Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

19 1 quy trình ứng phó 1 số tình trạng khẩn cấp về môi trường (nước thải) ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.75 KB, 7 trang )

INDUSTRIAL WASTEWATER EMERGENCY PLAN
QUY TRÌNH ỨNG PHĨ KHẨN CẤP TRONG TRƯỜNG HỢP
HƯ HẠI HT XLNT

PREPARED BY

REVIEWED BY APPROVED BY

SỐ TÀI LIỆU

BỘ PHẬN

NGÀY HIỆU LỰC

NGÀY SỬA

LẦN SỬA

DOC. No.

DEPT.

EFFECTIVE DATE

REVISED DATE

REVISION No.

SJ-CSR-ESP-001

CSR



6th Feb 2017

-

-

I. MỤC ĐÍCH /PURPOSE
Quy trình này nhằm liệt kê ra các tình huống/ sự cố hư hại tại hệ thống xử lý nước thải, đề ra các biện
pháp khắc phục và các hành động kiểm tra kiểm soát để phịng ngừa sự cố có thể sảy ra.
Quy trình được sử dụng nhằm để hướng dẫn cho người phụ trách/ cơng nhân cách để xử lý và phịng
ngừa các sự cố có thể xảy ra tại HT XLNT.
II. PHẠM VI / SCOPE
Áp dụng tại khu vực xử lý nước thải./ Apply for Wastewater treatment plan area.
III. VIẾT TẮT / ABBREVIATION
III.1 Thuật ngữ viết tắt / Abbreviation
HT XLNT/ WWTP
: Hệ thống xử lý nước thải/ Wastewater treatment plan
BPKP
: Biện pháp khắc phục / Corrective action
THKC
: Trường hợp khẩn cấp/ in case of emergency.
IV.NỘI DUNG QUY TRÌNH / CONTENT OF PROCEDURE
4.1 Quy trình báo cáo và khắc phục sự cố trong THKC / Processing of reporting & solving in case
of emergency.
Sự cố khẩn cấp
Emergency case
Người phụ trách/ quản lý
PIC/ Supervisor
Mức độ nhẹ

Low Level
Tập hợp đội ứng phó khẩn cấp
Establish the preparedness team
Khắc phục sự cố
Solve the problem

Mức độ nặng
Hight Level
Giám đốc xưởng
Factory manager

Thông báo cơ quan chức năng &
Nhà máy XLNT
Declare to authorize dept. &
WWTP

Họp báo cáo hậu quả và rút kinh nghiệm
Meeting: report the consequence

1/7


Người phụ trách - Quản lý – bộ phận nội bộ/ PIC - Supervisor:
Tên/ Name

Chức vụ/ Position

Liên lạc/ Contact

Đội ứng phó khẩn cấp/ Prepareness team:

Tên/ Name

Chức vụ/ Position

Liên lạc/ Contact

Ban giám đốc/ Board of management:
Tên/ Name

Chức vụ/ Position

Liên lạc/ Contact

Các cơ quan chức năng/ Authorize organization:
Cơ quan/ Department

Liên lạc/ Contact

2/7


4.2
ST
T
No

Các tình huống hoặc sự cố có nguy cơ sảy ra tại trạm XLNT và các biện pháp khắc phục/ The situations or breaks-downs at WWTP and corrective action
plan.
SỰ CỐ


NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

TRÁCH NHIỆM

PROBLEMS

REASON

HANDLING

PIC

SỰ CỐ CƠ HỌC
- Thông báo xưởng sản xuất ngừng sản xuất hoặc
- Quá tải do tạo ra quá nhiều nước thải/ quá
công suất xử lý.
1

Quá tải HT XLNT

- Quá tải do sự cố cơ điện (máy bơm hư,…)
- Quá tải do sự cố trong quá trình xử lý.
- Q tải do sự cố về hóa chất.

giảm tối thiểu nước thải sản xuất.
- Thông báo xưởng để hạn chế nước thải tạo ra từ
sinh hoạt.
- Liên hệ xe bồn để hút/ lưu trữ nước thải để giảm

thiểu sự quá tải.
- Tập trung khắc phục sư cố nhanh nhất có thể.
- Liên hệ sở tài ngun mơi trường/ cơ quan chức
năng để được tư vấn và hỗ trợ xử lý.
- Thông báo xưởng sản xuất ngừng sản xuất hoặc
giảm tối thiểu nước thải sản xuất.
- Thông báo xưởng để hạn chế nước thải tạo ra từ

2

Các bể xử lý nước thải bị hư - Do động đất, thiên tai.
hại, nứt, đổ vỡ…

- Hư hại trong quá trình xử lý.

sinh hoạt.
- Liên hệ xe bồn để hút/ lưu trữ nước thải để giảm
thiểu sự quá tải.
- Tập trung khắc phục sư cố nhanh nhất có thể.
- Liên hệ sở tài nguyên môi trường/ cơ quan chức
năng để được tư vấn và hỗ trợ xử lý.

