viên B chọn một

nhân viên phụ trách và bấm xác nhận.
9. Nhân viên B bấm xác nhận ở giao diện nhận xe vào sửa
10. Hệ thống hiển thị thông báo nhận xe thành công và nhân viên B bấm


Kịch bản
chính

Thốt

3. Mơ tả hệ thống trong một đoạn văn
Hệ thống là một trang web hỗ trợ quản lí thơng tin khách hàng, thông tin dịch vụ,
phụ tùng và nhà cung cấp của một gara oto. Trong đó khách hàng được cho phép tìm
kiếm thơng tin dịch vụ, đặt lịch hẹn trực tuyến. Nhân nhiên bao gồm nhân viên kho, nhân
viên bán hàng và nhân viên quản lí. Nhân viên bán hàng nhận khách, nhận yêu cầu dịch
vụ và phụ tùng từ khách, phân công nhân viên kỹ thuật theo dịch vụ khách yêu cầu, nhận
thanh toán từ khách hàng. Nhân viên kho nhập phụ tùng từ nhà cung cấp qua đơn đặt
hàng, quản lí thơng tin nhà cung cấp. Nhân viên quản lí được xem các loại báo cáo thống
kê: dịch vụ, phụ tùng, khách hàng và nhà cung cấp. Quản lí thơng tin dịch vụ, phụ tùng.
4. Trích các danh từ xuất hiện trong đoạn văn
- Các danh từ liên quan đến người: nhân viên quản lí, nhân viên bán hàng, nhân viên
kho, khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, nhân viên kỹ thuật
- Các danh từ liên quan đến vật: phụ tùng, hóa đơn, hệ thống, phương tiện, gara,
- Các danh từ liên quan đến thông tin: dịch vụ, phiếu đặt lịch hẹn, đơn đặt hàng
thống kê nhà cung cấp, thống kê khách hàng, thống kê dịch vụ, thống kê phụ tùng,
báo cáo thống kê
5. Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
• Các danh từ trừu tượng: hệ thống, báo cáo thống kê -> loại.
• Các danh từ liên quan đến người:
- Thành viên hệ thống -> Thanhvien (trừu tượng): tên, tên đăng nhập, mật khẩu,

ngày sinh, địa chỉ, email, điện thoại.
- Nhân viên -> lớp Nhanvien: kế thừa lớp Thành viên, thêm thuộc tính: mã nhân
viên, vị trí
- Khách hàng -> lớp Khachhang: kế thừa từ Thanhvien
- Nhân viên quản lí -> lớp NVQuanli: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên bán hàng -> lớp NVBanhang: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên kho -> lớp NVKho: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhân viên kỹ thuật -> lớp NVKythuat: Kế thừa từ Nhanvien
- Nhà cung cấp -> Lớp NhaCungcap: kế thừa lớp Thanhvien
• Các danh từ liên quan đến vật:
- Gara: Tên, chủ sở hữu, địa chỉ, hotline, mô tả
- Phụ tùng: Mã, tên, loại, hãng, giá, mô tả
- Phương tiện: hình ảnh, hãng, biển số xe, chủ sở hữu, số km
- Hóa đơn: Mã, ngày lập, nhân viên lập, dịch vụ, phụ tùng, tổng tiền, trạng thái
- Phiếu đặt lịch hẹn: Mã, ngày đặt, khách hàng
- Đơn đặt hàng: Mã, nhân viên đặt hàng, phụ tùng, số lượng, nhà cung cấp
• Các danh từ thơng tin:
- Dịch vụ -> lớp Dichvu: mã, tên, loại, mô tả
- Thống kê dịch vụ -> lớp TKDichvu


- Thống kê Phụ tùng-> lớp TKPhutung
- Thống kê Khách hàng -> lớp TKKhachhang
- Thống kê nhà cung cấp -> TKNhacungcap
6. Xác định quan hệ số lượng giữa các thực thể
- Gara Ơ-tơ có nhiều Thành viên -> quan hệ 1-n
- Dịch vụ có nhiều Phụ tùng, một phụ tùng có thể nằm trong nhiều dịch vụ -> quan
hệ n-n , đề xuất lớp Phutungdichvu kết nối giữa 1 dịch vụ và 1 phụ tùng
- Gara Ơ-tơ có nhiều Thành viên -> quan hệ 1-n
- Một Dịch vụ có thể được đặt bởi nhiều Khách hàng tại nhiều thời điểm khác

