Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

thực trạng tổ chức kế toán tại công ty kinh doanh than hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.7 KB, 24 trang )

SINH VIÊN: Vũ Thị Ngọc
2.3.Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty kinh doanh than Hải Phòng
2.3.1. Đặc điểm vấn đề nghiên cứu
• Danh sách lao động tại công ty
Công ty bao gồm 83 công nhân viên thuộc các phòng ban chức năng và các trạm,
cửa hàng
STT Họ và tên Chức danh STT Họ và tên Chức danh
A Văn phòng công ty VII
Trạm Cửa Cấm
I Phòng Kế toán 42
Nguyễn Văn Huy Trạm trưởng
1
Ngô Quang Trung Giám đốc
43
Lai duy Thắng Kế toán trạm
2
Nguyễn Thị Yến Kế toán trưởng
44
Lê Minh Nguyệt Nhân viên
3
Nguyễn Thanh Hưng Phó phòng
45
Bùi Trịnh Thảo Cn giao nhận
4
Nguyễn Thị Bao Liên Nhân viên
46
Nguyễn Văn Ý Cn giao nhận
5
Nguyễn Thị Thuý
Ngân Nhân viên
47


Nguyễn Thị Kim Ngân
Nhân viên bảo
vệ
6
Đỗ Thị Thanh Thuỳ Nhân viên
48
Nguyễn Huy Triệu
Nhân viên bảo
vệ
II
Phòng kế hoạch
VIII
Trạm Vật Cách
7
Đỗ Chí Trung Trưởng phòng
49
Vũ Trọng Hiệu Trạm trưởng
8
Vũ Trần Duy Nhân viên
50
Nguyễn Văn Thắng Kế toán trạm
9
Vũ Quang Văn Phó phòng
51
Vũ Đại Cn giao nhận
10
Nguyễn Quốc Hưng Nhân viên
52
Trần Quốc Khánh Cn giao nhận
III

Phòng TCHC
53
Đặng Ngọc Ưng Cn giao nhận
11
Nguyễn Văn Mùi Trưởng phòng
54
Ngô Văn Toàn Cn giao nhận
12
Tường Duy Bảo Phó phòng
IX
Cống Câu
13
Lê Thị Phi Nga Nhân viên
55
Vũ Văn Bẩy Cn giao nhận
14
Bùi Văn Công Lái xe
56
Đinh Quốc Thưởng Cn giao nhận
15
Đặng Hồng Minh Nhân viên
57
Bùi Văn Huy Cn giao nhận
16
Vũ Thị Vân Nhân viên
58
Xưởng Máy Chai
17
Nguyễn Thế Việt Lái xe
59

Đinh Văn Bích Quản đốc PX
18
Lê Mỹ Hạnh Nhân viên
60
Nguyễn Duy Trang P.Quản đốc
19
Lê Văn Tam
Nhân viên bảo
vệ
61
Lê Văn Trình Nhân viên
20
Nguyễn Văn Thu
Nhân viên bảo
vệ
62
Trần Hồng Hải Kế toaán trạm
IV
Trạm Minh Đức
63
Đinh Văn Dũng Thủ kho
21
Phạm Lê Thắng Trạm trưởng
64
Mai Quang Sáng Cn giao nhận
22
Nguyễn Hữu Hùng CN giao nhận
65
Nguyễn Đức Hùng Cn giao nhận
23

Vũ Trọng Lai CN giao nhận
XI
Trạm Thuỷ Nguyên
24
Ngô Mai Chi CN giao nhận
66
Nguyễn Văn An Trạm trưởng
25
Hoàng Văn Anh CN giao nhận
67
Nguyễn Tùng Sơn Trạm phó
26
Phạm Văn Xuân CN giao nhận
68
Tô Thị Thu Thuỷ Kế toans trạm
V
Dịch vụ
69
Hoàng Thị Vân Nga Thủ quỹ
27
Nguyễn Việt Hải Nhân viên
70
Nguyễn Văn Tấn Cn giao nhận
28
Bùi Văn Đang Nhân viên
71
Hoàng Khánh Vân Cn giao nhận
29
Nguyễn Bá Nghị Nhân viên
72

Đinh Văn Điển Cn giao nhận
30
Trần Mạnh Hùng Nhân viên
73
Bùi Văn Long Cn giao nhận
31
Văn Vĩnh Hải Nhân viên
74
Phạm Văn Cường Lái xe
32
Trần Mạnh Hùng Nhân viên
XII
Trạm Hải Dương
VI
Cửa hàng Thuỷ
75
Nguyễn Đình Tính Trạm trưởng
1
Nguyên
33
Nguyễn Trường Sơn
Cửa hàng
trưởng
76
Nguyễn Đức Cảnh Kế toán trạm
34
Hoang Minh Long Thủ kho
77
Nguyễn Thị Khuyến Thủ quỹ
35

