Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn công thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 98 trang )

LỜI CAM ĐOAN
“”Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng thương” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là hồn
tồn trung thực, khơng vi phạm quy định về bảo mật.”
Tác giả

Nguyễn Đình Tùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................. i
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO
VAY VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............ 8
1.1. Một số vấn đề về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại ................................................................................................................. 8
1.1.1. Quan niệm và đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 8
1.1.2. Phân loại, nguyên tắc và điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 10
1.1.3. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 15
1.2. Những vấn đề lý luận về chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thƣơng mại .............................................................................. 17
1.2.1. Quan niệm và vai trò chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa .................................................................................................................... 17


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 19
1.3. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại về nâng cao chất lƣợng
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................... 29
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại một số ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 29
1.3.2.“Bài học rút ra cho Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng
Thƣơng.............................................................................................................. 32


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÕN CÔNG THƢƠNG ......................................................................................... 34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng và
tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng ................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
Sài Gòn Công Thƣơng ...................................................................................... 34
2.1.2. Bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức - nhân sự.............................................. 36
2.1.3. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng .................................................... 39
2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Công Thƣơng .............................................. 48
2.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng ....................................................... 55
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 55
2.3.2.“Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 57
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÕN CÔNG THƢƠNG ........................................................ 62
3.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài
Gịn Cơng Thƣơng trong những năm tới.............................................................. 62

3.1.1. Những cơ hội, thách thức trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng .................................................... 62
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
(SAIGONBANK) trong những năm tới ........................................................... 66
3.2. Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng. ...................... 66


3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng ....................... 68
3.3.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm dáp ứng kịp thời nhu cầu của
khách hàng ........................................................................................................ 68
3.3.2. Cải tiến quy trình, thủ tục cho vay ......................................................... 68
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và tăng cƣờng kiểm tra giám sát
các khoản cho vay............................................................................................. 69
3.3.4. Đa dạng hóa các hình thức đảm bảo tiền vay ......................................... 72
3.3.5. Nâng cao chất lƣợng thông tin và thực hiện tốt các biện pháp phòng
ngừa, hạn chế rủi ro .......................................................................................... 73
3.3.6. Tăng cƣờng cơng tác đào tạo cán bộ tín dụng ........................................ 76
3.3.7. Thƣờng xuyên trao đổi thông tin với doanh nghiệp nhỏ và vừa, giải
quyết kịp thời thắc mắc, khiếu nại của các doanh nghiệp ................................ 78
3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................... 79
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ và Nhà nƣớc ................................................... 79
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................................... 80
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 83


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


STT



Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

1
2
3
4
5
6
7
8

CBTD
DNNVV
EUR
GBP
JPY
NHNN
NHTM
SAIGONBANK

Cán bộ tín dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đồng tiền chung châu Âu
Bảng Anh

Đồng Yên Nhật
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng

9

NH

Ngân hàng

10
11
12
13
14
15

SXKD
TMCP
TSĐB
USD
VND
DNNN

Sản xuất kinh doanh
Thƣơng mại Cổ phần
Tài sản đảm bảo
Đô la Mỹ
Việt Nam đồng

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

KH

Khách hàng

18

NH

Ngân hàng

19

TH

Thực hiện

20

KH


Kế hoạch

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

DN

Doanh nghiệp

23

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại SAIGONBANK ................. 40
Bảng 2.2. Doanh số thu nợ DNNVV tại SAIGONBANK .............................................. 41
Bảng 2.3. Dƣ nợ cho vay DNNVV tại SAIGONBANK ................................................. 43
Bảng 2.4. Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo biện pháp bảo đảm tiền vay................... 43
Bảng 2.5. Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo thời hạn ................................................... 44
Bảng 2.6. Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo nhóm nợ .................................................. 46
Bảng 2.7. Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo loại tiền ................................................... 47

Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn - nợ xấu cho vay DNNVV tại SAIGONBANK................. 48
Bảng 2.9. Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV tại SAIGONBANK...................... 52
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng dƣ nợ DNNVV tại SAIGONBANK ...................................... 44
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn ............................ 45
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nợ quá hạn cho vay DNNVV ................................................ 51
Biểu đồ 2.4. Vịng quay vốn tín dụng đối với DNNVV tại SAIGONBANK ........... 53

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng .............. 36


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
“Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trƣờng đang tác động
mạnh đến hoạt động của từng quốc gia trên thế giới. Lực lƣợng DNNVV Việt Nam
ngày càng đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trƣờng. Tuy
nhiên vấn đề về vốn luôn là một trong những trở ngại lớn đối với các DNNVV,
khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN này cịn nhiều khó khăn.
Nhận thấy tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ đối tƣợng khách hàng là
các DNNVV, cần thiết phải mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay loại hình
doanh nghiệp này…Từ yêu cầu nói trên, học viên xin chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gịn Cơng Thương” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình.”


Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,

đồ thị, kết cấu của Luận văn gồm ba chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay và kinh

nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng.
Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng
Thƣơng.”
NỘI DUNG
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay và kinh nghiệm nâng cao chất
lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại

“Chƣơng 1 đề cập đến các vấn đề về: Những vấn đề cơ bản về cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại,Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng


ii
cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thƣơng mại,Kinh nghiệm của một
số Ngân hàng thƣơng mại về nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Qua đó đã trình bày khái qt một số vấn đề lý luận cơ bản về cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại , bao gồm: Khái niệm, đặc điểm, vai
trò, phân loại cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, ….
Chƣơng 1 cũng đã đề cập đến Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: Khái niệm, sự cần
thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng cho vay DNNVV..
Để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV đối với SAIGONBANK, chƣơng 1 cũng đã đề cập các chỉ tiêu đánh giá
chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 1 cũng chỉ ra Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thƣơng mại về
nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa và rút ra bài học cho Ngân

hàng SAIGONBANK...
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng
mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng

2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng và tình hình cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng

Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN CƠNG
THƢƠNG. Thành lập ngày 16/10/1987. Vốn điều lệ 3.080 tỷ đồng.Trụ sở chính sở
chính đặt tại: Số 2C, Phó Đức Chính, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.. Lĩnh vực hoạt
động chính: Tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng...
Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng
mại Cổ phần Sài Gòn Công Thƣơng: Doanh số cho vay DNNVV của
SAIGONBANK giai đoạn 2014-2016 chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng doanh số cho
vay nói chung và tăng đều qua các năm, điều này cho thấy DNNVV đang là nhóm
khách hàng quan trọng mà SAIGONBANK hƣớng tới. Quy mô cho vay đối với


iii
DNNVV có xu hƣớng ngày càng tăng, cho thấy hoạt động cho vay DNNVV ngày
càng đƣợc mở rộng và chất lƣợng cho vay đối với nhóm khách hàng này cũng đã
đƣợc cải thiện hơn. Doanh số thu nợ đối với DNNVV tăng qua các năm, tổng dƣ nợ
đối với DNNVV của SAIGONBANK chiếm tỷ trọng khá lớn và liên tục tăng trong
những năm qua, dƣ nợ cho vay đối với doanh nghiệp có TSĐB cũng đang có xu
hƣớng tăng lên qua các năm và chiếm một tỷ trọng cao trong quy mô dƣ nợ cho vay
đối với các DNNVV, cho vay ngắn hạn ln chiếm ƣu thế và có sự tăng trƣởng đều
đặn qua các năm....

2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng

- “Thực trạng mức độ an toàn của các khoản cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa: tỷ lệ nợ quá hạn của SAIGONBANK vẫn khá cao (kế hoạch của
SAIGONBANK là tỷ lệ nợ quá hạn <2,5%), và có dấu hiệu tăng qua các năm. Tỷ lệ
dƣ nợ xấu cho vay DNNVV của SAIGONBANK trong những năm vừa rồi khá an
toàn (<1%), điều này cho thấy số lƣợng và cả chất lƣợng cho vay đối với nhóm
khách hàng DNNVV là tƣơng đối tốt, mức độ rủi ro không quá cao và
SAIGONBANK đã cố gắng trong việc kìm hãm tỷ lệ nợ xấu.
- Thực trạng khả năng sinh lời của các khoản cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa:
vịng quay vốn tín dụng cho vay DNNVV của SAIGONBANK có xu hƣớng giảm,
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn cho vay đối với các DNNVV còn chậm, điều này
cho thấy hiệu quả đồng vốn mà SAIGONBANK thực hiện cho vay đối với DNNVV
còn thấp. Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV của SAIGONBANK chiếm tỷ lệ
khá lớn trong thu nhập từ hoạt động cho vay nói chung của Ngân hàng, tỷ lệ này có
xu hƣớng tăng lên qua từng năm
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa: Thứ nhất, khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của DNNVV đi vay. Thứ hai,
Khả năng nâng cao uy tín của ngân hàng trong việc cho vay. “Thƣ ba, khả năng mở
rộng quan hệ với khách hàng mới. Thứ tƣ, khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh


iv
2.3. Đánh giá chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ
phần Sài Gòn Công Thƣơng

Kết quả đạt được:
-

Thứ nhất: Lãi suất của SAIGONBANK tƣơng đối cạnh tranh

-


Thứ hai: Quy mô cho vay đối với DNNVV của ngân hàng ngày càng đƣợc

mở rộng
-

Thứ ba: Tỷ lệ nợ quá hạn – nợ xấu tƣơng đối an toàn

-

Thứ tƣ: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV khá cao và ngày càng tăng lên
Những tồn tại:

