Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Sơ đồ tư duy địa lý 12 bài 8 thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.93 KB, 9 trang )

Sơ đồ tư duy Địa lý 12 bài 8: Thiên nhiên
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Để học tốt địa lý 12, cũng như nắm chắc kiến thức về thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Việt
Nam các em cần học theo sơ đồ tư duy sau đó kết hợp làm bài tập trắc nghiệm. Top lời giải đã
biên soạn bộ tài liệu Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 8, tóm tắt địa lý 12 Bài 8, và các câu hỏi trắc
nghiệm địa lý 12 Bài 8 để các bạn vận dụng. Chúng mình cũng vào bài học nào:

Mục lục nội dung
A. Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 8

• Mẫu số 1

• Mẫu số 2

B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 8

Trắc nghiệm địa lý 12 Bài 8

Đáp án trắc nghiệm địa lý 12 Bài 8


A. Sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 8
Mẫu số 1

Mẫu số 2


B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 8
Từ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 8, Top lời giải sẽ tóm tắt kiến thức địa lý 12 Bài 8
1. Khái quát về biển Đông



B. Tóm tắt địa lý 12 Bài 8
Từ sơ đồ tư duy địa lý 12 Bài 8, Top lời giải sẽ tóm tắt kiến thức địa lý 12 Bài 8
1. Khái qt về biển Đơng
- Biển Đơng rộng, có diện tích 3, 447 triệu km2
- Biển tương đối kín, được bao bọc bởi các lục địa và các vùng cung đảo
- Biển Đơng nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Thể hiện rõ ở chỗ:
+ Nhiệt độ trung bình năm : trên 23 độ C.
+ Độ muối trung bình : 30 – 33 phần nghìn .
+ Hải lưu : chảy thành vòng tương đối kín, mùa đơng chảy theo hướng hướng ĐB-TN, mùa
hè chảy theo hướng ĐN- TB.


2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm
tương đối của khơng khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các
bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái
đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:
- Tài ngun khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan và trữ lượng muối biển lớn
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...
d. Thiên tai:
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung.

Trắc nghiệm địa lý 12 Bài 8

Câu 1. Loại khống sản có tiềm năng vơ tận ở Biển Đơng nước ta là:
Dầu khí.
Muối biển.
Cát trắng.
Titan.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng:
Vịnh Bắc Bộ.
Vịnh Thái Lan.


Bắc Trung Bộ.
Nam Trung Bộ
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đơng bớt lạnh khơ, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:
Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
Địa hình 85% là đồi núi thấp.
Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:
Xâm thực.
Mài mòn.
Bồi tụ.
Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đơng là:
Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
Có các dịng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
Có các luồng gió theo hướng đơng nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là:
Móng Cái.
Hà Tiên.

Rạch Giá.
Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là:


Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):
Quảng Ninh.
Đà Nẵng.
Khánh Hồ.
Bình Thuận.
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
Của Lò (Nghệ An).
Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
Vịnh Bắc Bộ.
Vịnh Thái Lan.
Bắc Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
Sơng Hồng và Trung Bộ.
Cửu Long và Sông Hồng.
Nam Côn Sơn và Cửu Long.



Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đơng có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 13. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đơng được thể hiện rõ ở:
Nhiệt độ nước biển.
Dịng hải lưu.
Thành phần loài sinh vầt biển.
Cả ba ý trên.
Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
Khơng có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc.
Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sơng nhỏ đổ ra biển.
Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
Sinh vật.
Địa hình.
Khí hậu.
Cảnh quan ven biển.

Đáp án trắc nghiệm địa lý 12 Bài 8


1.B 2. D 3. D 4. D 5. A 6. B
7. D 8. C 9. C 10. D 11. C 12. A
13. D 14. B 15. C

Trên đây Top lời giải vừa cùng các bạn học xong Bài 8 địa lý 12 bằng phương pháp vẽ sơ đồ tư

duy địa lý 12 Bài 8, kết hợp với tóm tắt địa lý 12 Bài 8, và vận dụng vào giải các câu hỏi trắc
nghiệm địa lý 12 Bài 8. Hi vọng các bạn đã nắm chắc kiến thức và tự tin làm bài tập về phần này.
Chúc các bạn học tốt, các ý kiến về Top lời giải xin để lại dưới phần bình luận. Xin chào các bạn



×