Trần Đức Tuấn CN giao nhân
78
Phạm Đức Nam Cn giao nhận
36
Nguyễn Anh Quân CN giao nhân
79
Bùi Năng Phú Lái xe
37
Phạm Anh Tuấn CN giao nhân
80
Phùng Văn Tuấn Cn giao nhận
38
Trần Minh Mẫn Nhân viên
81
Trần Đình Quang Cn giao nhận
39
Nguyễn Cảnh Phúc CN giao nhận
82
Lý Thái Dương Giao nhận
40
Lý Thái Dương CN giao nhận
83
Vũ Thị Kiều Chinh Giao nhận
41
Phạm Thị Oanh CN giao nhận
2.3.1.1. Nguồn tiền lương và sử dụng quỹ tiền lương của công ty kinh doanh than Hải
Phòng
* Nguồn hình thành quỹ lương của công ty từ:
- Quỹ tiền lương theo đơn giá tiền lương được giao
- Quỹ tiền lương được bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước.

- Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
*Quỹ tiền lương theo kế hoạch:
- Đơn giá tiền lương: Đơn giá tiền lương do Công ty cổ phần kinh doanh than Miền
Bắc giao cho công ty 1000đ/GTSX cho kinh doanh than, dịch vụ tiêu thụ hộ lớn và
kinh doanh khác. Căn cứ vào đơn giá tiền lương giao, Công ty xây dựng quỹ tiền
lương kế hoạch.
Quỹ lương theo từng loại hình kinh doanh= Giá trị SX từng loại hình KD* Đơn giá
giao cho từng loại hình KD
Quỹ lương toàn Công ty = Sản lượng * Đơn giá tiền lương * Điều chỉnh tăng giảm quỹ
lương
* Quỹ lương thực hiện
- Đối với toàn công ty
Căn cư vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm các trạm, phân xưởng,
cửa hang…Quỹ lương thực hiện của toàn công ty được xác định:
∑ quỹ lương thực hiện = GTSX thực hiện × Đơn giá tiền lương
- Nguồn hình thành quỹ lương tại văn phòng Công ty:
QLvp = LminĐv × ∑ H
i
Trong đó: QLvp : Tổng quỹ lương trên văn phòng
LminĐv : Bình quân lương chức danh công việc đảm nhân tối thiểu của
các đơn vị (trạm, phân xưởng, cửa hàng…)
2
∑ H
i
: Tổng hệ số chức danh công việc đảm nhận của những người có
mặt làm việc trong tháng
- Đối với các trạm, phân xưởng, cửa hang:
Quỹ lương thực hiện = Giá trị SX thực hiện × Đơn giá tiền lương giao khoán
* Sử dụng quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương được phân chia thành các quỹ sau:

Nộp các khoản tập trung từ quỹ tiền lương cho tập đoàn CN Than – Khoáng sản Việt
Nam theo yêu cầu của từng thời kì.
Quỹ khen thưởng từ quỹ lương để thưởng quý, năm đột xuất cho những tập thể, cá
nhân người lao động có thành tích trong công tác (tối đa 10% tổng quỹ tiền lương).
Cụ thể: - Trích 5% tổng quỹ lương thực hiện nộp quỹ tiền thưởng tập trung toán f công
ty cổ phần kinh doanh than Miền Bắc – Vinacomin.
- Trích 5% quỹ lương để công ty thưởng tác nghiệp quý, năm cho tập thể và cá
nhân đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, đạt năng suất cao, bán than giỏi, quản lí tốt.
- Trích tối đa 17% tổng quỹ lương để nhập quỹ tiền lương dự phòng cho năm
sau. Quỹ dự phòng để bổ sung vào đơn giá khoán (khi kinh doanh biến động từng quý
trong năm) trước khi quyết toán tài chính nămm.
Phần quỹ lương còn lại sẽ được trả trực tiếp cho người lao động theo các hình thức
sau:
+ Trả lương theo thời gian (Văn phòng công ty).
+ Trả lương theo định mức khoán và đơn giá khoán sản phẩm (Trạm, phân xưởng, cửa
hàng)
+ Trả lương khoán sản phẩm (công nhân sản xuất than sinh hoạt).
+ Trả lương khoán gọn (Lực lượng bảo vệ chuyên trách)
+ Trả lương khoán cho công nhân lái xe tải (theo cước vận tải)
+ Trả lương khoán theo tấn hàng thực hiện (giao nhân than xi măng)
* Phân phối tiền lương:
- Đối với việc trả lương cho CBCNV khối văn phòng
+ Phần 1: trả theo chế độ, trả theo hệ số lương và phụ cấp thực tế hiện giữ theo nghị
định 205/NĐ-CP và 206/NĐ-CP của Chính Phủ.
Tính theo công thức sau:
TLth = {(Hcv + Tpc) ×Lmin} : 22 × Nlv
Trong đó:
TLth: Tổng tiền lương tháng theo hệ số lương và phụ cấp thực tế của từng lao động.
Lmin: Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại từng thời kì.
3