Thứ nhất: Hoạt động cho vay DNNVV chƣa tƣơng xứng
Thứ hai: Nợ xấu – nợ quá hạn có nguy cơ tăng
Thứ ba: Cho vay khơng cần TSĐB cịn nhiều rào cản
“Ngun nhân của những tồn tại:
* Nguyên nhân khách quan bao gồm
- Mơi trƣờng kinh tế, xã hội: Tình hình kinh tế chƣa ổn định, tỷ giá biến động
phức tạp, lạm phát, giá cả nguyên vật liệu tăng cao
- Môi trƣờng pháp lý:
+ Mơi trƣờng pháp lý chƣa hồn thiện, các chính sách tiền tệ, chính sách thuế
thƣờng xuyên đƣợc sửa đổi và bổ sung, điều chỉnh nhƣng việc truyền tải đến ngân
hàng thƣờng chậm.
+ Những quy định về chế độ kiểm toán bắt buộc, các chuẩn mực kế toán bắt
buộc chƣa thỏa đáng.
- Ngồi ra cịn có ngun nhân là mức độ cạnh tranh trên địa bàn hoạt động
của các ngân hàng thƣơng mại
* Nguyên nhân chủ quan bao gồm
Từ phía SAIGONBANK: Cơ sở vật chất cịn nhiều khó khăn. Thiếu thơng tin

tín dụng vế DNNVV. Cơng tác thẩm định quá tải, thiếu chặt chẽ. Vẫn còn đặt nặng
vấn đề TSĐB
Từ phía DNNVV: Năng lực quản lý, năng lực lập dự án và thực hiện dự án
của các DNNVV còn hạn chế, DNNVV không đủ điểu kiện đáp ứng đƣợc yêu cầu
cho vay của SAIGONBANK.


v
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng

3.1.“Định hƣớng phát triển kinh doanh tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng
Thƣơng trong những năm tới

Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục tăng cƣờng năng lực tài chính, tăng quy mô hoạt động
trên cơ sở đảm bảo an tồn. Tăng trƣởng tín dụng đi đơi với kiểm sốt chặt chất
lƣợng tín dụng và phù hợp với quy mơ nguồn vốn huy động. Kiểm soát nợ xấu
trong giới hạn quy định của Ngân hàng nhà nƣớc. Từng bƣớc thay đổi cơ cấu thu
nhập theo hƣớng tăng tỷ trọng thu phi tín dụng.
- Các chỉ tiêu thực hiện năm 2017:
+ Tổng tài sản: 23.140 tỷ đồng
+ Vốn huy động: 18.600 tỷ đồng
+ Tổng dƣ nợ cho vay: 14.800 tỷ đồng
+ Nợ xấu nhóm 3-5: Dƣới 3% tổng dƣ nợ
+ Thanh toán đối ngoại: 350 triệu USD
+ Phát hành thẻ SAIGONBANK Card tối thiểu 45.000 thẻ/1 năm
+ Lợi nhuận trƣớc thuế: 270 tỷ đồng
+ Dự kiến cổ tức năm 2017 chia cổ đông là 5%/ năm
+ Mạng lƣới hoạt động: tiếp tục củng cố, chấn chỉnh cơ cấu lại hoạt động của chi
nhánh, phòng giao dịch trực thuộc, bảo đảm tăng trƣởng an toàn, hiệu quả trong các

năm tới.
3.2.“Phƣơng hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Cơng Thƣơng.

Thƣc hiện đơn giản hóa các thủ tục, rà soát các cơ chế nghiệp vụ, rút ngắn
thời gian giải quyết món vay, nhất là q trình thẩm định, tạo điều kiện thuận lợi
cho các DNNVV có thể dễ dàng vay vốn.”
“Thực hiện chính sách khách hàng theo tiêu chuẩn cho vay. Nới lỏng dần các
điều kiện về tài sản đảm bảo, giúp cho các DNNVV có phƣơng án sản xuất kinh
doanh khả thi có điều kiện tiếp cận vốn vay.


vi
Chủ động, tích cực tìm kiếm khách hàng mới là DNNVV, đƣa ra các sản
phẩm, dịch vụ mới, phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp, thực hiện tốt các
công tác giới thiệu, quảng cảo để đƣa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.
Chú trọng đào tạo, tuyển dụng đội ngũ cán bộ có trình độ chun mơn, có
khả năng phân tích, thẩm định tốt, từ đó đƣa ra những phƣơng pháp, cách thức thẩm
định cho vay phù hợp với DNNVV.
Nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài hạn đối với các DNNVV, tạo điều
kiện cho DNNVV đổi mới trang thiết bị máy móc, cải tiến cơng nghệ sản xuất, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, tăng vị thế và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
Nghiên cứu xem xét cho DNNVV có nợ quá hạn đƣợc tiếp tục vay vốn với
dự án SXKD thực sự hiệu quả nhằm mở rộng hoạt động cho vay, thu nợ cũ cũng
nhƣ tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Chủ động nắm bắt diễn biến lãi suất thị trƣờng trong nƣớc, xây dựng chính
sách lãi suất linh hoạt, lãi suất ƣu đãi phù hợp đối với chính sách khách hàng, trong
đó chú trọng những khách hàng có số dƣ tiền gửi tiền vay lớn.
Tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp huy động vốn và quản lý vốn có hiệu quả,
khai thác các nguồn tiền gửi có lãi suất thấp, tạo điều kiện hạ lãi suất cho vay.”

