Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề đánh giá chất lượng 12 môn địa lý mã đề 027

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.41 KB, 4 trang )

Đề đánh giá chất lượng 12 - Môn Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 027.
Câu 1. Tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
A. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
B. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
D. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa
Câu 2.
Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016: 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng.
B. Quy mơ và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
D. Quy mơ diện tích lúa phân theo vùng.
Câu 3. Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng
A. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
B. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
C. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước   ta thuộc loại thấp
so với thế giới?
A. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
B. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
C. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
D. Năng suất lao động chưa cao.
Câu 5. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh  thổ phía Nam chủ


yếu do
A. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
B. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đơng.
C. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nằm trên
biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đơng sang Tây là
A. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn.
B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai.
1


C. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai.
D. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
Câu 7. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. được sự điều tiết của các hồ nước
B. mạng lưới sơng ngịi dày đặc
C. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
D. nguồn nước ngầm phong phú.
Câu 8. Ý nào sau đây khơng phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội  nhập?
A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
B. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. 
C. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
D. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thơ ở đại ơn đới gió mùa trên núi nước ta là do
A. nhiệt độ thấp.
B. độ ẩm tăng.
C. sinh vật ít.
D. địa hình dốc
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đơ thị loại 2 của nước ta?

A. Biên Hoà, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
B. Vũng Tàu, Playku, Bn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
C. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
D. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn
Câu 11. Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự
kết hợp của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đơng Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
B. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
C. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đơng Bắc
D. địa hình đồi núi, cao ngun và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
B. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
C. đất lâm nghiệp có rừng.
D. đất phi nơng nghiệp.
Câu 13. Gió mùa Đơng Bắc khơng xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ  yếu do
A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C. 
B. lãnh thổ nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
C. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
D. gió mùa Đơng Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình
các tháng ln trên 200C?
A. Nha Trang.
B. Sa Pa
C. Lạng Sơn.
D. Hà Nội.
Câu 15. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được
nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của núi
A. Đông Bắc

B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Bắc
Câu 16. Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.
B. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sơng.
C. hình thành các vùng đồi núi thấp.
D. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
2


Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy xác định tỉnh có diện tích cây công  nghiệp lâu năm lớn
nhất ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Trị.
B. Thanh Hố.
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành
thị - nông thôn?
A. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
B. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
D. Dân số nơng thơn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?
A. Cửa Lò.
B. Thuận An.
C. Nhật Lệ.
D. Vũng Áng.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007?

A. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
B. Gia súc tăng, gia cầm giảm.
C. Gia súc tăng, gia cầm tăng.
D. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
Câu 21. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dơng xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền  Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. tín Phong bán cầu Nam.
B. gió mùa mùa hạ đến sớm.
C. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
D. tín Phong bán cầu Bắc
Câu 22. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.
B. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
D. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
Câu 23. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. mưa nhiều vào thu đơng.
B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
D. hai mùa khác nhau rõ rệt.
Câu 24. Nhân tố nào sau đây có vai trị lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước
ta?
A. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.
B. Hoạt động của gió mùa Đơng Bắc vào mùa đông.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
D. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ
A. 7.8%.
B. 6,8%
C. 8,8%.

D. 9,8%.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nơng thơn.
D. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Vùng Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
3


Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây   có mật độ dân số
cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Ven Biển Đông.
B. Vùng giáp với Đông Nam Bộ.
C. Vùng ven sông Tiền và Hậu.
D. Ven vịnh Thái Lan.
Câu 29. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. gia tăng các thiên tai.
B. khai thác quá mức nguồn lợi.
C. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
Câu 30. Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. có nhiều loại khác nhau.
B. phân bố đồng đều cả nước
C. cơ sở hạ tầng hiện đại.

D. đều có quy mơ rất lớn.
----HẾT---

4



×