nhau, một khách hàng có thể đặt nhiều dịch vụ -> quan hệ n-n, đề xuất lớp
KhachHangDichvu xác định một khách hàng đặt một dịch vụ nhất định
- Một khách hàng đối với một dịch vụ, có thể chọn nhiều phụ tùng cho
mỗi dịch vụ -> mối quan hệ của KhachhangDichvu và Phụ tùng là nn, đề xuất lớp PhutungBaogom xác định một phụ tùng được chọn
cho một dịch vụ của một khách hàng nhất định
- Một Hóa đơn có thể có 1 hoặc nhiều Dịch vụ, một dịch vụ có thể nằm trong nhiều
hóa đơn -> quan hệ n-n, đề xuất lớp HoadonDichvu xác định một dịch vụ nằm
trong một hóa đơn nhất định
- Mỗi dịch vụ trong hóa đơn ứng với một khách hàng bao gồm nhiều phụ tùng ->
quan hệ giữa PhutungBaogom và HoadonDichvu là n-1
- Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn tại các thời điểm khác nhau -> quan hệ
1-n
- Một Phiếu đặt lịch hẹn chỉ có thể được đặt bởi một khách hàng, một khách hàng
có thể đặt nhiều phiếu đặt lịch hẹn -> quan hệ khách hàng và phiếu đặt lịch hẹn là
1-n .
- Một nhân viên bán hàng có thể tạo nhiều hóa đơn, một hóa đơn chỉ được tạo bởi
một nhân viên bán hàng -> mối quan hệ giữa nhân viên bán hàng và hóa đơn là 1n
- Một phiếu đặt lịch hẹn chỉ có một phương tiện, một phương tiện chỉ nằm trong
một phiếu đặt lịch hẹn -> quan hệ 1-1
- Một khách hàng có thể có nhiều phương tiện, một phương tiện chỉ được sở hữu
bởi một khách hàng -> quan hệ giữa khách hàng và phương tiện là 1-n
- Một nhân viên bán hàng có thể tiếp nhận nhiều phiếu đặt lịch hẹn của nhiều
khách hàng khác nhau -> quan hệ n-n, đề xuất lớp TiepnhanKH kết nối giữa 1
nhân viên bán hàng và 1 phiếu đặt lịch hẹn.
- Một nhân viên kho có thể tạo nhiều đơn đặt hàng, một đơn đặt hàng có thể được
tạo và sửa đổi bởi nhiều nhân viên kho -> quan hệ n-n, đề xuất lớp
NhanvienDathang kết nối giữa một nhân viên kho và một đơn đặt hàng
- Một đơn đặt hàng chỉ đặt từ một nhà cung cấp, một nhà cung cấp có thể nằm
trong nhiều đơn đặt hàng -> quan hệ nhà cung cấp và đơn đặt hàng là 1-n



- Quan hệ của nhân viên kỹ thuật và TiepNhanKH là n-1
7. Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thể
- Nhân viên là thành phần của Gara
- Thành viên là thành phần của Gara.
- Dịch vụ và Khachhang liên kết tạo ra KhachhangDichvu duy nhất
- Phụ tùng và Dịch vụ liên kết tạo ra PhutungBaogom duy nhất
- Dịch vụ và Hóa đơn liên kết tạo ra HoadonDichvu duy nhất
- Nhân viên bán hàng và phiếu đặt lịch hẹn liên kết tạo ra TiepnhanKH duy nhất
- Nhân viên kho và đơn đặt hàng liên kết tạo ra NhanvienDathang duy nhất
- Các lớp thống kê kế thừa từ các thực thể tương ứng.
8. Biểu đồ quan hệ các lớp

9. Biểu đồ lớp chức năng
a. Phân tích Module đặt lịch hẹn trực tuyến
 Ban đầu, giao diện chính của khách hàng -> đề xuất lớp GDChinhKH, cần các
thành phần:
 Đặt lịch hẹn: kiểu submit
 Giao diện đặt lịch hẹn -> đề xuất lớp GDDatlichhen, cần có các thành
phần:
 Thời gian: submit
 Thông tin khách hàng: input
 Nút chọn xác nhận: kiểu submit
 Giao diện Chọn thời gian -> đề xuất lớp GDChonthoigian, cần có các thành


phần:
 Thời gian hẹn: input, output
 Nút xác nhận: submit
 Để có thời gian để chọn, cần xử lí dưới hệ thống:

