Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty cao su Hưng Thịnh Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 130 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 1- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
MỤC LỤC

MỤC LỤC 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5
DANH SÁCH CÁC BẢNG 6
DANH SÁCH CÁC HÌNH 8
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 9
1.1 Đặt vấn đề: 9
1.2 Tính cấp thiết của đề tài 9
1.3 Mục đích nghiên cứu 10
1.4. Nội dung của luận văn. 10
1.5. Phƣơng pháp thực hiện 10
1.5.1 Phương pháp luận 10
1.5.2 Phương pháp thu thập số liệu 11
1.5.3 Phương pháp phân tích và lấy mẫu 11
1.5.4 Phương pháp xử lý số liệu 11
1.6. Phạm vi – giới hạn đề tài 11
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 11
1.7.1 Ý nghĩa khoa học 11
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn 11
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU VÀ CÔNG TY CAO
SU HƢNG THỊNH 12
2.1. Tổng quan công nghiệp cao su 12
2.1.1 Khái quát : 12
2.1.2 Sản phẩm từ cao su thiên nhiên. 13


2.1.3 Tổng quan về cây cao su. 13
2.1.3.1 Nguồn gốc. 13
2.1.3.2 Mủ cao su. 13
2.2 Giới thiệu công ty cao su Hƣng Thịnh 16
2.2.1 Điều kiện tự nhiên 16
2.2.1.1 Vị trí địa lý 16
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 2- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
2.2.1.2 Đặc điểm khí hậu 16
2.2.1.3 Thủy văn 16
2.2.2 Cơ sở hạ tầng 17
2.2.3. Vài nét về công ty 17
2.2.4. Tổng quan về sản xuất của nhà máy 17
2.2.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su 21
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải: 25
CHƢƠNG 3 : TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CAO SU – ĐỀ
XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI CHO CÔNG TY HƢNG THỊNH 27
3.1.Công nghệ xử lý nƣớc thải chế biến mủ cao su 27
3.1.1. Đặc điểm, tính chất của nước thải chế biến mủ cao su. 27
3.1.2.Tổng quan về công nghệ xử lý nước thải chế biến mủ cao su. 28
3.1.2.1 Các phƣơng pháp xử lý vật lý 28
3.1.2.2 Các phƣơng pháp xử lý hóa học 31
3.1.2.3 Các phƣơng pháp xử lý sinh học: 35
3.1.3 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến cao su 40
3.1.3.1 Trên thế giới 40
3.1.3.2 Tại Việt Nam 42

3.2 Cơ sở thiết kế 43
3.2.1. Khả năng phân hủy sinh học của nước thải cao su. 43
3.2.2. Yêu cầu công nghệ. 43
3.3 Thành phần nƣớc thải và yêu cầu xử lý 43
3.3.1 Thành phần nước thải. 43
3.3.2 Yêu cầu xử lý 44
3.4. Lựa chọn công nghệ 45
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CÁC PHƢƠNG ÁN 50
4.1.Tính toán phƣơng án I 50
4.1.1 Sơ đồ công nghệ phương án I. 50
4.1.2 Thuyết minh quy trình công nghệ phương án I. 50
4.1.3 Tính toán các công trình đơn vị 51
4.1.3.1 Song chắn rác. 51
4.1.3.2. Hố bơm 55
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 3- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
4.1.3.3. Bể khuấy trộn 56
4.1.3.4. Bể tạo bông. 58
4.1.3.5. Bể lắng 1. 60
4.1.3.6. Bể gạn mủ 64
4.1.3.7. Bể tuyển nổi 65
4.1.3.8. Bể điều hòa 73
4.1.3.9. Bể UASB 75
4.1.3.10. Bể trung gian 84
4.1.3.11. Bể bùn hoạt tính (Aeroten) xáo trộn hoàn toàn 84
4.1.3.12. Bể lắng 2: 95

4.1.3.13. Bể tiếp xúc: 98
4.1.3.14. Sân phơi bùn: 99
4.2.Tính toán phƣơng án II 101
4.2.1 Sơ đồ công nghệ phương án II. 101
4.2.2.1 Bể điều hòa 102
4.2.2.2. Mƣơng oxy hóa 104
4.2.2.3. Bể lắng 2: 110
4.2.2.4. Sân phơi bùn: 113
CHƢƠNG 5: PHÂN TÍCH TÍNH KINH TẾ - KỸ THUẬT – MÔI TRƢỜNG 115
5.1 Kinh tế 115
5.1.1 Phương án 1: 115
5.1.1.1. Chi phí xây dựng. 115
5.1.1.2. Chi phí lắp đặt thiết bị. 116
5.1.1.3. Chi phí hoá chất 117
5.1.1.4. Chi phí điện năng: 118
5.1.1.5 Chi phí công nhân. 118
5.1.1.6 Chi phí sửa chữa, thí nghiệm 118
5.1.1.7 Tổng chi phí cho 1m
3
nƣớc thải 118
5.1.2 Phương án 2: 119
5.1.2.1. Chi phí xây dựng. 119
5.1.2.2. Chi phí lắp đặt thiết bị. 120
5.1.2.3. Chi phí hoá chất 120
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 4- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN

5.1.2.4. Chi phí điện năng: 121
5.1.2.5 Chi phí công nhân. 122
5.1.2.6 Chi phí sửa chữa, thí nghiệm 122
5.1.2.7 Tổng chi phí cho 1m
3
nƣớc thải 122
5.2 Kỹ thuật 122
5.3 Môi trƣờng 123
5.4 Lựa chọn phƣơng án. 123
Chƣơng 6: QUẢN LÝ - VẬN HÀNH 125
6.1. Quản lý 125
6.2 Những sự cố và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành. 126
Chƣơng 7: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 127
7.1 Kết luận. 127
7.2 Kiến nghị. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
PHỤ LỤC: DANH MỤC BẢN VẼ 129