Hcv: Hệ số cấp bậc, chức vụ thực tế.
Tpc: Hệ số phụ cấp theo mức lương tối thiểu nhà nước quy định
Nlv: Ngày công làm việc thực tế của CBNV, tối đa không quá 22 công/tháng.
- Phần 2: phần còn lại của quỹ lương sau khi đã trả theo chế độ phần 1 chia theo hệ số
quy định cho từng chức danh công việc đảm nhận do Công ty xây dựng và được Tổng
giám đốc Côngty cổ phần kinh doanh than Miền Bắc phê duyệt
Tính theo công thức sau:
QLđv
TL
kdi
= × H
i
×
N
i
×
K
i
= L
vpmin
× H
i
×
K
i

ii
m
i
i

KNH ××

=1
Trong đó:
TL
kdi
: Tiền lương chức danh công việc đảm nhân của người thứ i.
QLđv : Quỹ lương còn lại của đơn vị.
H
i
: Hệ số chức danh công việc đảm nhận người lao động i có
N
i
: Ngày đi làm được tính lương theo chức danh công việc đảm nhận của người
lao động i.
K
i
: Hệ số điều chỉnh tăng them người thứ i (nếu có).
m : Số người lao động trong đơn vị.
L
vpmin
: Lương chức danh công việc đảm nhận tối thiểu của khối văn phòng.
Để khuyến khích cán bộ, công nhân viên có năng lực, có trách nhiệm, có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cao, có khả năng đáp ứng được công việc với cường độ cao,
tốc độ xử lí ở mức cao, góp phần quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ của bộ
phận đó (mặc dù không giữ chức vụ quản lí). Công ty áp dụng hệ số điều chỉnh tăng
thêm K
i
là 1,1 lần.
- Đối với các trạm, phân xưởng, cửa hang: Quỹ lương trả cho CBCNV ở trạm, phân

xưởng, cửa hàng trả theo mức khoán. Hàng tháng căn cứ vào kết quả kinh doanh và
đơn giá khoán cho từng trạm, cửa hang, phân xưởng theo kế hoạch năm, quý để quyết
toán quỹ lương thực hiện của mỗi đơn vị. Trên cơ sỏ qũy lương tháng thực hiện có
được công ty (Phòng Tổ chức hành chính) tiến hành chia và trả lương khoán cho người
lao động theo hệ số chức danh công việc đảm nhận của từng người và theo kết quả
bình chọn ở từng cơ sở.
4
Việc trả lương cho CBCNV ở trạm được áp dụng tính lương khoán cho người lao động
theo hệ số cấp bậc công việc đảm nhận theo công văn số 4320/BLĐTBXK-TL ngày
29/12/1998 mục 3 khoản 2b, công thức tính cụ thể như sau:
QLsp
TLi = × H
i
×
N
i
×
K
bp
= L
dvmin
× H
i
×
K
bp

bpi
m
i

i
KNH ××

=1
Trong đó:
TLi : Tiền lương của người thứ i.
QLsp : Quỹ lương sản phẩm của tập thể
Hi : Hệ số chức danh công việc đảm nhận của người i.
Ni : Ngày công của người lao động i.
Kbp : Hệ số phân loại bộ phận
M : Số người lao động trong đơn vị
Lminđv : lương chức danh công việc đảm nhận tối thiểu của trạm, cửa hang.
Hệ số phân loại theo bộ phận (Kbp) được công ty đánh giá mỗi năm một lầnvào đầu
năm kế hoạch do Hội đông lương bình xét và được Giám đốc quyết định.
Bộ phận loại 1 (A) có hệ số 1.0
Bộ phận loại 2 (B) có hệ số 0.9
Bộ phận loại 3 (C) có hệ số 0.8
* Tiền lương trả cho người lao động theo chế đôh nhà nước
- Tiền lương cho người lao động trong những ngày nghỉ hang năm (nghỉ phép), nghỉ
việc riêng hưởng lương (theo điều 78 Bộ Luật lao động) được hưởng 100% tiền lương
theo chế độ.
- Tiền lương của người lao động trong những ngày đi học, đào tạo các lớp bồi dưỡng
nâng cao trình độ do đơn vị cử đi học theo kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thực hiện quy
hoạch cán bộ, tiền lương trả như sau:
+ Đi học không lien tục (1 tuần/tháng, dưới 1 tháng/quý) hưởng 100% lương chế độ.
+ Người đi học theo nguyện vọng cá nhân ( không theo nhu cầu đào tạo của công ty)
trong giờ, ngày, tháng làm việc, đơn vị cho nghỉ việc trong thời gian đi học.
- Nghỉ ốm, nghỉ đẻ, khám thai, nghỉ chữa bệnh…được hưởng theo chế độ BHXH hiện
hành của nhà nước. Thời gian đó không được hưởng tiền lương theo năng suất . Việc
nộp BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải nộp 9.5% (trong đó; 7% BHXH, 1,5%