“Mở rộng mạng lƣới tiết kiệm nhằm khai thác tối đa mọi nguồn vốn nhàn
rỗi, đảm bảo nguồn vốn huy động đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Nhƣ vậy thực hiện tốt chính sách khách hàng, SAIGONBANK sẽ có lực
lƣợng khách hàng đơng đảo, đặc biệt là các khách hàng có uy tín
3.3. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng

- Thứ nhất, đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm dáp ứng kịp thời nhu cầu
của khách hang: SAIGONBANK cần phải huy động thêm nhiều nguồn từ bên
ngồi. Và để có thêm nhiều nguồn vốn từ nền kinh tế, SAIGONBANK cần phải có
chiến lƣợc nhằm thúc đẩy cơng tác huy động vốn từ dân cƣ cũng nhƣ các tổ chức
kinh tế. Khi ấy, SAIGONBANK sẽ có nguồn vốn dồi dào để có thể phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Và một khi huy
động nhiều, với lãi suất huy động cao, thì kéo theo các doanh nghiệp sẽ phải trả một


vii
mức lãi suất tƣơng ứng cũng cao, từ đó mà trách nhiệm sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp cũng sẽ phải cao hơn, đồng thời SAIGONBANK cũng sẽ phải thẩm định
khách hàng kĩ càng hơn, góp phần tăng chất lƣợng cho vay DNNVV của
SAIGONBANK.”
- Thứ hai, cải tiến quy trình, thủ tục cho vay: các cán bộ cho vay cần hoàn tất
các thủ tục trong Hồ sơ cho vay trong thời gian ngắn nhất, nhƣng vẫn đảm bảo đúng
pháp luật, an tồn cho các khoản vay. Có thể xem xét rút ngắn thời gian xét duyệt
cho vay, các cán bộ tín dụng cần hƣớng dẫn khách hàng về những giấy tờ, thủ tục
một cách cụ thể, rõ ràng, giúp đỡ họ hoàn thiện thủ tục cho vay trong phạm vi đƣợc
phép.
- Thứ ba, nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định và tăng cƣờng kiểm tra
giám sát các khoản cho vay: SAIGONBANK cần thu thập thông tin từ nhiều kênh
khác nhau, chọn lọc những thơng tin cần thiết và chính xác liên quan đến doanh

nghiệp, tránh rủi ro khi quyết định cho vay. SAIGONBANK nên cập nhật thƣờng
xuyên về tình hình của các DNNVV, chủ động đi khảo sát tình hình SXKD thực tế
của doanh nghiệp để có những thơng tin hợp lý, thực tế nhất về mọi mặt của doanh
nghiệp. Cần phân tích, đánh giá khách hàng một cách khách quan, khoa học.Phải có
sự tìm hiểu và hiểu biết về khách hàng.Cần xem xét giá trị chuyển nhƣợng của tài
sản, tham khảo giá trên thị trƣờng.Phải vận dụng linh hoạt, đơn giản, gọn nhẹ nhƣng
vẫn đảm bảo an toàn, …Các cán bộ tín dụng phải tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát
các khoản vay, giám sát chặt chẽ sự vận động của đồng vốn đã cho vay...
- Thứ tƣ, đa dạng hóa các hình thức đảm bảo tiền vay: Với sự phát triển của
nền kinh tế hiện nay thì việc cho vay bằng tín chấp có những khả năng phát triển.
Mặc dù khơng phải cho vay bằng tín chấp là SAIGONBANK có thể bỏ qua những
thủ tục cần thiết. DNNVV cũng cần phải có số liệu chứng minh tình hình tài chính
lành mạnh, phải có tài sản cố định và tài sản lƣu động lớn, đối tƣợng cho vay là
những sản phẩm có hiệu quả và ổn định trên thị trƣờng.
- Thứ năm, nâng cao chất lƣợng thông tin và thực hiện tốt các biện pháp
phòng ngừa, hạn chế rủi ro: Xác định thơng tin một cách đầy đủ, chính xác có thể
giúp cho cán bộ tín dụng thực hiện tốt cơng tác thẩm định của mình, từ đó có thể


viii
đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn, đánh giá đúng DNNVV, khả năng trả nợ
DNNVV là tốt hay không tốt. Việc này giúp giảm thiểu rủi ro cho SAIGONBANK,
nâng cao đƣợc chất lƣợng cho vay DNNVV của SAIGONBANK.
- Thứ sáu, tăng cƣờng cơng tác đào tạo cán bộ tín dụng: Để có một đội ngũ cán bộ
tín dụng có chất lƣợng cao, có trình độ nghiệp vụ chun mơn, SAIGONBANK cần
thƣờng xuyên đào tạo lại cán bộ; tập huấn, nâng cao nghiệp vụ trong từng giai đoạn
phát triển kinh tế, phát triển ngân hàng..., đáp ứng kịp thời thay đổi của các
DNNVV, xu thế vận động của kinh tế...
- Thứ bảy, thƣờng xuyên trao đổi thông tin với doanh nghiệp nhỏ và vừa, giải quyết
kịp thời thắc mắc, khiếu nại của các doanh nghiệp: Trao đổi thơng tin có thể đƣợc