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 5- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học
pH : Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ
SS : Suspended Solid – Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
TSS : Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng)
VSS : Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi)
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid - Chất rắn lửng trong bùn lỏng
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi trong bùn
lỏng
VS : Chất rắn bay hơi
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
XLNT : Xử lý nƣớc thải
BTCT : Bê tông cốt thép
T.S : Tiến sĩ
Th.S : Thạc sĩ
UASB :Upflow Anaerobic Sludge Blanket









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 6- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 : Thành phần hóa học và vật lý của cao su Việt Nam
Bảng 2.2 : Lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế
biến mủ cao su ở các dây chuyền sản xuất
Bảng 2.3 : Mức độ ô nhiễm nƣớc thải tại các nhà máy chế biến cao su.
Bảng 2.4 : Một số chất gây mùi hôi thƣờng gặp trong nƣớc thải.
Bảng 2.5 : So sánh hàm lƣợng các chất ô nhiễm giữa nƣớc thải chế biến
cao su và nƣớc thải đô thị.
Bảng 2.6 : Chất lƣợng tổng quát của nƣớc thải chế biến cao su sau xử lý
(mg/l).
Bảng 3.1 : Một số công trình xử lý nƣớc thải cao su ở Malaysia
Bảng 3.2 : Hệ thống các công nghệ xử lý nƣớc thải cao su tại một số nhà
máy
Bảng 4.1 : Các thông số tính toán bể lắng đợt 1
Bảng 4.2 : Thông số thiết kế cho bể tuyển nổi thổi khí
Bảng 4.3 : Bảng xác định dung tích bể điều hòa
Bảng 4.4 : Các thông số thiết kế bể UASB
Bảng 4.5 : Tải trọng thể tích chất hữu cơ của bể UASB bùn hạt và bùn
bông ở các hàm lƣợng COD vào và tỉ lệ chất không tan khác
nhau.
Bảng 4.6 : Công suất hòa tan ôxy vào nƣớc của thiết bị phân phối bọt khí

nhỏ và mịn
Bảng 4.7 : Các dạng khuấy trộn bể điều hòa
Bảng 4.8 : Đặc tính kỹ thuật của tuabin dạng đĩa cánh phẳng
Bảng 5.1 : Chi phí xây dựng phƣơng án 1
Bảng 5.2 : Chi phí lắp đặt thiết bị phƣơng án 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 7- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Bảng 5.3 : Chi phí điện năng phƣơng án 1
Bảng 5.4 : Chi phí xây dựng phƣơng án 2
Bảng 5.5 : Chi phí lắp đặt thiết bị phƣơng án 2
Bảng 5.6 : Chi phí điện năng phƣơng án 2
Bảng 5.7 : So sánh các phƣơng án























LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 8- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1 : Sơ đồ dây chuyền chế biến mủ cốm
Hình 2.2 : Sơ đồ dây chuyền chế biến mủ ly tâm
Hình 3.1 : Sơ đồ công nghệ phƣơng án 1
Hình 3.2 : Sơ đồ công nghệ phƣơng án 2
Hình 4.1 : Chi tiết song chắn rác
Hình 4.2 : Cấu tạo bể khuấy trộn
Hình 4.3 : Hệ thống bể khuấy trộn – bể tạo bông
Hình 4.4 : Cấu tạo ống trung tâm bể lắng 1
Hình 4.5 : Cấu tạo mƣơng oxy hóa















LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 9- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:
Ngành công nghiệp sản xuất và chế biến cao su hiện nay là một trong những
ngành công nghiệp hàng đầu, có tiềm năng phát triển vô cùng to lớn, đóng một vai trò
quan trọng góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân. Cao su đƣợc dùng hầu hết trong
các lĩnh vực phục vụ cho nhu cầu nhiên liệu công nghiệp và xuất khẩu.
Ở nƣớc ta, ngành công nghiệp sơ chế mủ cao su đã trải qua nhiều giai đoạn phát
triển, từ giai đoạn sơ chế thủ công tại các nông trại nhỏ, phát triển đến ngày nay với
dây truyền ngày càng hoàn thiện, cho ra sản phẩm đồng nhất, chất lƣợng cao đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, còn có sự quan tâm của Nhà nƣớc, ngành công nghiệp cao
su ngày càng phát triển mạnh, thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cao su của Việt Nam tiếp
tục đƣợc mở rộng. Hiện nay cao su Việt Nam đã có mặt trên 30 nƣớc trên Thế giới.
Ngoài tiềm năng công nghiệp, cao su còn có tác dụng phủ xanh đất trống, đồi
trọc, bảo vệ đất tránh bị rửa trôi, xói mòn hạn chế ô nhiễm, cải thiện môi trƣờng. Tuy

nhiên ngành công nghiệp chế biến cao su lại gây ra những tác động xấu đến môi
trƣờng. Nƣớc thải từ các nhà máy chế biến mủ cao su có hàm lƣợng chất hữu cơ cao
gây nhiễm bẩn, ảnh hƣởng lớn đến vệ sinh môi trƣờng. Nƣớc thải từ các nhà máy với
khối lƣợng lớn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến khu vực dân cƣ, ảnh hƣởng đến sức
khỏe, đời sống của nhân dân trong khu vực. Mùi hôi thối, độc hại từ những hóa chất sử
dụng cho công nghệ chế biến cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống nhân dân và sự
phát triển của động thực vật xung quanh nhà máy.
Do đó, nếu không có những biện pháp xử lý triệt để mà xả trực tiếp lƣợng nƣớc
thải vào các nguồn tiếp nhận nhƣ sông, suối, ao, hồ và các tầng nƣớc ngầm thì sẽ gây
ra những hậu quả nghiêm trọng đến môi trƣờng xung quanh.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Nhƣ đã nêu trên, ngành công nghiệp chế biến mủ cao su là một trong những
ngành có mức độ gây ô nhiễm cao: Khí (hơi hóa chất độc hại), lƣu lƣợng nƣớc thải lớn
với hàm lƣợng chất hữu cơ cao gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, gây mùi hôi thối,
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 10- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Bên cạnh đó, cùng với chủ trƣơng bảo vệ môi trƣờng của Nhà nƣớc – Căn cứ
“Nghị định số 175/CP, ngày 18/10/1994 của Thủ tƣớng Chính phủ về Hƣớng dẫn thi
hành luật Bảo vệ môi trƣờng, nhằm tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng trên toàn
thể lãnh thổ” thì việc nghiên cứu xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải cho các công ty là
vấn đề cấp thiết, vừa tuân thủ luật lệ của nhà nƣớc vừa góp phần bảo vệ môi trƣờng và
bảo vệ sức khỏe của cả cộng đồng.
1.3 Mục đích nghiên cứu
Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải cho nhà máy chế biến mủ cao su Hƣng Thịnh
với yêu cầu đặt ra nƣớc thải đạt tiêu chuẩn xả thải (TCVN 5945-1995) cho nƣớc thải
loại B và TCVN 6584 -2001