BHYT, 1% BHTN).
5
- Trả lương làm thêm giờ được quy đinh taij phần V mục 2 Thông tư âô 12/2003/Trạm
trưởng – BLĐTBXH:
+ Mức 150% áp dụng đối với giờ làm them vào ngày thường.
+ Mức 150% áp dụng đối với giờ làm them vào ngày nghỉ hang tuần.
+ Mức 150% áp dụng đối với giờ làm them vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương .
Đối tượng được áp dụng là những người làm việc tại đơn cị, bộ phận chưa có giao
khoán đơn giá tiền lương mà Giám đốc yêu cầu làm them giờ kịp tiến độ thời gian thì
được trả lương làm them giờ.
Đối tượng không áp dụng: Chánh phó giám đốc, Kế toán trưởng, những người làm
việc tại các đơn vị, bộ phận đã được giao khoán đơn giá tiền lương, những bộ phận do
tính chất công việc phải cử người ở lại trực thì phải bố trí người trực luân phiên và
nghỉ bù thời gian trực.
- Khoản phụ cấp khu vực, ca ba, phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức lương cấp
bậc của công việc đó. Thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với lao động
chuyên môn kỹ thuật cao và không quá 30 ngày đối với lao động khác.
- Đối với hệ số lương của CBCNV công ty sẽ áp dụng cộng thêm 0.4 đối với
trưởng phòng, 0.3 với phó phòng, quản đốc phân xưởng, trạm trưởng, 0.2 với
cửa hang trưởng, phó quản đốc, trạm phó và 0.1 với thủ quỹ
- Lương cơ bản công ty áp dụng theo mức lương tối thiểu chung do Nhà nước
quy định, mức lương tối thiểu là 1.050.000 đồng/tháng/người
Phụ lục số 1
HỆ SỐ LƯƠNG THEO CHỨC DANH CÔNG VIỆC ĐẢM NHẬN VĂN PHÒNG
CÔNG TY (Ban hành kèm theo quy định số 150/QĐ – TCHC ngày 01/06/2012)
STT Chức danh Hệ số quy Điều kiện thưởng
6
định
1 Giám đốc 9,70
2 Phó giám đốc 7,00

3 Kế toán trưởng 5,80
4 Trưởng phòng 4,90
5 Phó phòng 3,40
6 Chuyên viên 1 2,80 - Có hệ số lương quy định từ bậc 4 trở lên
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Có năng lực công tác
7 Chuyên viên 2 2,50 - Có hệ số lương quy định từ bậc 2 đến bậc 3
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Có năng lực công tác
8 Chuyên viên 3 2,20 - Có hệ số lương theo quy định bậc 1 ( hệ số 2,34)
9 Nhân viên văn thư 2,10
10 Cán sự 1 2,00 - Có hệ số lương quy định từ bậc 4 trở lên
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Có năng lực công tác
11 Cán sự 2 1,80 - Có hệ số lương quy định từ bậc 1 đến bậc 3
12 Lái xe 1 2,00 - Có hệ số lương quy định từ bậc 3 trở lên
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
13 Lái xe 2 1,80 Có hệ số lương theo quy định b ậc 1, 2
14 Nhân viên nấu ăn 1,80 - Có hệ số lương quy định từ bậc 4 trở lên
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
15 Nhân viên Bảo vệ văn phòng 1 1,50 - Có hệ số lương quy định từ bậc 3 trở lên
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
16 Nhân viên Bảo vệ văn phòng 2 1,30 - Có hệ số lương quy định từ bậc 1, 2
17 Nhân viên tạp vụ, phục vụ 1,10
* Ghi chú: Đối với nhân viên văn thư, công ty xếp vào ngạch tương ứng với trình độ
(cán sự, chuyên viên) thì giảm đi 0,1.
Phụ lục số 2
HỆ SỐ LƯƠNG THEO CHỨC DANH CÔNG VIỆC ĐẢM NHẬN TRẠM, PHÂN
XƯỞNG, CỬA HÀNG (Ban hành kèm theo quy định số 150/QĐ – TCHC ngày
01/06/2012)