tiến hành dƣới nhiều hình thức, đƣợc thực hiện song song hoặc lồng ghép với nhau,
nhƣ: Hội nghị khách hàng; các chƣơng trình quảng cáo, khuyếch trƣơng sản phẩm,
dịch vụ; tổ chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu của khách hàng; thiết lập đƣờng
dây nóng. Thơng qua đó, SAIGONBANK truyền tải đến DNNVV thơng tin về sản
phẩm, dịch vụ, xử lý các yêu cầu của DNNVV và thu thập các ý kiến phản hồi cũng
nhƣ khiếu nại của doanh nghiệp liên quan đến các mặt hoạt động SAIGONBANK.
SAIGONBANK cũng cần thiết lƣu trữ dữ liệu thông tin tập trung về DNNVV để
thuận tiện phục vụ hoạt động trao đổi với doanh nghiệp.
3.4.“Một số kiến nghị

Kiến nghị với Chính phủ và Nhà nước
Một là: Cần duy trì các chính sách vĩ mơ nhằm ổn định về kinh tế, chính trị
và pháp luật.
Hai là: Cần đẩy mạnh hơn nữa công tác hỗ trợ các DNNVV phát triển tạo sự
công bằng giữa các doanh nghiệp
Ba là: Cần tạo lập một môi trƣờng pháp lý đầy đủ, đồng bộ, chặt chẽ để
ngƣời đi vay và cho vay thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình
Bốn là: Tiếp tục ban hành và hồn thiện hệ thống luật kế tốn, chuẩn mực
kiếm tốn, chế độ cơng bố thơng tin của các DNNVV
Năm là: Đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại cùng với đẩy mạnh cải tổ
nền kinh tế theo các cam kết song phƣơng và đa phƣơng


ix
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước



Cần có biện pháp bảo đảm thơng tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho các
NHTM

Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nhằm đảm bảo độ an tồn của hệ
thống ngân hàng
Cơng tác thanh tra kiểm soát phải thực hiện một cách nghiêm túc nhƣng
không làm ảnh hƣởng đến hoạt động của NHTM


1

MỞ ĐẦU
1.“Tính cấp thiết của đề tài
“Hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa nền kinh tế thị trƣờng đang tác động
mạnh đến hoạt động của từng quốc gia trên thế giới. Là một nƣớc có nền kinh tế
đang phát triển, nhu cầu đầu tƣ sản xuất ở Việt Nam hiện nay ngày càng cao và số
doanh nghiệp đã có sự gia tăng vƣợt bậc, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV).”
“Cũng nhƣ các quốc gia đang phát triển khác, lực lƣợng DNNVV Việt Nam
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế thị trƣờng, góp phần
đắc lực thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy nhiên vấn đề về vốn
luôn là một trong những trở ngại lớn đối với các DNNVV, khiến cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp này cịn nhiều khó khăn. ”
“Nhận thấy tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ đối tƣợng khách hàng là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, các ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam nói chung và
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng (SAIGONBANK) nói riêng
thời gian qua đã tích cực mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay loại hình doanh
nghiệp này, đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn và phục vụ cho quá trình phát triển.
Song bên cạnh những thành tựu đáng ghi nhận thì chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng vẫn cịn
những mặt hạn chế dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tăng
cao, đồng thời dẫn đến nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Thực tế
cho thấy cần có những nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất

lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Từ yêu cầu nói trên, học viên xin chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn
Cơng Thương” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình.”


2

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
“Về hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nói chung và đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa nói riêng, cho đến nay theo tác giả đƣợc biết thì đã có nhiều cơng
trình khoa học, nhiều luận văn thạc sĩ đề cập đến nhƣ: “Nâng cao chất lƣợng cho
vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Thái Nguyên” của tác giả Ngô Thị Thu Mai (Năm 2014), “Nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tƣ Phát triển Việt Nam”
của tác giả Phan Thị Hoàng Liên (Năm 2005), “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng của các Ngân hàng thƣơng mại đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2006 - 2010” của tác giả Nguyễn Đình
Chƣơng (năm 2006), “Nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng - Chi Nhánh Hải Dƣơng” của tác giả Ngô Thị
Thu Hƣơng (năm 2015). Tác giả Lê Đăng Hoàn (2013) với đề tài “Nâng cao chất
lƣợng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại một số
thành phố lớn ở Việt Nam”… Ngồi ra cịn một số cơng trình nghiên cứu để giúp
tác giả luận văn tham khảo nhƣ: “Mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đăk Lăk” của tác
giả Võ Duy Bình (năm 2011), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Nam Hà Nội” của tác giả Lê Phƣơng Nga
(năm 2008), “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thanh Nghị (năm 2008).
Thực tế chƣa có cơng trình, bài viết nào đề cập cụ thể, chuyên sâu về hoạt

động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
Sài Gịn Cơng Thƣơng. Vì vậy đề tài mà tác giả luận văn nghiên cứu khơng trùng
lặp với cơng trình khoa học nào.”