Từ đề tài đƣợc lựa chọn sẽ góp phần củng cố những kiến thức đã học, phục vụ
cho việc học tập và công tác sau này.
1.4. Nội dung của luận văn.
Các nông dung nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về công nghệ sản xuất, khả
năng gây ô nhiễm môi trƣờng và phƣơng pháp xử lý nƣớc thải trong ngành chế
biến mủ cao su.
- Khảo sát, phân tích, thu thập số liệu về nhà máy chế biến mủ cao su Hƣng
Thịnh
- Lựa chọn công nghệ, tính toán chi tiết chi phí nhằm tiết kiệm kinh phí phù hợp
với điều kiện của nhà máy.
1.5. Phƣơng pháp thực hiện
1.5.1 Phương pháp luận
Nƣớc thải từ nhà máy cao su Hƣng Thịnh gồm nƣớc thải sản xuất và sinh hoạt.
Trong thành phần nƣớc thải sản xuất, chủ yếu là cá thành phần acid, chất rắn lơ lửng,
các họp chất hữu co với nồng độ cao, các dẫn xuất amin chứa lƣu huỳnh khi bị vi
sinh vật phân hủy sẽ gây ra mùi hôi thối. Nếu không đƣợc xử lý triệt để trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng sẽ gây nhiều nguy hại, tác động tiêu cực đến môi trƣờng đất, nƣớc
và đặc biệt là sức khỏe con ngƣời.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 11- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Nhƣ vậy, luận văn này sẽ tập trung nghiên cứu thành phần nƣớc thải và cá biện
pháp xử lý. Từ đó đƣa ra công nghệ thích hợp để giảm ô nhiễm đến mức chấp nhận
đƣợc
1.5.2 Phương pháp thu thập số liệu
Tiến hành thu thập số liệu có liên quan (từ các đề tài đã đƣợc nghiên cứu, các

sách có liên quan), khảo sát thực tế công ty, thu thập số liệu và phân tích các chỉ tiêu ô
nhiễm của nƣớc thải.
1.5.3 Phương pháp phân tích và lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu và đảm bảo theo quy định. Dùng cá phƣơng pháp phân tích
theo tiêu chuẩn Việt Nam quy định và tiêu chuẩn hiện hành để phân tích các thông số
ô nhiễm có trong nƣớc thải.
1.5.4 Phương pháp xử lý số liệu
Phần mềm sử dụng để xử lý số liệu: Phần mềm Excel
1.6. Phạm vi – giới hạn đề tài
Địa điểm: Công ty TNHH Hƣng Thịnh - Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
Thời gian nghiên cứu: 12 Tuần
1.7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
1.7.1 Ý nghĩa khoa học
- Đề tài góp phần vào việc tìm hiểu và thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải chế biến
cao su, từ đó góp phần vào công tác bảo vệ môi trƣờng, cải thiện tài nguyên nƣớc ngày
càng trong sạch hơn
- Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Đề đài sẽ đƣợc nghiên cứu và bổ sung để phát triển cho các nhà máy chế biến
cao su
- Hạn chế việc xả thải bừa bãi làm suy thoái và ô nhiễm tài nguyên môi trƣờng.



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 12- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CAO SU
VÀ CÔNG TY CAO SU HƢNG THỊNH

