Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đề thi địa lí 10 cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.67 KB, 37 trang )

Đề thi địa lí 10 cánh diều
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mơn Địa lí ở trường phổ thơng bắt nguồn từ
A. khoa học địa lí.            
B. khoa học xã hội.    
C. khoa học trái đất.      
D. khoa học vũ trụ.
Câu 2. Địa lí học gồm có
A. địa lí tự nhiên và bản đồ học.                                     
B. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
C. kinh tế - xã hội và địa lí tự nhiên.                                  
D. kinh tế đơ thị và địa chất học.
Câu 3. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những điểm cụ thể.                                      
B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.                                      
D. tập trung thành vùng rộng lớn.
Câu 4. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa
vào
A. chú giải và kí hiệu.                                              
B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. kí hiệu và vĩ tuyến.                                              
D. kinh tuyến và chú giải.


Câu 5. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt trời ở trung tâm cùng với các
A. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.
B. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.
C. hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.


D. hành tinh, vệ tinh, vũ trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.
Câu 6. Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành
tinh của Hệ Mặt Trời?
A. Thiên Vương tinh.       
B. Diêm Vương tinh.                                     
C. Thổ tinh.                      
D. Kim tinh.
Câu 7. Giờ quốc tế không phải là giờ
A. GMT.                           
B. mặt trời.                                     
C. múi.                              
D. khu vực.
Câu 8. Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
 A. một số mảng kiến tạo. 
B. các loại đá nhất định.
C. đại dương, lục địa và núi.                                      
D. đất, nước và khơng khí.
Câu 9. Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất khơng có tầng nào sau đây?
A. Granit.                          
B. Trầm tích.                                     
C. Badan.                          
D. Macma.
Câu 10. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái Đất.                                                                                


B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.                                                                              
D. nhân của Trái Đất.
Câu 11. Phong hố lí học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần
hoá học.
B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất
hố học.
 C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và
hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà khơng làm biến đổi thành phần
hố học.
Câu 12. Mơn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số liệu.                                     
B. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông tin.                                       
D. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 13. Mơn Địa lí khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Là nhóm mơn khoa học xã hội.                                      
B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.
C. Mơn Địa lí có tính tích hợp.                                     
D. Chun nghiên cứu về trái đất.
Câu 14. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí
hiệu?
A. Hướng gió.                   
B. Hải cảng.                                   
C. Luồng di dân.               
D. Dịng biển.


Câu 15. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương
pháp
A. chấm điểm.                  
B. đường chuyển động.                                   

C. kí hiệu.                         
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng nhất về Vũ trụ?
A. Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
B. Là khoảng không gian vô tận chứa các ngôi sao.
C. Là khoảng không gian vô tận chứa các hành tinh.
D. Là khoảng không gian vô tận chứa các vệ tinh.
Câu 17. Khu vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng
ln là tồn ngày?
A. Từ Xích đạo đến chí tuyến.                                  
B. Từ cực đến chí tuyến.
C. Từ chí tuyến đến vịng cực.                                     
D. Từ vòng cực đến cực.
Câu 18. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất,
thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 21/3.                             
B. 22/6.                                    
C. 22/12.                           
D. 23/9.
Câu 19. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.                                       
B. sự dịch chuyển các dịng vật chất.
C. các phản ứng hóa học khác nhau.                                   
D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.


Câu 20. Yếu tố nào sau đây khơng thuộc về ngoại lực?
A. Khí hậu.                       
B. Sinh vật.                                      
C. Con người.                   

D. Kiến tạo.
Câu 21. Trên bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang trái theo hướng
chuyển động khi đi từ
A. Xích đạo về cực Bắc và từ cực Bắc về Xích đạo.
B. Xích đạo về cực Nam và từ cực Nam về Xích đạo.
C. cực Nam về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Bắc.
D. cực Bắc về Xích đạo và từ Xích đạo về cực Nam.
Câu 22. Đường chuyển ngày quốc tế đi qua
A. Thái Bình Dương.       
B. Đại Tây Dương.     
C. lục địa Nam Mĩ.        
D. lục địa Á - Âu.
Câu 23. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.    
B. Hồ tan đá vơi do nước để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.    
D. Xói mịn đất do dòng chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
A. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc
vài trăm năm.
B. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm
và đã kết thúc.
C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều
biến đổi mạnh.


D. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những
biến đổi lớn.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Quan sát dưới đây và bằng kiến thức đã học, em hãy:

- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ
độ khác nhau.
- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải thích.