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- “Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, và
chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần


3
Sài Gịn Cơng Thƣơng. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế
và chỉ ra các nguyên nhân của hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghi ̣nhằm

nâng cao chất lƣợng cho vay

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng
Thƣơng.”

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- “Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng thƣơng mại
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng nhìn từ góc độ của các
ngân hàng (Khơng nghiên cứu chất lƣợng cho vay theo đánh giá từ phía doanh
nghiệp và nền kinh tế)
+ Về thời gian: Từ năm 2014 đến nay.”


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp luận
“Phƣơng pháp luận là hệ thống lý luận về phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng
pháp nhận thức và cải tạo hiện thực; là hệ thống chặt chẽ các quan điểm, nguyên lý
chỉ đạo việc tìm kiếm, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phƣơng pháp. Tất cả
những nguyên lý nào có tác dụng gợi mở, định hƣớng, chỉ đạo đều là những lý luận
và nguyên lý có ý nghĩa phƣơng pháp luận. Mặc dù vậy, triết học macxit với tƣ cách
là phƣơng pháp luận chung nhất và phổ biến không thể thay thế phƣơng pháp luận
của các khoa học cụ thể.
Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Là phƣơng pháp luận nghiên cứu, xem xét
sự việc, hiện tƣợng trong các mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau không
ngừng nảy sinh, vận động và giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật phát triển.
Phƣơng pháp duy vật lịch sử: Là phƣơng pháp luận nghiên cứu duy vật về
lịch sử phát triển của xã hội lồi ngƣời. Chính đời sống vật chất quyết định đời sống
tinh thần của con ngƣời.”


4
“Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và phƣơng pháp
luận duy vật lịch sử để phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng giai
đoạn 2014-2016, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng trong
giai đoạn tiếp theo.”
* Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
“Chủ yếu luận văn sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Mục tiêu: Việc thu thập dữ liệu thứ cấp trong luận văn đƣợc thực hiện với
mục tiêu cung cấp dữ liệu để phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Còn Công Thƣơng
trong giai đoạn 2014-2016.
+ Phƣơng pháp thu thập: Dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu đƣợc sƣu tập sẵn, đã
cơng bố nên dễ thu thập, ít tốn thời gian, tiền bạc trong q trình thu thập. Dữ liệu
có đƣợc thông qua việc thống kê, ghi nhận thông tin có sẵn đƣợc cung cấp bởi các
nguồn tài liệu có sẵn. Các tài liệu thu thập đƣợc tác giả sử dụng có thể kể đến nhƣ:
+ Cơ sở lý luận: Lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa của Ngân hàng thƣơng mại, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc trình bày trong khuôn khổ
chƣơng 1 của luận văn này.
+ Báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động tín dụng giai đoạn 2014-2016
+ Các số liệu thống kê, các dữ liệu khác liên quan đến đề tài.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập đƣợc, cùng với những bảng biểu, biểu đồ và đồ thị tạo nền tảng cho những
phân tích định lƣợng về số liệu.”
“Trong luận văn tác giả dùng thống kê mô tả chất lƣợng cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng trong
qua các tiêu chí đánh giá trong những năm từ 2014 đến 2016 nhằm nắm đƣợc một


5
số xu hƣớng biến động về tình hình hoạt động cho vay DNNVV của
SAIGONBANK với các NHTM trong môi trƣờng hoạt động năng động ở những
năm đó để tác giả có đƣợc cái nhìn tổng quan về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng nhận ra đƣợc
đâu là cơ hội, đâu là thách thức cho SAIGONBANK trong giai đoạn tới. Từ những
đánh giá về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại
Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng đó sẽ giúp cho tác giả đƣa ra đƣợc những giải pháp
phù hợp hơn với những xu hƣớng đó để đáp ứng tối ƣu những nhu cầu của thị

trƣờng mục tiêu trong điều kiện môi trƣờng hoạt động tín dụng ln biến đổi khơng
ngừng.”
“Luận văn sử dụng nhiều nguồn số liệu thống kê đƣợc cung cấp từ các báo
cáo của ngân hàng SAIGONBANK, các chiến lƣợc đã thực hiện, tạp chí, tài liệu
thống kê, websites … Các tài liệu này đƣợc tác giả tập hợp và mơ tả nhằm phân
tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng trong thời gian qua.
- Phƣơng pháp phân tích
Phân tích trƣớc hết là phân chia cái toàn thể của đối tƣợng nghiên cứu thành
những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu,
phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta
hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu đƣợc cái chung phức
tạp từ những yếu tố bộ phận ấy.
Khi chúng ta đứng trƣớc một đối tƣợng nghiên cứu, chúng ta cảm giác đƣợc
nhiều hiện tƣợng đan xen nhau, chồng chéo nhau làm lu mở bản chất của nó. Vậy
muốn hiểu đƣợc bản chất của một đối tƣợng nghiên cứu chúng ta cần phải phân chia
nó theo cấp bậc.
Nhiệm vụ của phân tích là thơng qua cái riêng để tìm ra đƣợc cái chung, thơng
qua hiện tƣợng để tìm ra bản chất, thơng qua cái đặc thù để tìm ra cái phổ biến.”
“Khi phân chia đối tƣợng nghiên cứu cần phải: Xác định tiêu thức để phân
chia; Chọn điểm xuất phát để nghiên cứu; Xuất phát từ mục đích nghiên cứu để tìm
thuộc tính riêng và chung.