2.1. Tổng quan công nghiệp cao su
2.1.1 Khái quát :
Trong những năm gần đây, do sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp, nhu
cầu tiêu thụ cao su tự nhiên trên thế giới ngày càng tăng, cùng với sƣ gia tăng tiêu thụ,
giá bán cao su đã chế biến cũng tăng. Tại Việt Nam, ngành cao su cũng đƣợc nhà
nƣớc và các đối tác nƣớc ngoài quan tâm đầu tƣ bằng vốn tự có và vốn nƣớc ngoài.
Đến năm 1997, diện tích trồng cây cao su ở nƣớc ta đạt gần 300.000 ha, với sản
lƣợng khỏang 185.000 tấn. Theo quy hoạch tổng thể, với nguồn vốn vay của ngân
hàng thế giới, đến năm 2010 diện tích cay cao su sẽ đạt tới 700.000 ha và san lƣợng
cao su sẽ khoảng 300.000 tấn. Hiện nay để chế biến hết số mủ cao su thu hoạch
đƣợc, hơn 24 nhà máy chế biến mủ cao su với công suất từ 500 đến 12.000 tấn/năm
đã đuợc nâng cấp và xây dựng mơi tại nhiều tỉnh phía Nam, chủ yếu là tập trung ở
cac tỉnh miền Đông Nam bộ nhƣ Đồng Nai, Bình Dƣơng, Bình Phƣớc. Bên cạnh đó,
một số nhà máy chế biến mủ cao su cũng đã và đang đƣợc hình thành bằng nguồn vốn
vay của ngân hàng thế giới. Những năm gần đây, cao su trở thành một trong những
mặt hàng xuất khẩu chiến lƣợc mang lại hàng trăm triệu USD cho đất nƣớc, giải
quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn công nhân lam việc trong nhà máy và hàng
trăm ngàn công nhân làm việc trong các nông trƣờng cao su.
Trong quá trình chế biến mủ cao su, nhất là khâu đánh đông mủ (đối với quy trình
chế biến mủ nƣớc) và khâu ly tâm mủ (đối với quy trình sản xuất mủ ly tâm) các
nhà máy chế biến mủ cao su đã thải ra hàng ngày một lƣợng lớn nƣớc thải khoảng từ
600- 1.800 m3 cho mỗi nhà máy với tiêu chuẩn sử dụng nƣớc 20 -30 m3/tấn
DRC. Lƣợng nƣớc thải này có nồng độ các chất hữu cơ dễ bị phân hủy rất cao nhƣ
acid acetic, đƣờng, protein, chất béo, Hàm lƣợng COD đạt đến 2.500-35.000 mg/l,
BOD từ 1.500- 12.000 mg/l đã làm ô nhiễm hầu hết các nguồn nƣớc, tuy thực vật
có thể phát triển, nhƣng hầu hết các loại động vật nƣớc đều không thể tồn tại. Bên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 13- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
cạnh việc gây ô nhiễm các nguồn nƣớc (nƣớc ngầm và nƣớc mặt), các chất hữu cơ
trong nƣớc thải bị phân hủy kị khí tạo thành H
2
S và mercaptan là những hợp chất
không những gây độc và ô nhiễm môi trƣờng mà chúng còn là nguyên nhân gây mùi
hôi thối, ảnh hƣởng đến cảnh quan môi trƣờng và dân cƣ khu vực
2.1.2 Sản phẩm từ cao su thiên nhiên.
Trong các nguyên liệu chủ chốt của ngành công nghiệp, cao su xếp vị trí thứ tƣ
sau dầu mỏ, than đá và gang thép. Sản phẩm từ cao su thiên nhiên đa dạng, chia làm
5 nhóm chính:
+ Cao su làm vỏ ruột xe: xe tải, xe hơi , xe gắn máy, xe đạp, máy cày và các loại
máy nông nghiệp, máy bay… chiếm 70 % tổng lƣợng cao su thiên nhiên trên thế giới.
+ Cao su công nghiệp dùng làm các băng chuyền tải, đệm, để giảm sóc, khớp
nối, lớp cách nhiệt, chống ăn mòn trong các bể phản ứng ở nhiệt độ cao… chiếm
7% tổng lƣợng cao su.
+ Các ứng dụng hàng ngày rất quan trọng nhƣ : Áo mƣa, giày dép, mủ, ủng,
phao bơi lội, phao cứu nạn… nhóm này chiếm 8% tổng lƣợng cao su.
+ Cao su xốp dùng làm gối, đệm, thảm trải sàn … nhóm này chiếm 5%.
+ Một số sản phẩm: dụng cu y tế, dụng cụ phẫu thuật, thể dục thể thao, dây
thun, chất cách điện, dụng cụ nhà bếp, tiện nghi gia đình, keo dán… nhóm này chiếm
khoảng 10%.
2.1.3 Tổng quan về cây cao su.
2.1.3.1 Nguồn gốc.



Cây cao su đƣợc tìm thấy ở Mỹ bởi Columbus trong khoảng năm 1493 – 1496.
Brazil là quốc gia xuất khẩu cao su đầu tiên vào thế kỷ thứ 19 (Websre and Baulkwill,
1989). Ở Việt Nam, cây cao su (Hevea brasiliensis) đầu tiên đƣợc trồng vào năm 1887.
2.1.3.2 Mủ cao su.
Mủ cao su là hỗn hợp các cấu tử cao su nằm lơ lửng trong dung dịch gọi là
nhũ thanh hoặc serium. Hạt cao su hình cầu có đƣờng kính d < 0,5 µm chuyển động
hỗn loạn (chuyển động Brown) trong dung dịch. Thông thƣờng 1 gram mủ có
khoảng 7,4.1012 hạt cao su, bao quanh các hạt này là các protein giữ cho latex ở
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 14- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
trạng thái ổn định.
Thành phần hóa học của latex :
Phân tử cơ bản của cao su là isoprene polymer (cis-1,4-polyisoprene [C5H8]n)
có khối lƣợng phân tử 105 -107. Nó đƣợc tổng hợp từ cây bằng một quá trình
phức tạp của carbohydrate. Cấu trúc hoá học của cao su tự nhiên (cis-1,4-
polyisoprene):
CH
2
C = CHCH
2
– CH
2
C = CHCH
2
= CH
2

C = CHCH
2

CH
3
CH
3
CH
3

Bảng 2.1: Thành phần hóa học và vật lý của cao su Việt Nam
Thành phần
Phần trăm (%)
Cao su
Protein
Đƣờng
Muối khoáng
Lipit
Nƣớc
Mật độ cao su
Mật độ serium
28 – 40
2,0 – 2,7
1,0 – 2,0
0,5
0,2 – 0,5
55 – 65
0,932 – 0,952
1,031 – 1,035
(Nguồn: Bộ môn chế biến, viện nghiên cứu cao su Việt Nam)