STT Chức danh Hệ số quy định Điều chỉnh theo bộ phận ( 0.9;0.8)
1 Trạm trưởng 4,0
3,6
3,2
2 Trạm phó 3,2
2,88
2,56
3 Chuyên viên, kỹ sư 2,2
7
1,98
1,76
4 Nhân viên, cán sự 1,7
1,53
1,36
5 Công nhân giao nhận 1,7
1,53
1,36
6 Bảo vệ kho, trạm 1,7
1,53
1,36
7 Lái máy xúc < 4m3/gầu, gạt < 180
CV
1,7
8 Lao động phổ thông 1,0
* Ghi chú: - Với chức danh là thủ kho, các đơn vị xếp vào hệ số lương của chức danh
tương ứng với bằng cấp và cộng them hệ số 0,3 với đơn vị loại 1; 0,2 với đơn vị loại 2;
0,1 với đơn vị loại 3.
- Giải thích từ ngữ các chức danh như sau:
+ Chuyên viên, kỹ sư là chức danh xếp cho mọi công việc và người đảm nhận có trình
độ từ đại học trở lên.

+ Nhân viên, cán sự là chức danh xếp cho mọi công việc và người đảm nhận có trình
độ trung cấp , cao đẳng
+ Công nhân là những người chưa được đào tạo hoặc đào tạo sơ cấp, ngắn hạn…
Ví dụ
Hàng năm công ty sẽ có một quỹ lương nhất định. Ví dụ năm 2013 có tổng quỹ lương
cả năm là 7.973.115.084 đ. Tuỳ theo giá trị sản xuất kinh doanh của từng tháng mà
công ty sẽ chia thành quỹ lương của các tháng trong năm đó. Quỹ lương tháng 5/ 2013
là 581700000đ.
Trong đó
- Quỹ lương để chia là 565.700.000đ
QL CB 268012500
QL KK 297687500
Tổng HS LCB để
chia 255.25
Tổng HS LKK để
chia 203.39
HS Lương KK VP 1463629 1464000
HS Lương KK Trạm 2864240 2860000
QL VP 254958600
QL trạm 310741400
Tổng HS LKK VP 94.9
8
Tổng HS LKK trạm 108.49
Lương KK VP 138933600
lương CB VP 116025000
Tổng HS LCB VP 110.5
Với khối văn phòng tiền lương được chia làm 2 bộ phận.
Gọi tổng quỹ lương khối văn phòng là A
A gồm lương theo hệ số cơ bản theo quy định của nhà nước (B) và lương theo hệ
số khuyến khích (do công ty quy định) (C)

B = Lương cơ bản * Tổng hệ số lương của nhân viên văn phòng
C = A – B
Tiền lương / Hệ số khuyến khích = C / Tổng hệ số khuyến khích của nhân viên
khối văn phòng.
Với các phân xưởng, trạm, cửa hàng
Gọi Tổng quỹ lương là X
Tiền lương / Hệ số khuyến khích = X / Tổng hệ số khuyến khích của nhân viên
phân xưởng, trạm, cửa hàng.
Ví dụ: Với khối văn phòng, cụ thể là phòng kế toán thống kê.
Cách tính lương đối với kế toán trưởng Nguyễn Thị Yến như sau:
Tiền lương theo hệ số cơ bản là 1050.000 * 5,32 = 5.586.000
Tiền lương theo hệ số khuyến khích 1.464.000 * 5,8 = 8.491.200 ( Hệ số khuyến
khích theo phụ lục số 1)
Tiền ăn ca 638.000
Tổng cộng tiền lương trong tháng là 14.715.200
Trong đó các khoản phải nộp theo quy định là 530.670 đ.
- BHXH 7% : 5.586.000 * 7% = 391.020
- BHYT 1,5% : 5586.000*1,5% = 83,790
- BHTN 1% : 5.586.000*1% = 55.860
Vậy tổng tiền lương kế toán trưởng Nguyễn Thị Yến được lĩnh trong tháng 5/2013
là 14.715.200– 530.670 = 14.184.530 đ

Với phân xưởng, trạm, cụ thể là xưởng Máy Chai
Cách tính lương đối với quản đốc Đinh Văn Bích c ó hệ số lương cơ bản 4,5 như
sau:
Tiền lương theo hệ số khuyến khích 2.860.000 * 4 = 11.440.000 đ ( Theo phụ lục
số 2 )
9
Tiền ăn ca 638.000
Tổng tiền lương trong tháng là 12.078.000 đ