6
Từ những số liệu thu thập đƣợc tác giả tiến hành phân tích làm rõ các nội
dung vấn đề về các chỉ tiêu tài chính, các tiêu chí đánh giá chất lƣợng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng
trong qua các năm.
- Phƣơng pháp tổng hợp

Bƣớc tiếp theo của phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là q trình ngƣợc với
q trình phân tích, nhƣng lại hỗ trợ cho q trình phân tích để tìm ra cái chung cái
khái qt. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp lại để có nhận thức
đầy đủ, đúng đắn cái chung, tìm ra đƣợc bản chất, quy luật vận động của đối tƣợng
nghiên cứu.”
“Phân tích và tổng hợp là hai phƣơng pháp gắn bó chặt chẽ, quy định và bổ
sung cho nhau trong nghiên cứu và có cơ sở khách quan trong cấu tạo, trong tính quy
luật của bản thân sự vật. Trong phân tích, việc xây dựng một cách đúng đắn tiêu thức
phân loại làm cơ sở khoa học hình thành đối tƣợng nghiên cứu bộ phận ấy, có ý nghĩa
rất quan trọng. Trong nghiên cứu tổng hợp vai trò quan trọng thuộc về khả năng liên
kết các kết quả cụ thể (có lúc ngƣợc nhau) từ sự phân tích, khả năng trừu tƣợng, khái
quát nắm bắt đƣợc mặt định tính từ rất nhiều khía cạnh định lƣợng khác nhau.
Phƣơng pháp tổng hợp giúp tác giả đƣa ra những nhận định và đánh giá khái
quát về vấn đề nghiên cứu trong luận văn của mình. Dựa và các số liệu đã thu thập
thống kê và phân tích đƣợc, tiến hành tổng hợp chặt chẽ các nội dung liên quan đến
vấn đề nghiên cứu chất lƣợng cho vay DNNVV của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thƣơng, đƣa ra những nhận xét, đánh giá về chúng. Giúp tìm ra điểm mạnh
điểm yếu và cách khắc phục điểm yếu trong môi trƣờng hoạt động cho vay giữa các
Ngân hàng thƣơng mại trong và ngoài nƣớc.”
- Phƣơng pháp so sánh
+ “So sánh chỉ tiêu tài chính qua các năm, với những phân tích về chỉ tiêu
đánh giá chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ
phần Sài Cịn Cơng Thƣơng từ đó rút ra những nhận xét về chất lƣợng dịch vụ hiện
tại trong đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mong muốn của khách hàng chƣa, những
điểm nào ngân hàng cần thay đổi, điều chỉnh.


7
+ So sánh quan điểm đánh giá trong với quan điểm đánh giá của khách hàng
từ đó điều chỉnh lại quan điểm đánh giá của ngân hàng phù hợp với khách hàng.”


6. Những đóng góp của luận văn
- “Đóng góp về lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lƣợng
cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thƣơng mại.
- Đóng góp về thực tiễn: Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa, và chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng. Từ đó đánh giá những kết quả đã
đạt đƣợc, những hạn chế và chỉ ra các nguyên nhân của thực trạng đó. Trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp và kiến nghi ̣nhằ m nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng.”

7. Kết cấu luận văn
“Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
đồ thị, kết cấu của Luận văn gồm ba chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng cho vay và kinh
nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng Thƣơng.
Chương 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Sài Cịn Cơng
Thƣơng.”


8

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY
VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.“Một số vấn đề về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1. Quan niệm và đặc điểm cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Quan niệm về cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thƣơng mại.
“Cho vay là hoạt động kinh doanh quan trọng đem lại khoản thu nhập lớn
cho ngân hàng. Theo PGS.TS Mai Văn Bạn (Trong giáo trinh nghiệp vụ NHTM,
năm 2008) thì cho vay đƣợc hiểu là “việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị
từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng (người sử dụng) sau một thời gian nhất
định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu”. Theo Luật các
Tổ chức tín dụng (năm 2010) đã định nghĩa cho vay nhƣ sau: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Từ những khái niệm trên có thể hiểu cho vay của NHTM là giao dịch về vốn
(vốn ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao hàm cả tiền và tài sản) giữa NHTM và
các chủ thể khác trong nền kinh tế. Trong đó, bên đi vay được quyền sử dụng vốn
của NHTM trong một thời gian nhất định theo các nguyên tắc và điều kiện thỏa
thuận trước giữa hai bên; bên đi vay có trách nhiệm sử dụng vốn theo mục đích đã
xác định trước, và phải hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho NHTM.”
“NHTM có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tƣợng khác nhau nhƣ các cá
nhân, doanh nghiệp... Hiện nay, trong các đối tƣợng khách hàng của NHTM thì
DNNVV là đối tƣợng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ƣu điểm của DNNVV


