Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề ôn thi thpt 2019 địa lý đề số 645

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.83 KB, 6 trang )

Đề ôn thi THPT 2019 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 645.
Câu 1. Nước ta có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng
A. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
C. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
D. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lưu các sông lớn Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh
vào các tháng IX-X là do
A. địa hình thấp ven biển, mưa lớn kết hợp với triều cường.
B. mưa bão lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về
C. xung quanh có để sống, để biển bao bọc
D. các dãy núi ăn lan ra sát biển ngăn cản dịng chảy sơng ngịi trong mùa lũ.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản
lượng khai thác dầu thô và than sạch từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản phẩm dầu có xu hướng giảm.
B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
C. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.
D. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục
Câu 4. Cho bảng số liệu: 
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm

2010

2014

2015



2016

Vải (triệu m )

1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu
đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6

2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.

B. Trịn.
C. Kết hợp.
D. Đường.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích  lớn nhất ở khu vực
đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.
B. Các loại đất khác và núi đá.
C. Đất feralit trên các loại đá khác
D. Đất feralit trên đá vôi.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng
lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
A. Hoa Kì và Nhật Bản.
B. Hoa Kì và Trung Quốc
C. Nhật Bản và Đài Loan.
D. Nhật Bản và Xingapo.
Câu 7. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh  thổ phía Nam chủ
yếu do
1


A. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
B. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
C. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 8. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. mưa phùn.
B. sương muối.
C. tuyết rơi.
D. gió lạnh.
Câu 9. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động

A. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa
B. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
D. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất lâm nghiệp có rừng.
B. đất trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
C. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
D. đất phi nông nghiệp.
Câu 11. Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát
triển?
A. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sơng Hồng.
C. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.
D. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản đang ngày càng phát triển của vùng.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đơ thị loại 2 của nước ta?
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B. Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
C. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn
D. Vũng Tàu, Playku, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị loại 1 nào sau đây của  nước ta do Trung
ương quản lí?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Đà Nẵng, Huế.
C. Biên Hòa, Cần Thơ.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây có luyện kim
màu?
A. Thái Nguyên.

B. Cẩm Phả.
C. Nam Định.
D. Việt Trì.
Câu 15. Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình
các tháng luôn trên 200C?
A. Hà Nội.
B. Nha Trang.
C. Lạng Sơn.
D. Sa Pa
Câu 17. : Cho bảng số liệu: 
2


SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010   –
2015
Năm

Tổng sản lượng
(nghìn tấn)

Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đơ la Mỹ)


2010

5143

2728

5018

2013

6020

3216

6693

2014

6333

3413

7825

2015

6582

3532


6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Cột ghép - đường.
C. Cột - đường.
D. Cột chồng - đường.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng với đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ đơ thị hóa cịn rất thấp.
B. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
C. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
D. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước   ta thuộc loại thấp
so với thế giới?
A. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
B. Năng suất lao động chưa cao.
C. Lao động thiếu tác phong cơng nghiệp.
D. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
Câu 20. Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
Quốc gia

Inđơnêxia

Malaixia

Philippin


Thái Lan

Diện tích (nghìn
km2)

1910,9

330,8

300,0

513,1

Dân
người)

264,0

31,6

105,0

66,1

số

(triệu

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2017?
A. Philippin thấp hơn Malaixia
B. Malaixia cao hơn Thái Lan.
C. Inđônêxia thấp hơn Philippin.
D. Inđônêxia thấp hơn Thái Lan.
Câu 21. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền  Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. gió mùa mùa hạ đến sớm.
B. tín Phong bán cầu Nam.
C. tín Phong bán cầu Bắc
D. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
Câu 22. Hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. hình thành các vùng đồi núi thấp.
B. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sơng.
C. hình thành các bán bình ngun xen đồi.
D. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.
Câu 23. Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta là
A. gió phơn Tây Nam.
B. gió mùa Đơng Bắc
3


C. gió mùa Tây Nam
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 24. Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
B. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
C. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
D. Vùng biển rộng 200 hải lý.
Câu 25. Ý nào sau đây khơng phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội  nhập?

A. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài ngun sẵn có.
B. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. 
D. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
Câu 26. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. tăng cường xuất khẩu hải sản.
B. gia tăng các thiên tai.
C. khai thác quá mức nguồn lợi.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 27. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. hai mùa khác nhau rõ rệt.
B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
D. mưa nhiều vào thu đông.
Câu 28.
Cho biểu đồ: 

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
A. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII, biên độ nhiệt trung bình năm là 9,90C.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,50C, mưa nhiều từ tháng V đến tháng X
C. Tháng 1 có lượng mưa và nhiệt độ thấp nhất trong năm.
D. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất trong năm.
Câu 29.
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 – 2018 

(Nguồn: Niên giảm thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.


4


B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
C. Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2018.
Câu 30. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ
A. 6,8%
B. 9,8%.
C. 8,8%.
D. 7.8%.
Câu 32.
Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016: 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
C. Quy mô và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng.
D. Quy mơ diện tích lúa phân theo vùng.
Câu 33. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.
C. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
D. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.

Câu 34. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sông là do
A. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trơi sơng.
B. biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
C. bị xói mịn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa
Câu 35. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. phòng hộ.
B. đầu nguồn.
C. đặc dụng.
D. sản xuất.
Câu 36.
Cho biểu đồ: 

5


CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%) (Nguồn
số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của  nước
ta, giai đoạn 2005 - 2016?
A. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
B. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.
C. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.
D. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Định An, Năm Căn.
B. Năm Căn, Rạch Giá.
C. Định An, Bạc Liêu.

D. Định An, Kiên Lương.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về  phân bố các dân tộc
Việt Nam?
A. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
C. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
D. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
Câu 39. Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
A. Có quy mơ, diện tích và dân số không lớn.
B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nơng thôn.
D. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
Câu 40. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió mùa Đơng Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. Tin phong bán cầu Nam.
----HẾT---

6



×