Tất cả các thông số đƣợc biểu diễn bằng tỷ lệ phần trăm trọng lƣợng ƣớt. Trọng
lƣợng riêng tấn/m
3
.
- Cấu trúc tính chất của thể giao trạng:
Tổng quat, latex đƣợc tạo bởi những phân tử phân tán cao su (pha bị phân tán)
nằm lơ lƣng trong chất lỏng (pha phân tán) gọi la serum.Tính phân tán ổn định này
có đƣợc là do các protein bị những phần tử phân tán cao su trong latex hút lấy, ion
cùng điện tích sẽ phát sinh lực này giữa các hạt tử cao su.
+ Pha phân tán - Serum:
Serum có chứa một phần là những chất hợp thành trong thể giao trạng, chủ yếu
là protein, phospholipit, một phần là những hợp chất tạo thành dung dịch thật nhƣ:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 15- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
muối khoáng, heterosid với methyl-1 inositol hoặc quebrachitol và các acid amin
với tỉ lệ thấp hơn.
Trong serum hàm lƣợng thể khô chiếm 8- 10%. Nó cho hiệu ứng Tyndall mãnh
liệt nhờ chứa nhiều chất hữu cơ hợp thành trong dung dịch thể giao trạng. Nhƣ vậy
serum của latex là một di chất nhƣng nó có độ phân tán mạnh hơn nhiều so với độ
phân tán của các hạt tử cao su nên có thể coi nó nhƣ một pha phân tán duy nhất.
+ Pha bị phân tán - hạt tử cao su:
Tỉ lệ pha phân tán hay hàm lƣợng cao su khô trong latex do cây cao su tiết ra cao
nhất đạt tới 53% và thấp nhất là 18%( phân tích của Viện khảo cứu cao su Đông
Dƣơng trƣớc nay). Hầu hết các hạt tử cao su có hình cầu, kích thƣớc không đồng nhất:
Ở giữa đƣờng kính 0,6 micron và số hạt 2x108 cho mỗi cm
3

latex, 90% trong số này
có đƣờng kính dƣới 0,5 micron.
Hạt tử cao su trong latex không chỉ chuyển động Brown mà còn chuyển động
Crémage (kem hoá). Đó là chuyển động của các hạt tử cao su nổi lên trên mặt chất
lỏng do chúng nhẹ hơn. Sự chuyển động này rất chậm theo định luật Stocke :
2
2 ( ').
9
g d d r
V




V: vận tốc kem hóa.
µ : độ nhớt chất lỏng.
d: tỉ trọng serum.
d’: tỉ trọng hạt tử cao su.
r: bán kính hạt tử cao su.
g : gia tốc trọng trƣờng.
Với các hạt tử co bán kính 1 micron, độ nhớt là 2cP ta sẽ thấy các phần tử cao su
latex phải mất hơn một tháng để tự nổi lên 1 cm. Để tăng vận tốc nổi của các hạt cao
su ta có thể giảm độ nhớt của latex hay tăng độ lớn của các phần tử cao su .
Các hạt tử cao su đƣợc bao bọc bởi một lớp protit. Lớp này xác định tính ổn
định và sự kết hợp thể giao trạng của latex. Độ đẳng điện của protit latex là tƣơng
đƣơng pH = 4,7 và các hạt tử không mang điện. Với pH cao hơn 4,7 các hạt tử mang
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)


SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 16- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
điện tích âm. Với pH thấp hơn 4,7 các hạt tử mang điện tích dƣơng.
Các hạt tử cao su của latex tƣơi mà pH tƣơng đƣơng 7 điều mang điện âm. Chính
điện tích này tao ra lực đẩy giữa các hạt cao su với nhau, đảm bảo sự phân tán của
chúng trong serum. Mặt khác, protit có tính hút nƣớc mạnh giúp cho các phần tử cao
su đƣợc bao bọc xung quanh một vỏ phân tử nƣớc chống lại sự va chạm giữa các hạt
tử làm tăng sƣ ổn định của latex.
2.2 Giới thiệu công ty cao su Hƣng Thịnh
2.2.1 Điều kiện tự nhiên
2.2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty TNHH Hƣng Thịnh thuộc huyện Tân Biên cách thị xã Tây Ninh 30km về
phía Tây Bắc.
Phía Bắc và phía Tây giáp Campuchia
Phía Đông giáp huyện Tân Châu
Phía Nam giáp huyện Châu Thành, thị xã Tây Ninh
2.2.1.2 Đặc điểm khí hậu
Tây Ninh hay cả Nam Bộ nói chung có kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa rõ rệt
Lƣợng mƣa trung bình/năm: 1800mm
Nhiệt độ trung bình/năm: 26.9
o
C
Bốc hơi nƣớc trung bình/năm: 1100 – 1200 mm
2.2.1.3 Thủy văn
Hệ thống sông suối có các sông Vàm Cỏ Đông, suối Đa Ha và các suối khác chỉ
có nƣớc vào mùa mƣa.
Sông Vàm Cỏ Đông: Xuất phát từ Campuchia và chày vào từ phía Tây, sông có
nƣớc ngọt quanh năm nhƣng không thuận tiện cho giao thông
Suối Đa Ha – Xa Mát: Cũng xuất phát từ Campuchia, cahyr vào từ phía Đông
Bắc – Tây Nam, suối có nƣớc quanh năm, lòng suối nhỏ, chảy ngoằn nghoèo nên các

phƣơng tiện giao thông đƣờng thủy không đi lại đƣợc.
Ngoài ra trong khu vực có nguồn nƣớc ngầm khá phong phú và gần mặt đất, ở độ
sâu 4-5m gần sông suối có thể cung cấp nƣớc sinh hoạt và ở độ sâu lớn hơn 20m cho
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 17- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
nƣớc phục vụ sản xuất(140 - 240 m
3
/ ngày. Tầng nƣớc nông thuộc trầm tích phù sa
mới có chất lƣợng không ổn định và bi chua do tích tụ sắt trong tầng đất trầm tích.)
2.2.2 Cơ sở hạ tầng
Huyện Tân Biên có một số tuyến đƣờng chiến lƣợc quan trọng nhƣ quốc lộ 22B,
tỉnh lộ 783, 791, 795, 788 chạy qua di tích lịch sử khu căn cứ trung ƣơng cục Miền
Nam. Hệ thống giao thông đƣờng bộ đã đƣợc nâng cấp, sửa chữa đáp ứng yêu cầu đi
lại và vận chuyển hàng hoá thƣờng ngày, song nhìn chung chất lƣợng chƣa cao cần
đƣợc đầu tƣ trong những năm tới.
Cơ sở hạ tầng từng bƣớc đƣợc xây dựng. Lƣới điện quốc gia đã về tới cửa khẩu
Sa Mát và toàn bộ các xã trong huyện. Các công trình thuỷ lợi, giao thông, bệnh viện,
trƣờng học, bƣu điện, đài truyền thanh đã đƣa vào sử dụng đã làm thay đổi đáng kể bộ
mặt của huyện.
2.2.3. Vài nét về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Hƣng Thịnh
Địa chỉ : Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
Công ty TNHH Hƣng Thịnh hiện tại có tất cả 3 dây chuyền sản xuất gồm :
- Dây chuyền chế biến mủ nƣớc
- Dây chuyền chế biến mủ tạp
- Dây chuyền chế biến mủ ly tâm