Trong đó các khoản phải nộp theo quy định là 448.875
- BHXH 7% : 1.050.000*4,5 * 7% = 4.725.000*7% = 330.750
- BHYT 1,5% : 4.725.000*1,5% = 70.875
- BHTN 1% : 4.725.000*1% = 47.250
Vậy tổng tiền lương quản đốc Đinh Văn Bích được lĩnh trong tháng 5/2013 là
12.078.000 – 448.875 = 11.629.125 đ.
2.3.1.2.Các quỹ bảo hiểm của công ty kinh doanh than Hải Phòng
Công ty thực hiện đóng bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước.
Quỹ BHXH: được trích trên tổng số quỹ lương chính của công nhân viên thực tế
phát sinh trong tháng. Trong đó, tỷ lệ trích là 24% bao gồm 17% do công ty chịu tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 7% khấu trừ vào lương của người lao động và do
người lao động chịu.
Quỹ BHXH được dùng cho các mục đích sau:
+Chi chế độ trợ cấp ốm đau cho người lao động bị tai nạn (không phải tai nạn nghề
nghiệp), đau ốm phải nghỉ việc.
+Chi chế độ trợ cấp thai sản cho người lao động.
+Chi chế độ trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động bị
tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
+Chi chế độ hưu trí cho người lao động đủ tiêu chuẩn.
+Chi chế độ tử tuất cho thân nhân người lao động khi người lao động chế.
Quỹ BHYT: Là quỹ đài thọ cho người lao động, tham gia đóng góp quỹ trong các
hoạt động khám chữa bệnh bảo vệ sức khỏe. Quĩ được trích trên tiền lương cơ bản và
các khoản phụ cấp có tính chất lương, tỷ lệ trích là 4.5% trong đó 3% do công ty chịu
và tính vào CP sản xuất kinh doanh, 1.5% do người lao động trực tiếp đóng góp và
khấu trừ vào lương.
Quỹ BHTN: Được công ty tríh theo tỷ lệ 2% trong đó 1% do công ty chịu và tính
vào CP sản xuất kinh doanh, 1% do người lao động trực tiếp đóng góp và khấu trừ vào
lương.
KPCĐ: Là quỹ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của hoạt động công đoàn hình thành bằng

cách trích lập trên tổng tiền lương thực tế phải trả người lao động, tỷ lệ theo qui định
là 2% tính vào CP sản xuất kinh doanh do công ty chịu. Trong đó, công ty phải nộp lên
Tổ chức Công đoàn cấp trên là 1%, còn lại 1% giữ lại để sử dụng cho hoạt động của tổ
chức Công đoàn cơ sở.
Công ty nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo tháng, và
nộp Kinh phí công đoàn cho Công đoàn theo từng quý.

10
Ví dụ: Tiền lương tháng 05/2013 của kế toán trưởng Nguyễn Thị Yến được tính như
trên thì mức trích các khoản bảo hiểm của bà sẽ là:
+Phần trích tính vào chi phí sản xuất kinh doanh = 14.715.200 x (17%+3%+1%+2%)
= 3.384.496 đ
+Phần khấu trừ vào lương gồm:
+ BHXH = 5.32 x 1.050.000 x 7% = 391.020 (đ)
+ BHYT = 5.32 x 1.050.000 x 1,5% = 83.790 (đ)
+ BHTN = 5.32 x 1.050.00 x 1% = 55.860 (đ)
Tổng = 530.670 đồng.

2.3.2.Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
kinh doanh than Hải Phòng
2.3.2.1.Chứng từ sử dụng:
+ Hạch toán thời gian lao động:
-Để hạch toán thời gian lao động cho cán bộ nhân viên, Công ty đã sử dụng bảng
chấm công. Ở Công ty kinh doanh than Hải Phòng theo hình thức chấm công là chấm
công theo ngày và việc chấm công được giao cho người phụ trách bộ phận.
Bảng chấm công:
-Mục đích: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc,
hưởng BHXH. Để làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong Công
ty.
-Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công

riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng.
-Trách nhiệm ghi: Hàng tháng tổ trưởng hoặc người được ủy nhiệm ở từng phòng
ban có trách nhiệm chấm công cho từng người, ký xác nhận rồi chuyển cho phòng kế
toán lương để làm căn cứ tính lương và các chế độ cho người lao động.
+Việc tính lương cho người lao động được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các
chứng từ hạch toán về thời gian lao động và kết quả lao động. Để phản ánh tiền lương
phải trả CNV kế toán sử dụng bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán lương:
-Mục đích lập: Dùng để theo dõi tình hình thanh toán lương và các khoản phụ cấp
cho người lao động, qua đó làm căn cứ để kiểm tra, thống kê về lao động tiền lương.
-Phạm vi áp dụng: Để thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho
người lao động, kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương cho từng phòng ban.
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:
-Mục đích: Bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm:
lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong
tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338.
11
-Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán
làm ca đêm, làm thêm giờ Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử
dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334
hoặc Tk 335.
Phiếu chi:
-Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí
quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế
toán.
-Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi
sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số
phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải
được ghi rõ, đầy đủ nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký
duyệt trước khi xuất quỹ.