3
SỰ CỐ VỀ CƠ ĐIỆN/ ELECTRICAL PROBLEMS
1 Máy thổi khí khơng hoạt động - Trục quay cánh guồng bị gỉ sét.

- Tháo ra làm vệ sinh.

Mr. Nhự – Nhân
3/7



ST
T
No

SỰ CỐ

NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

TRÁCH NHIỆM

PROBLEMS

REASON

HANDLING

PIC

- Nguồn điện không đúng.

- Kiểm tra lại Nguồn điện.

- Cáp điện bị đứt hoặc đấu nối không đúng

- Sửa chữa hoặc thay thế dây cáp.


cách.
- Động cơ bị hỏng.

- Sửa chữa hoặc thay thế động cơ.

- Dây curoa quá chùng hoặc quá căng.

- Điều chỉnh lại độ căng của dây curoa.

- Puly cân chỉnh không đúng.

- Cân chỉnh lại Puly.

- Nắp bảo vệ dây curoa cọ sát dây curoa.

- Điều chỉnh lại nắp dây curoa.

- Dầu bơi trơn bạc đạn bị biến tính hoặc khơng - Châm lại dầu bơi trơn.
Máy thổi khí chạy nhưng phát đủ.
2 ra tiếng động hoặc rung bất - Bạc đạn hỏng.
thường.

- Thay mới bạc đạn.

- Bánh răng hỏng.

- Thay mới bánh răng.

- Van an toàn đang hoạt động.


- Điều chỉnh lại van an toàn.

- Đường ống phát ra tiếng kêu.

- Sử dụng bộ giảm âm bát đỡ ống…

- Độ bền móng khơng đủ điều kiện.

- Tăng độ bền nền móng.

- Trục quay cánh guồng hỏng.

- Kiểm tra và sửa chữa.

viên bảo trì

Mr. Nhự – Nhân
viên bảo trì
Mr. Kha – Nhân
viên bảo trì.

SỰ CỐ TRONG Q TRÌNH XỬ LÝ/ TREATMENT PROCESSING PROBLEMS
- Tăng lượng bùn tuần hoàn từ bể lắng về bể sinh
1

Hiện tượng bùn vi sinh

- Lượng bùn sinh khối trong bể sinh học không học.

chuyển sang màu nâu nhạt.


đủ.

Mr. Nhự – Nhân

- Thường xuyên kiểm tra độ sinh khối bùn trong bể viên bảo trì.
sinh học để bổ sung kịp thời.

2 Khả năng lắng của bùn kém. - pH trong bể sinh học giảm trong thời gian kéo - Tăng pH lên trong phạm vi cho phép và thường
dài.

xuyên kiểm tra độ pH trong bể vi sinh.

- Thiếu cân bằng dinh dưỡng (N & P).

- Bổ sung dinh dưỡng N & P nếu thiếu.

Mr. Nhự – Nhân
viên bảo trì.

- Trong nước thải có nhiều chất độc gây ức chế - N & P nhiều sẽ gây ức chế và chết vi sinh vì vậy
4/7


ST
T
No

SỰ CỐ


NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

TRÁCH NHIỆM

PROBLEMS

REASON

HANDLING

PIC

và chết vi sinh.

nên cần kiểm soát chúng trong nồng độ cho phép.

- Sục khí khơng đủ làm lượng DO trong khơng

- Tăng cường độ sục khí trong bể vi sinh để tăng độ

khí giảm.

oxy hịa tan (DO).

- Q trình khử Nitơ trong bể lắng.

- Duy trì sục khí phù hợp trong bể vi sinh => giảm


- Bùn phân hủy.

việc sản sinh Nitrát.
- Tăng cường hút bùn từ bể lắng.