9
không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lƣợng mà cịn là những đóng góp cho
sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cƣ. Trong đó, các DNNVV vay vốn là để
đáp ứng nhu cầu SXKD, tạo ra của cải, sản phẩm cho nền kinh tế, thơng qua đó làm

giàu cho chính doanh nghiệp và nền kinh tế. Vậy có thể hiểu một cách khái quát
rằng: “Cho vay DNNVV của NHTM là việc NHTM giao hoặc cam kết giao một
khoản tiền cho DN VVN để sử dụng vào mục đích đầu tư, phát triển SXKD của
doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
theo đúng thời hạn đã cam kết”. Nhìn chung, cách thức cho vay DNNVV cũng
tƣơng tự nhƣ với các khách hàng doanh nghiệp khác, tùy thuộc vào thời hạn và số
tiền doanh nghiệp xin vay để đƣa ra hình thức và quy trình cho vay hợp lí.”

1.1.1.2.“Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại
- “Nhu cầu vay vốn đa dạng: Vì DNNVV là tổ chức kinh tế, mọi hoạt động
đều hƣớng vào SXKD, tạo ra sản phẩm cung ứng trên thị trƣờng nhằm mục tiêu kiếm
lời, vì vậy hoạt động cho vay DNNVV đáp ứng cho nhu cầu vốn thiếu hụt đó để bổ
sung vốn lƣu động, mở rộng sản xuất, đầu tƣ đổi mới dây chuyền, công nghệ...
- Thời hạn cho vay đa dạng: Do nhu cầu vay vốn của DNNVV khá phong
phú, từ các khoản vay bổ sung vốn lƣu động thiếu hụt trong SXKD mà doanh
nghiệp có thể sử dụng doanh thu bán hàng trong vịng một năm để hồn trả đầy đủ
cho ngân hàng, cho đến các khoản vay có quy mơ tƣơng đối lớn nhƣ vay vốn để
mua sắm TSCĐ, mở rộng sản xuất... Để trả nợ đầy đủ cho ngân hàng thì hiệu quả
kinh tế trong vịng một năm là khơng thể đủ, vì vậy thời gian cho vay phải kéo dài
trên một năm.
- Quy mô khoản vay thuờng nhỏ: Thƣờng không quá lớn, phụ thuộc vào
chu kì SXKD của doanh nghiệp, quy mô dự án hay các hợp đồng kinh tế đƣợc kí
kết. Quy mơ khoản vay đối với DNNVV khá thấp, nếu tính bình qn trên một
DNNVV, chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động thiếu hụt và mua sắm dây chuyền,
thiết bị có giá trị khơng q cao.”
- “Nguồn trả nợ từ hiệu quả sử dụng vốn: Vì DNNVV vay vốn để
phục vụ SXKD tạo ra nguồn thu, vì vậy, ngân hàng yêu cầu DNNVV vay vốn



10
phải trả nợ từ chính các nguồn thu nhập từ hiệu quả sử dụng vốn này. Đối với ngắn
hạn, DNNVV trả nợ bằng doanh thu bán hàng. Đối với trung và dài hạn, nguồn trả
nợ là từ lợi nhuận sau thuế của dự án. Tuy nhiên, DNNVV dễ gặp khó khăn trong
việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trƣờng tài chính - tiền tệ nhƣ: Lạm phát,
khủng hoảng kinh tế, tài chính...
- Số lƣợng khách hàng lớn: Do số lƣợng DNNVV lớn, chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong các loại hình doanh nghiệp dẫn đến nhu cầu vay vốn để phục vụ cho
SXKD là rất lớn.
- Thƣờng áp dụng hình thức cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Do
năng lực tài chính của DNNVV cịn hạn chế, hiệu quả SXKD chƣa cao, năng lực
quản lý còn thấp... nên chƣa tạo ra đƣợc lòng tin với ngân hàng. Vì vậy, các
DNNVV thƣờng phải có TSĐB khi vay vốn các NHTM và tài sản đảm bảo phải có
giá trị lớn hơn khoản vay.”

1.1.2.“Phân loại, nguyên tắc và điều kiện cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Phân loại cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thƣơng mại
Thứ nhất, phân theo mục đích vay vốn
- “Cho vay mua bán bất động sản: Là việc NHTM cho DNNVV vay vốn
phục vụ cho hoạt động mua bán bất động sản nhƣ mua sắm, và xây dựng nhà ở, đất
đai, trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ...
- Cho vay phục vụ SXKD công nghiệp và thƣơng mại: Là việc NHTM cho
DNNVV vay vốn ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong
lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay hỗ trợ xuất nhập khẩu: Là việc NHTM cho DNNVV vay vốn
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Cho vay dự án: Là việc NHTM cho DNNVV vay vốn tài trợ cho các dự án
mới dựa trên những khoản thu nhập đƣợc dự tính trong tƣơng lai. Các dự án này đòi



×