Hiện tại công tác kế toán tiền lương ở công ty vẫn được trích lập, phân bổ theo
phương pháp thủ công. Từ bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương, phiếu chi kế toán tổng hợp làm căn cứ để nhập các chứng từ
vào sổ Nhật kí chung, sổ cái TK334, Sổ cái TK 338…
Tài khoản sử dụng:
+Tài khoản 334- Phải trả người lao động: TK 3341: Tiền lương cán bộ công nhân
viên.
+Tài khoản 338-Phải trả phải nộp khác: TK 3382 : KPCĐ
TK 3383: BHXH + BHYT
TK 3389: BHTN

2.3.2.2. Quy trình ghi sổ
Công ty sử dụng hình thức sổ nhật kí chung
12
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

Chứng từ gốc về lao
động, tiền lương
Sổ nhật kí chung
Sổ cái TK 334, 338 Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo kế toán
Bảng phân bổ
lương và các
khoản trích theo
lương
13
Đơn vị: Công ty KD than Hải Phòng Mẫu số 01b-LĐTL

Bộ phận: Phòng Kế toán thống kê QĐ số : 1141-BTC/11-95
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 5 NĂM 2013
Họ và tên
Ngày trong tháng
Cộng giờ làm thêm
Hưởng
lương
sản
phẩm
Hưởng
lương
thời
gian
Hưởg
BHX
H
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Ngô Quang Trung + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Thị Yến + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Thanh Hưng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Bảo Liên + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Thuý Ngân + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Đỗ Thanh Thuỳ + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Bùi Thị Lan Anh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Vũ Thị Kiều Chinh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Ký hiệu chấm công:
Lương sản phẩm K Con ốm Cô Tập quân sự Q Nghỉ bù B LĐ nghĩa vụ LĐ
Lương thời gian + Thai sản TS Nghỉ phép P Nghỉ không lương Ro Nghỉ không lí do O
Ốm, điều dưỡng Ô Tai nạn T Hội nghị học tập H Ngừng việc N
Phụ trách bộ phận Người chấm công

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Nguyễn Thị Yến Nguyễn Thị Thuý Ngân
14
Đơn vị: Công ty KD than Hải Phòng Mẫu số 01b-LĐTL
Bộ phận: Xưởng CB KD than Máy Chai QĐ số : 1141-BTC/11-95
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 5 NĂM 2013
Họ và tên
Ngày trong tháng
Cộng giờ làm thêm
Hưởng
lương
sản
phẩm
Hưởng
lương
thời
gian
Hưởg
BHX
H
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Đinh Văn Bích + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Duy Trang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Đinh Văn Dũng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Trần Hồng Hải + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Lê Văn Trình + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Bùi Văn Năng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Nguyễn Văn Quyết + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Đồng Văn Hiền + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Mai Quang Sáng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22

Nguyễn Đức Hùng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Bùi Văn Phương + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 22
Ký hiệu chấm công:
Lương sản phẩm K Con ốm Cô Tập quân sự Q Nghỉ bù B LĐ nghĩa vụ LĐ
Lương thời gian + Thai sản TS Nghỉ phép P Nghỉ không lương Ro Nghỉ không lí do O
Ốm, điều dưỡng Ô Tai nạn T Hội nghị học tập H Ngừng việc N

Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Đinh Văn Bích Lê Văn Trình
15
16
Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty kinh doanh than Hải Phòng, sau đó tiến hành
lập phiếu chi và chi trả lương cho người lao động.
CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 5
Nợ TK 334
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Chi ứng lương khối văn phòng tháng 5
Số tiền : 59.000.000
Viết bằng chữ : Năm mươi chin triệu đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc số 238
Ngày 15 thang 5 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhân tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)

Ngô Quang Trung Nguyễn Thị Yến Đỗ Thị Thanh Thuỳ Nguyễn Thuý Ngân
17
CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 5
Nợ TK 334
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Thanh toán tiền lương khối văn phòng
Số tiền : 130.919.300
Viết bằng chữ Một trăm ba mươi triệu chin trăm mười chin nghìn ba trăm đồng chẵn.
Kèm theo 01chứng từ gốc
Ngày 31 thang 5 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhân tiền
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Ngô Quang Trung Nguyễn Thị Yến Đỗ Thị Thanh Thuỳ Nguyễn Thuý Ngân
18
Bảng 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty
CÔNG TY KD THAN HẢI PHÒNG
Trần Phú-Ngô Quyền-HP
Mẫu số 11 – LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 05 năm 2013
Bộ phận ghi nợ
TK

Lương
TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả khác
Tổng

cơ bản cộng


Lương
khoán Lương CB
Khác Cộng
KPCĐ
BHXH +
BHYT BHTN
Cộng


334 338

TK 641
279730500 279730500 315000 280045500 5594610 23777093 2797305 32169007.5 312214508
TK 334 – PTNLĐ
55946100 2797305 58743405 58743405
Tổng
279730500 279730500 315000 280045500 5594610 79723193 5594610 90912412.5 370957913
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thanh Thuỳ Nguyễn Thị Yến Ngô Quang Trung