Sản phẩm của nhà máy gồm các loại mủ cốm SVR3L, SVR10, SVR20 và mủ
latex chất lƣợng cao.
2.2.4. Tổng quan về sản xuất của nhà máy
Dây chuyền chế biến mủ nƣớc, mủ tạp thành mủ cốm SVR 3L

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính tốn thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cơng ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Cơng suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THỐT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 18- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN

Hình 2.1: Sơ đồ dây chuyền chế biến mủ cốm SVR 3L
* Mơ tả quy trình cơng nghệ chế biến mủ cốm :
Mủ cao su từ vƣờn cây sau khi thu hoạch ở dạng lỏng (latex) đƣợc thu gom và
đƣa về nhà máy bằng các xe bồn. Cơng đoạn này đƣợc thực hiện càng nhanh càng tốt
để tránh hiện tƣợng mủ đơng sẽ gia tăng tỷ lệ mủ kém chất lƣợng. Thƣờng khi thu
Mủ nước vườn cây
Bồn nhận mủ
Mương đánh đông
Bồn ngâm rửa
Máy băm búa
Cán crep số 2
Cán crep số 3
Máy cán cắt
Lò sấy
Đóng bành/ đóng gói
Cán crep số 1
Nước rửa
Rửa

Serum/ rửa
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Khí thải
Nước pha loãng
Axít foocmic/ acetic
Mủ đông vườn
cây/ mủ tờ
Nước hỗn hợp
của nhà máy
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 19- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
hoạch, ngƣời ta sƣ dụng chất kìm hãm đông tụ là dung dịch NH
3
với liều lƣợng
khoảng từ 0,5- 1kg cho một tấn mủ cao su vào mùa khô hoặc từ 1-1,5 kg cho một tấn
mủ cao su vào mùa mƣa. Mủ tƣơi đƣa về nhà máy thƣờng có thành phần DRC trung
bình khoảng 30% sẽ đƣợc đƣa qua lọc và đƣợc pha loãng thành DRC 20% tại bể nhận
mủ trƣớc khi đƣa vào hệ thống mƣơng đánh đông. Tại mƣơng đánh đông, ngƣời ta
cho axit acetic 5% vào để hạ pH xuống còn 5 - 5,5, dung dịch trên còn gọi là serum.
Serum đƣợc bơm từ bể khuấy qua máng inox xuống mƣơng đánh đông và để từ
6- 8 giờ. Sau khi mủ đông, ngƣời ta xả nƣớc vào để khối cao su nổi lên mặt mƣơng
thuận tiện cho các khâu xử lý tiếp theo. Tiếp tục, khối mủ đông sẽ đƣợc đƣa qua máy
cán kéo di động để loại bớt nƣớc và tạo độ dày thích hợp cho tấm cao su trƣớc khi

qua các máy cán creper. Các máy cán creper sẽ ép các tấm cao su thành các tờ mủ có
độ dày nhất định từ 6 - 10mm và các tờ mủ này đƣợc đƣa qua máy cán băm để tạo hạt
cốm. Các máy nối với nhau bằng các băng chuyền tải. Bơm chuyền cốm sẽ đƣa các
hạt mủ lên sàng rung để tách nƣớc chuẩn bị cho khâu sấy. Công nghệ sấy mủ cao su là
dạng sấy hầm, thời gian sấy khoảng 9 phút, nhiệt độ sấy khoảng 120
0
C ± 4
0
C đầu
vào và ≤ 110
0
C ở đầu ra, sau đó khối mủ đƣợc quạt nguội trƣớc khi ra khỏi lò. Mủ
sau khi sấy xong sẽ đƣợc đƣa qua cân và ép thành từng bánh có khối lƣợng, kích
thƣớc theo quy định TCVN 3769-83 (trọng lƣợng mỗi bánh là 33,3 kg).
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính tốn thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cơng ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Cơng suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THỐT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 20- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Máy ly tâm
Mủ nước vườn cây
Mủ ly tâm
Mủ skim
Đánh đông
Serum skim Cao su skim
Cán crep
Amonia
Nước thải
Nước thải

Nước thải
Axít
sunfuric
Nước để rửa các phương
tiện tiếp nhận, bồn chứa,
sàn
Nước thải
chung

Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền chế biến mủ ly tâm
* Mơ tả quy trình cơng nghệ chế biến mủ ly tâm :
Mủ nƣớc từ vƣờn cao su đƣợc chở về cho vào bồn tiếp nhận, từ đây chúng
đƣợc dẫn qua máy ly tâm mủ để tách hai thành phần là mủ ly tâm và mủ skim. Phần
mủ ly tâm có hàm lƣợng DRC khoảng 60% đƣợc tiếp tục châm thêm amoniac chống
đơng và các chất bảo quan khác để tồn trữ trong bồn chứa khoảng 20 ngày trƣớc khi
xuất bán. Mủ skim la phần mủ chứa nhiều tạp chất đƣợc tách ra và thơng thƣờng
đƣợc đƣa vào chế biến tiếp nhƣ dây chuyền chế biến mủ nƣớc, nhƣng tại cơng ty
Hƣng Thịnh, mủ skim chỉ cho qua khâu đánh đơng xong đem bán cho cơ sở sản xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 21- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
khác. Ở đây hóa chất sử dụng để đánh đông là axit sulfuaric.
2.2.5. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nhà máy chế biến mủ cao su
Hiện nay, hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng tại các nhà máy sơ chế cao su đang là
vấn đề bức bách cần giải quyết kịp thời. Từ việc khảo sát cho ta thấy:
Nƣớc thải sơ chế cao su, sau thời gian tồn trữ vào khoảng 2 – 3 ngày, xảy ra hiện
tƣợng phân huỷ, oxy hoá ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng.

