CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ
VEN BỜ
Tên chương trình: Đào tạo Đại học hệ chính quy
Trình độ đào tạo: Đại học
Chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật môi trường biển và ven bờ thuộc khung chương trình
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
Mã ngành:
Loại hình đào tạo: Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường biển và ven bờ giúp cho sinh viên có khả năng
tư duy và nắm vững các kiến thức về môi trường, tài nguyên biển và ven bờ biển, các hoạt
động khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển và ven
bờ. Các nội dung chuyên môn được trang bị bao gồm kỹ thuật khai thác và sử dụng hợp lý
tài nguyên biển và ven bờ phục vụ cho các mục đích sản xuất và sinh hoạt, kể cả các công
trình thích ứng với biến đổi khí hậu và điều kiện tự nhiên vùng ven biển và hải đảo; đánh
giá tác động của các hoạt động khác thác và sử dụng tài nguyên đối với môi trường biển và
ngược lại, tác động của môi trường biển đối với các hoạt động trên và các công trình xây
dựng; kỹ thuật khai thác năng lượng, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái biển.
Kỹ sư ngành Kỹ thuật môi trường biển và ven bờ sẽ đảm trách công tác quy hoạch,
thiết kế, vận hành, quản lý các dự án, hệ thống và công trình hạ tầng kỹ thuật môi trường
vùng ven biển, hải đảo, các công trình khai thác, sử dụng và bảo vệ môi trường, tài nguyên,
năng lượng và sinh vật biển … tại các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo, các công ty tư
vấn thiết kế và xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực quản lí hạ tầng kỹ thuật, khai thác và sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển
và ven bờ.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Chương trình đào tạo theo Khung chương trình ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi
trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành năm 2007.
Khối lượng kiến thức toàn khoá: Khối lượng giảng dạy được chuyển sang các tín
chỉ theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số lượng: 146 tín chỉ.
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình: 146 tín chỉ
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu 60
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó:
86
- Kiến thức cơ sở ngành 43
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)
Bắt buộc
Tự chọn
31
27
4
- Thực tập và đồ án tốt nghiệp 12
3. Khung chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật môi trường biển và ven bờ
Số
TT
Môn học
Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ
Lên lớp
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Tự học, tự nghiên cứu
I
Khối kiến thức giáo dục đại
cương
60
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin
5 50 5 10 10
2 Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam
3 30 3 7 5
3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 20 6 2 2
4 Ngoại ngữ cơ sở 1
(*)
4 18 18 18 6
5 Ngoại ngữ cơ sở 2 3 15 13 13 4
6 Toán cao cấp 1 4 40 18 3
7 Toán cao cấp 2 3 30 14 1
8 Toán cao cấp 3 3 30 14 1
9 Xác suất – thống kê 2 20 9 1
10 Vật lý đại cương 4 40 10 10
11 Hóa học đại cương 3 30 9 6
Số
TT
Môn học
Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ
Lên lớp
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Tự học, tự nghiên cứu
I
Khối kiến thức giáo dục đại
cương
60
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin
5 50 5 10 10
12 Hóa lý 2 21 6 3
13 Sinh thái học 2 21 6 3
14 Nhập môn tin học 3 21 6 3
15
Bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững
2 24 4 2
16 Pháp luật Việt Nam đại cương 2 24 4 2
17 Nhập môn quản trị học 2 24 4 2
18 Giáo dục thể chất 4 4 52 4
19 Giáo dục quốc phòng 7 46 27 21 3
II Khối kiến thức cơ sở ngành 43
20 Cơ học cơ sở 3 40 5
21 Nhiệt kỹ thuật 2 20 6 2 2
22 Quá trình công nghệ môi trường 3 30 8 3 4
23 Thủy lực 3 28 12 5
24 Hóa kỹ thuật môi trường 2 20 4 4 2
25 Kỹ thuật vi sinh môi trường 2 20 3 7
26 Quan trắc và phân tích môi trường 2 20 3 7
27 Hình họa – vẽ kỹ thuật 3 33 9 3
Số
TT
Môn học
Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ
Lên lớp
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Tự học, tự nghiên cứu
I
Khối kiến thức giáo dục đại
cương
60
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin
5 50 5 10 10
28 Hải dương học đại cương 2 20 5 5
29 Tài nguyên rừng và biển 2 20 5 5
30
Khí hậu học và biến đổi khí hậu
2 20 5 5
31 Cơ học công trình 4 40 10 8 2
32 Vật liệu xây dựng 2 20 3 7
33 Địa chất công trình và địa chất thủy
văn
3 35 5 5
34 Kỹ thuật điện 2 24 3 3
35 Đo đạc và GIS 3 30 6 9
36 Kết cấu công trình 3 36 9
III Khối kiến thức chuyên ngành 31
A. Các môn học bắt buộc 27
37 Quản lý và Quy hoạch môi trường
biển và đới bờ
3
33 9 3
38 Biến đổi và lan truyền các chất ô
nhiễm trong môi trường biển
2 20 5 5
39 Cảng và công trình bờ 2 20 5 5
40 Suy thoái và bảo vệ đất ven biển 2 22 3 5
Số
TT
Môn học
Số tín chỉ
Loại giờ tín chỉ
Lên lớp
Lý thuyết
Bài tập
Thảo luận
Thực hành, thí nghiệm, điền dã, studio
Tự học, tự nghiên cứu
I
Khối kiến thức giáo dục đại
cương
60
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin
5 50 5 10 10
41 Cấp nước và công nghệ xử lý nước
cấp
4 40 15 5
42 Thoát nước và công nghệ xử lý
nước thải
4 40 15 5
43 Quản lý chất thải rắn và chất thải
nguy hại
2 22 3 3 2
44 Kỹ thuật sử dụng năng lượng tái tạo 2 21 6 3
45 Luật Bảo vệ môi trường và Luật
Biển
2
20 5 5
46 Kiến trúc dân dụng và công nghiệp
vùng ven biển
2
20 8 2
47 Kinh tế môi trường biển 2 20 5 5
B Các môn học tự chọn 4
48 Thủy động lực học cửa sông 2 20 10
49 Nuôi trồng và khai thác thủy hải sản 2 20 5 5
50 Cấp nước và vệ sinh môi trường
quy mô nhỏ
2 20 5 5
51 Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và đới bờ.
2 20 5 5
IV Thực tập, tốt nghiệp 12