3 Hiện tượng bùn nổi bể lắng

Mr. Nhự – Nhân
viên bảo trì.

- pH quá cao hoặc quá thấp.

-Điều chỉnh pH trong phạm vi phù hợp. thường
xuyên kiểm tra độ pH.

- Cường độ sục khí trong bể sinh học quá mạnh.
4

Bùn vi sinh không kết khối,

- Bùn có đặc tính lắng q nhanh.

khó lắng.

- Cường độ cánh gạt bùn bể lắng quá mạnh.
- Lấy bùn dư ít hoặc có độc chất.

5

Bùn sinh khối có màu nâu

sậm và có mùi thối.

- Điều chỉnh cường độ sục khí trong bể vi sinh cho
phù hợp.
- Kiểm soát lưu lượng khí và tăng cơ chất.
- Điều chỉnh cường độ cánh gạt bùn cho phù hợp.

Mr. Nhự – Nhân
viên bảo trì.

- Tăng cường lấy bùn dư.

- Do vi sinh vật bị ức chế và chết.

- Bổ sung cơ chất và sinh khối nếu thiếu.

- Nồng độ oxy hòa tan thấp.

- Tăng cường độ sục khí.

- Thời gian lưu bùn dài.

- Giảm thời gian lưu bùn trong bể vi sinh.

Mr. Nhự – Nhân
viên bảo trì.

TRÀN ĐỔ HĨA CHẤT/ CHEMICAL SPILLED & LEAKAGE
1 Hóa chất Clo trong bồn bị rị - Rị rỉ do đường ống bị hư hại.
rỉ hoặc chảy tràn.


- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì đường ống.

Mr. Nhự – Nhân

- Rị rỉ do các thiết bị chứa khơng phù hợp hoặc - Cẩn thận trong quá trình vận hành nhằm hạn chế viên bảo trì.
hư hại.

tràn đổ hóa chất.

- Tràn đổ trong quá trình vận hành.

- Các thùng, thiết bị chứa hóa chất phải được đậy
kín và đảm bảo trong điều kiện tốt.
- Các thùng, thiết bị chứa hóa chất phải được đặt và
5/7


ST
T
No

SỰ CỐ

NGUYÊN NHÂN

BIỆN PHÁP XỬ LÝ

TRÁCH NHIỆM


PROBLEMS

REASON

HANDLING

PIC

lưu giữ trong khây chứa phụ phù hợp.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ và phương tiện để ứng
phó khi tràn đổ: cát, chổi, sẻng,
2

Hóa chất bột bị đổ vỡ trong

- Đổ vỡ do sắp xếp quá cao.

quá trình lưu trữ và vận hành. - Đổ vỡ trong quá trình di chuyển.

- Chất đủ số lượng để xử lý nước thải trong 1 ngày. Mr. Nhự – Nhân
- Cẩn thận trong quá trình vận chuyển.

viên bảo trì.

6/7


4.3 Kiểm tra, đánh giá và các biện pháp phòng ngừa sự cố sảy ra/ Preventive actions & checking &
monitoring actions.
Nhân viên an toàn lao động sẽ thực hiện kiểm tra nội bộ hàng tuần về tình trạng hoạt động của hệ

thống XLNT và các máy móc tại khu vực này.
Nhân viên bảo trì sẽ hàng ngày kiểm tra , bảo trì bảo dưỡng các máy móc tại khu vực hệ thống nước
thải và báo cáo cho trưởng bộ phận.
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải sẽ thường xuyên vận hành, kiểm tra và báo cáo trưởng
bộ phận.
Dán các quy trình vận hành, quy trình sử dụng hóa chất, MSDS, quy trình ứng phó khi có sự cố xảy
ra tại khu vực XLNT.
Dán các thông tin liên lạc của người phụ trách tại trạm XLNT/ Cơ quan chức năng.
Cung cấp các dụng cụ cần thiết để sử dụng ứng phó nhanh khi có sự cố xảy ra.
V. Huấn luyện và đào tạo:
Quy trình ứng phó khẩn cấp trong trong trường hợp có sự cố tại trạm XLNT sẽ được phổ biến đến tất
cả công nhân trong nhà máy thông qua bảng thông báo.
Công nhân & Quản lý phụ trách tại trạm XLNT sẽ được huấn luyện quy trình này.

7/7



×