Nƣớc thải ra nguồn gây ô nhiễm trầm trọng đối với nguồn nƣớc màu, nƣớc đục,
đen ngôm, nổi ván lợn cợn, bốc mùi hôi thối nồng đặc.
Hàm lƣợng chất hữu cơ khá cao, tiêu huỷ dƣỡng khí cho quá trình tự huỷ, thêm
vào đó cao su đông tụ nổi ván lên bề mặt ngăn cản oxy hoà tan dẫn đến hàm lƣợng DO
rất bé, làm chết thuỷ sinh vật, hạn chế sự phát triển thực vật, nhất là ở những vị trí
nƣớc tù độ nhiễm bẩn còn biểu hiện rõ rệt.
Tại nguồn tiếp nhận nƣớc thải, do quá trình lên men yếm khí sinh ra các mùi hôi
lan toả khắp vùng, gây khó thở, mêt mỏi cho dân cƣ, nƣớc nguồn bị nhiễm bẩn không
thể sử dụng cho sinh hoạt.
Vấn đề tồn tại trong xử lý nƣớc thải chế biến cao su:
Chất lƣợng nƣớc thải sau xử lý còn thấp, trong đó mặt hiệu quả xử lý chất hữu
cơ còn thấp có khả năng khắc phục nếu nâng cao công suất và đảm bảo các thông số
vận hành của các hệ thống ứng dụng. Mặt chƣa thể khắc phục là hiệu quả xử lý amonia
thấp, bởi vì công nghệ đang đƣợc ứng dụng không có hoặc ít có khả năng xử lý nitơ
một cách triệt để.
Mùi hôi là vấn đề trọng tâm hiện nay. Tất cả các hệ thống xử lý nƣớc thải chế
biến cao su đều đã bị khiếu kiện về mùi hôi toả ra trong khu vực lân cận. Nồng độ khí
H
2
S đo đƣợc trong không khí tại các hệ thống xử lý nƣớc thải qua các đợt kiểm tra là 2
– 21 ppm.
Nhƣ vậy cần phải tìm kiếm phƣơng hƣớng trong những thành tựu của nghiên
cứu cong nghệ xử lý nƣớc thải trên thế giới nhằm giải quyết vấn đề mùi hôi và xử lý
nitơ trong nƣớc thải.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)


SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 22- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Bảng 2.2 : Lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế biến
mủ cao su ở các dây chuyền sản xuất
Chỉ tiêu
NT mủ ly tâm
NT mủ nƣớc
NT mủ tạp
NT cống
chung
Lƣu lƣợng (m
3
/tấn DRC)
pH
BOD (mg/l)
COD (mg/l)
SS (mg/l)
15 - 20
9 -11
1.500 – 12.000
3.500 – 35.000
400 – 6.000
25 – 30
5 – 6
1.500 – 5.500
2.500 – 6.000
220 – 6.000
35 – 40
5 – 6
400 – 500
520 – 650

4.000 – 8.000
-
5 – 6
2.500 – 4.000
3.500 – 5.000
500 – 5.000
(Nguồn: Thống kê từ Trung tâm công nghệ môi trƣờng- ECO)
Bảng 2.3: Mức độ ô nhiễm nƣớc thải tại các nhà máy chế biến cao su.
STT
Nhà máy
Các chỉ tiêu nƣớc thải
pH
COD
BOD
TSS
Tổng N
N-NH
3
1
Cua Pari
5,78
4675
1700
410
136,27
21,70
2
Bố Lá
5,67
4266

1880
530
145,13
33,60
3
Bến Súc
5,49
5212
2160
950
198,80
78,40
4
Dầu Tiếng
5,15
3356
2630
143
138,13
33,60
5
Long Hoà
5,84
2087
1380
173
76,53
0
6
Phú Bình

6,77
160
130
40
14
0
7
Tân Biên
5,53
2000
1340
247
58,33
5,83
8
Vên Vên
5,87
3000
1540
490
159,83
143,97
9
Bến Củi
5,5
1609
680
145
22,17
0

10
Hàng Gòn
6,76
5955
2539
535
252
56,47
11
Long Thành
5,85
11191
3836
2641
395,27
224,47
12
Cẩm Mỹ
6,15
5313
7403
1167
135,10
24,27
13
Xà Bang
5,26
6453
4173
355

267
63
14
Hoà Bình
5,62
6193
1468
263
146
30
15
Dầu Giây
6,7
2360
1140
70
25,20
0
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 23- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
16
An Lộc
6,21
5028
1330
670

154
33,60
(Nguồn: Bộ môn chế biến – Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam).
Nhận xét:
Nƣớc thải chế biến cao su có pH trong khoảng 4,2 – 6,2 do việc sử dụng acid để
làm đông tụ mủ cao su. Tính acid chủ yếu là do các acid béo bay hơi, kết quả của sự
phân huỷ sinh học các lipid và phospholipids xảy ra khi tồn trữ nguyên liệu.
Hơn 90% chất rắn trong nƣớc thải cao su là chất rắn bay hơi, chứng tỏ rằng nƣớc
thải cao su chứa hàm lƣợng chất hữu cơ cao. Phần lớn chất rắn này ở dạng hoà tan, còn
ở dạng lơ lửng chủ yếu là những hạt cao su còn sót lại.
Hàm lƣợng Nitơ không cao và có nguồn gốc từ các protein trong mủ cao su, trong
khi hàm lƣợng Nitơ dạng amoni rất cao do việc sử dụng amoni làm chất kháng đông tụ
trong quá trình thu hoạch, vận chuyển và tồn trữ mủ cao su.
Cao su tự nhiên là các Polimer hữu cơ cao phân tử với các monomer là các chất
dạng mạch thẳng nhƣ etylen, propilen, butadiene … Do đó, quá trình phân huỷ mủ cao
su thực tế là quá trình oxy hoá các sản phẩm phân huỷ trung gian hoặc các chất vô cơ
dạng khí nhƣ H
2
S, mercaptal (RSH), amonia(NH
3
), CO
2
hoặc monocarbonxylic (CO)
hoặc các chất hữu cơ nhƣ acid carbonxylic (RCOOH), Xeton hữu cơ dễ bay hơi và tạo
ra mùi hôi trong không khí.
Mùi hôi trong nƣớc thải thƣờng gây ra bởi các khí sản sinh ra trong quá trình
phân huỷ các hợp chất hữu cơ. Mùi hôi đặc trƣng và rõ rệt nhất trong nƣớc thải bị phân
huỷ kị khí thƣờng là H
2
S (Hydrogen Sulphide).