19

CTY CP KD THAN MIỀN BẮC
CTY KD THAN HẢI PHÒNG
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 5 năm 2013
TT Ngày
ghi sổ
Chứng
từ
Số Ngày Diền giải Đã
ghi
sổ
cái
TK
nợ
Tk có Số tiền
1 31/5 PKT 31/5 VAT đầu vào chi
phí giám sát thi
công
133 331 4.527.963
2 31/5 PKT 31/5 VAT đầu vào chi
phí thẩm tra hồ sơ
thiết kế KT
133 331 647.884
… … …. … …. … … …
58 31/5 PKT 31/5 Trích quỹ tiền
lương
641 334 652.954.000
59 31/5 PKT 31/5 Trích KPCĐ 641 3382 5.594.610
60 31/5 PKT 31/5 Trích BHXH +
BHYT

641 3383 23.777.093
61 31/5 PKT 31/5 Trích BHTN 641 3389 2.797.305
… … … … … … … …
68 31/56 PKT 31/5 Kết chuyển lãi 911 421 1.212.930.863
Cộng 992.553.485.660
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 334
Tháng 5 năm 2013
20
Đối tượng: Thu nhập CBCNV
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
- Số dư đầu kì 24.395.952
- Số phát sinh trong kì
NKC Trích quỹ lương 641 652.954.000
238 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
khối VP
111 59.000.000
239 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
trạm MĐ
111 41.000.000

240 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
xưởng MC
111 22.000.000
241 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
trạm TN
111 20.000.000
242 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
trạm VC
111 18.000.000
243 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
trạm HD
111 15.000.000
244 15/5 Thuỳ KT chi ứng lương
trạm CC
111 17.000.000
255 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
khối VP
111 130.919.300
257 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
trạm Minh Đức
111 100.610.700
259 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
xưởng Máy Chai
111 48.293.800
261 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
trạm Thuỷ Nguyên
111 47.232.000
263 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
trạm Vật Cách
111 44.018.000

265 31/5 Thuỳ KT thanh toán lương
trạm Hải Dương
111 34.368.000
267 31/5 Thuỳ KT TT lương Trầnạm
Cửa Cấm
111 35.179.600
21
Cộng số phát sinh 632.621.400 652.954.000
Số dư cuối kì 44.728.552
CTY CP KD THAN MIỀN BẮC – VINACOMIN
CÔNG TY KINH DOANH THAN HẢI PHÒNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 334 – THANH TOÁN LƯƠNG CBCNV
THÁNG 5 – 2013
TT Chứng
từ
Số Ngày Diễn giải NKC
trang
số
NKC
dòng
số
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kì 24.395.952
Thanh toán lương CBCNV 111 632.621.400
Trích quỹ lương 641 652.954.000
Cộng 632.621.400 652.954.000
Số dư cuối tháng 44728558

Cộng luỹ kế 3.985.319.240 3.490.306.927
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3382
Tháng 5 năm 2013
Đối tượng: KPCĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giái TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kì 22.294.230
Phát sinh trong kì
Trích KPCĐ 641 5.594.610
Cộng phát sinh 5.594.610
Số dư cuối kì 27.888.840
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3383
Tháng 5 năm 2013
Đối tượng: BHXH, BHYT
22
Ngày
tháng
ghi
sổ

Chứng từ Diễn giái TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Nợ Có
Số dư đầu kì
Phát sinh trong kì
88 30/5 Thu BHXH + BHYT 111 23.777.09
3
Trích BHXH + BHYT 641 55.946.10
0
19 28/5 Chuyển tiền 112 79.723.193
Cộng phát sinh 79.723.193 79.723.19
3
Số dư cuối kì
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3389
Tháng 5 năm 2013
Đối tượng: BHTN
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giái TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư

Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Nợ Có
Số dư đầu kì
Phát sinh trong kì
26/5 19 26/5 Thu BHTN 111 2.797.305
28/5 24 28/5 Chuyển tiền BHTN 112 5.594.610
Trích BHTN 641 2.797.305
Cộng phát sinh 5.594.610 5.594.610
Số dư cuối kì
SỔ CÁI TK 338 - PHẢI TRẢ KHÁC
THÁNG 5 – 2013
TT Chứng
từ
Số Ngày Diễn giải NKC
trang
số
NKC
dòng
số
TK
đối
ứng
Nợ Có
Số dư đầu kì 266.960.230
23
Số phát sinh trong
tháng

Thu tiền BHXH +
BHYT
111 23.777.093
Thu tiền BHTN 111 2.797.305
Chuyển tiền BHXH +
BHYT
112 79.723.193
Chuyển tiền BHTN 112 5.594.610
Trích KPCĐ 641 5.594.610
Trích BHXH +
BHYT
641 55.946.100
Trích BHTN 641 2.797.305
Cộng 85.317.803 90.912.413
Số dư cuối tháng -272.554.840
24

×