Chọn thời gian
 input: khơng có
 output: thời gian được chọn
 đề xuất phương thức getThoigian(), gán cho lớp Thoigian.
 Sau khi click tiếp nhận, cần xử lí dưới hệ thống:
 lưu thời gian và thông tin khách hàng
 input: thời gian + thông tin khách hàng
 output: thành công hay không
 đề xuất phương thức luuPhieudatlichhen(), gán cho lớp Phieudatlichhen.

b) Phân tích module tiếp nhận xe vào sửa
 Ban đầu, giao diện chính của nhân viên bán hàng -> đề xuất lớp
GDChinhNVBH, cần các thành phần:
 Tiếp nhận xe KH: submit
 Giao diện Tiếp nhận đơn -> đề xuất lớp GDTiepnhan, cần có các thành
phần:
 Chọn khách hàng: input, output
 Chọn dịch vụ: input, output
 Chọn phụ tùng: input, output
 Chọn nhân viên kỹ thuật: input, output
 Nút Tiếp nhận, Xong: submit
 Giao diện Chọn dịch vụ -> đề xuất lớp GDChondichvu, cần có các thành phần:
 Danh sách dịch vụ: output, submit


 Giao diện Chọn phụ tùng -> đề xuất lớp GDChonPhutung, cần có các thành
phần:
 Danh sách phụ tùng: output, submit
 Giao diện Chọn nhân viên kỹ thuật -> đề xuất lớp GDChonnhanvien, cần có các
thành phần:

 Danh sách nhân viên kỹ thuật: output, submit
 Giao diện Chọn khách hàng -> đề xuất lớp GDChonkhachhang, cần có các
thành phần:
 Danh sách khách hang: output, submit
 Sau khi click Thêm mới ở GDThemmoi,:
 Lưu thông tin khách hàng
 input: thông tin khách hàng
 output: thành công hay không
 đề xuất phương thức luuKhachhang(), gán cho lớp Khachhang.
 Để có danh sách khách hàng để chọn, cần xử lí dưới hệ thống:
Tìm kiếm khách hàng
 input: khách hàng
 output: danh sách khách hàng
 đề xuất phương thức getKhachhang(), gán cho lớp Khachhang.
 Để có danh sách dịch vụ để chọn, cần xử lí dưới hệ thống:
Tìm kiếm dịch vụ
 input: khơng có
 output: danh sách dịch vụ
 đề xuất phương thức getDichvu(), gán cho lớp Dichvu.
 Để có danh sách phụ tùng để chọn, cần xử lí dưới hệ thống:
Tìm kiếm phụ tùng
 input: khơng có
 output: danh sách phụ tùng
 đề xuất phương thức getPhutung(), gán cho lớp Phutung.
 Để có danh sách nhân viên kỹ thuật để chọn, cần xử lí dưới hệ thống:
Tìm kiếm nhân viên kỹ thuật
 input: khơng có
 output: danh sách nhân viên kỹ thuật
 đề xuất phương thức getNVKythuat(), gán cho lớp Nhanvienkythuat.
 Sau khi click Tiếp nhận ở GDTiepnhan:

 Lưu thông tin khách hàng, dịch vụ, phụ tùng và nhân viên kỹ thuật
 input: thông tin khách hàng, dịch vụ, phụ tùng và nhân viên kỹ thuật
 output: thành công hay không
 đề xuất phương thức luuTiepnhan(), gán cho lớp TiepnhanKH.


 Kịch bản v.2 cho module đặt lịch hẹn như sau
1. Tại giao diện chính của khách hàng sau khi đăng nhập, khách hàng click
chọn đặt lịch hẹn.
2. Lớp GDChinhKH gọi lớp GDDatlichhen
3. GDDatlichhen gọi lớp GDChonthoigian
4. Lớp GDChonthoigian gọi lớp Ngaygio yêu cầu thời gian mở cửa
5. Lớp Ngaygio trả lại kết quả cho lớp GDChonthoigian
6. Lớp GDChonthoigian hiển thị cho khách hàng
7. Khách hàng chọn thời gian
8. Khách hàng bấm nút xác nhận
9. Lớp GDChonthoigian gọi lớp GDDatlichhen
10. Khách hàng nhập thơng tin cá nhân của mình vào các trường input
11. Khách hàng bấm nút Xác nhận
12. Lớp GDDatlichhen gọi lớp Phieudatlichhen
13. Lớp Phieudatlichhen lưu thông tin về khách hàng và thời gian
14. Lớp Datlichhen trả lại kết quả cho lớp GDDatlichhen
15. Lớp GDDatlichhen thông báo cho khách hàng đã đặt lịch thành công
 Biểu đồ trạng thái




Biểu đồ giao tiếp




×