Các acid béo bay hơi (Volatile Fatty Acids – VFA) là sản phẩm của sự phân huỷ
do vi sinh vật, chủ yếu là trong điều kiện kị khí, các lipit và phospholipids có trong
chất ô nhiễm hữu cơ.





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 24- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN
Bảng 2.4: Một số chất gây mùi hôi thƣờng gặp trong nƣớc thải.
Chất
Cấu tạo hoá học
Mùi đặc trƣng
Các amin
CH
3
NH
2
(CH
3
)H
Tanh cá
Amonia
NH
3


Khai
Các diamines
NH
2
(CH
2
)
4
NH
2

Thịt thối
Hydrogen sulphide
H
2
S
Trứng thối
Dimethyl sulphide
(CH
3
)
2
S
Rau thối
Diethyl sunphide
(C
2
H
5

)
2
S
Tanh sốc
Diphenyl sulphide
(C
6
H
5
)
2
S
Khét
Diallyl sulphide
(CH
2
CHCH
2
)
2
S
Nồng tỏi
Dimethyl disulphide
(CH
3
)
2
S
2


Thối rữa
Pyridine
C
6
H
5
N
Tanh nồng
Các acid béo bay hơi (VFA)

Tanh chua
(Nguồn: Gaudy 1989, Metcalf và Eddy, 1991)
Bảng 2.5: So sánh hàm lƣợng các chất ô nhiễm giữa nƣớc thải chế biến cao su và
nƣớc thải đô thị.
Chỉ tiêu
Nƣớc thải đô thị điển hình
Nƣớc thải chế
biến cao su
Ô nhiễm nhẹ
Ô nhiễm vừa
Ô nhiễm nặng
COD
250
500
1000
7084
BOD
110
220
400

3315
TSS
100
220
350
658
Tổng N
20
40
85
253
N – NH
3

12
25
50
78
(Nguồn: Viện nghiên cứu cao su Việt Nam – Báo cáo đánh giá hiện trạng kỹ
thuật các hệ thống XLNT Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam, tháng 4/2003).
Do hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế biến cao su quá cao nên mặc
dù đã qua xử lý nhƣng nƣớc thải ra không đạt tiêu chuẩn môi trƣờng.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải công ty cao su Hƣng Thịnh
Huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Công suất: 500m3/ngày
(TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VIỆT NAM - WWW.VINAWATER.ORG)

SVTH: NGUYỄN HỐNG HÀ - 25- GVHD: Th.S LÂM VĨNH SƠN

Bảng 2.6: Chất lƣợng tổng quát của nƣớc thải chế biến cao su sau xử lý (mg/l).
Chỉ tiêu
Giá trị trung
bình
Biến thiên (CV%)
Cột B TCVN 5945-1995
COD
786
159,02
100
BOD
5
(20
0
C)
322
147,81
50
Tổng N
72
90,30
60
N – NH
3

50
89,14
1
TSS
128

95,21
100
pH
7,58
15,77
6 - 9
(Nguồn: Bộ môn chế biến – Viện nghiên cứu cao su Việt Nam).
2.2.6. Nguồn phát sinh và lưu lượng nước thải:
Trên cơ sở khảo sát hoạt động sản xuất và phân tích đánh giá các nguồn ô
n81hiễm tại phân xƣởng sản xuất của Công ty TNHH Hƣng Thịnh ta nhận thấy nguồn
gây ô nhiễm lớn nhất, cần quan tâm nhất là nƣớc thải từ hoạt động sản xuất và sinh
hoạt.
- Nguồn nƣớc thải sinh hoạt: đƣợc thải ra từ các khu vệ sinh, khu vực nghỉ giữa
ca, nhà ăn. Trong nƣớc thải sinh hoạt có chứa hàm lƣợng các chất hữu cơ cao, dễ phân
huỷ cũng làm nhiễm bẩn nghiêm trọng nguồn nƣớc, gây ra hiện tƣợng phú dƣỡng hoá,
suy giảm hàm lƣợng ôxy hoà tan, đồng thời là nguồn chứa các vi rút và vi khuẩn gây
bệnh nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn
Nƣớc dùng cho sinh hoạt của công nhân đƣợc tính theo TCVN-33-2006 của Bộ
Xây Dựng là 25lít/ngƣời/ca làm việc
Q
1

sinh hoạt
= 1500 ngƣời x 25L/ngƣời/ca = 37,5 m
3
/ngày.
Nƣớc dùng cho nhu cầu ăn uống, chuẩn bị bữa ăn cho công nhân đƣợc tính theo
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-87 là 25lít/ngƣời/bữa ăn.
Q
2


sinh hoạt
= 1500 ngƣời x 25L/ngƣời/bữa ăn x 1bữa ăn/ngày
= 37,5 m
3
/ngày.
Tổng lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt là Q
sinhhoạt
= 37,5 + 37,5 = 75m
3
/ngày
Nguồn nƣớc thải sản xuất: chỉ sinh ra ở khâu ly tâm mủ Latex. Đặc tính của loại

×