 
ĐỘ DÀI NGÀY ĐÊM Ở CÁC VĨ ĐỘ VÀO NGÀY 22-6
VÀ NGÀY 22-12
Câu 2 (1,5 điểm). Phong hóa là gì? Trình bày tác động của q trình
phong hóa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A

2.C

3.A

4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.A


10.B

11.D

12.D

13.D

14.B

15.C

16.A

17.D

18.B

19.D

20.D

21.B

22.A

23.C

24.D


II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

- Bảng độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại

1,0

các vĩ độ khác nhau

0,5

Ngày 22-6
Vĩ độ

00

Bán cầu Bắc

1,0

Ngày 22-12
Bán
Nam


12h

cầu Bán

cầu Bán

Bắc

Nam

12h

23027’ 13h30p

10h30p

10h30p

13h30p

440

9h

9h

15h

66033’


15h
24h

cầu

toàn 24h

toàn 24h

đêm

đêm

ngày

toàn 24h

toàn

ngày

- Qua bảng, ta thấy
+ Ngày 22-6: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài
ra và đêm càng ngắn lại; Cịn ở bán cầu Nam thì ngược lại
ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài.
+ Ngày 22-12: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng
ngắn, đêm càng dài ra; Còn ở bán cầu Nam thì ngày càng
dài, đêm ngắn lại.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi



phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên càng xa xích
đạo lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ở các vĩ độ càng giảm
-> Có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
Độ dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích
đạo về phía hai cực.
2

- Phong hóa là q trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá

0,25

và khóang vật do tác động của các nhân tố ngoại lực.

0,25

- Các loại phong hóa chủ yếu là phong hóa lí học, phong hóa

0,5

hóa học và phong hóa sinh học.

0,25

+ Phong hóa lí học là q trình phá huỷ, làm các đá, khóang

0,25

vật bị vỡ với kích thước khác nhau nhưng khơng thay đổi

thành phần và tính chất. Phong hóa lí học thường xảy ra
mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự
dao động nhiệt cũng có thể làm khối đá bị tách vỡ do nước
trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm hoặc vào mùa
đơng.
+ Phong hóa hóa học là q trình phá huỷ, làm biến đổi
thành phần, tính chất của đá và khóang vật do tác động của
nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ơ-xy, khí
carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vơ cơ,...) và sinh vật.
Phong hóa hóa học diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu
nóng ẩm. Ở những nơi có đá dễ hồ tan (đá vơi, thạch
cao,...), phong hóa hóa học thường tạo nên những dạng địa
hình cac-xtơ trên mặt và cac-xtơ ngầm rất độc đáo.
+ Phong hóa sinh học là q trình phá huỷ đá và khóang vật
dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm
các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hóa học. Ví dụ: sự


phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ từ
hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về
thành phần, tính chất,...
 

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
Tên bài

Mục tiêu

Nhận biết

TN

Khí quyển.

- Nêu được khái niệm khí

Nhiệt độ

quyển.

khơng khí

- Trình bày được sự phân

TL

Thơng hiểu
TN

TL

Vận dụng
TN

2

2

1


2

2

1

bố nhiệt độ khơng khí trên
Trái đất theo vĩ độ địa lí;
lục địa, đại dương; địa
hình.
- Phân tích được bảng số
liệu, hình vẽ, bản đồ, lược
đồ về nhiệt độ.
- Giải thích được một số
hiện tượng về thời tiết và
khí hậu trong thực tế.
Khí áp. Gió

- Trình bày được sự hình

và mưa

thành các đai khí áp trên
Trái đất, ngun nhân của
sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số
loại gió chính trên Trái
đất; một số loại gió địa
phương.
- Phân tích được các nhân

tố ảnh hưởng đến lượng
mưa và trình bày được sự

TL

Vận dụng cao
TN

TL


phân bố mưa trên thế giới.
- Phân tích được bảng số
liệu, hình vẽ, bản đồ, lược
đồ về khí áp, gió và mưa.
Đọc bản đồ Đọc được bản đồ các đới

1

các đới khí khí hậu trên Trái đất;
hậu trên Trái phân tích được biểu đồ
đất.

Phân một số kiểu khí hậu.

tích biểu đồ
một số kiểu
khí hậu
Thủy quyển. - Nêu được khái niệm
Nước


2

1

2

1

trên thủy quyển.

lục địa

- Phân tích được các nhân
tố ảnh hưởng tới chế độ
nước sông.
- Phân biệt được các loại
hồ theo nguồn gốc hình
thành.
- Trình bày được đặc
điểm chủ yếu của nước
băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ, phân
tích hình vẽ về thủy
quyển.
- Nêu được các giải pháp
bảo vệ nguồn nước ngọt.

Nước biển và


- Trình bày được tính chất

đại dương

của nước biển và đại
dương.
- Giải thích được các hiện
tượng sóng biển và thủy
triều.
- Trình bày được chuyển
động của các dòng biển
trong đại dương.

1


- Nêu được vai trò của
biển và đại dương đối với
sự phát triển kinh tế - xã
hội.
Đất và sinh

- Trình bày được khái

vật

niệm về đất; phân biệt

2


1

2

1

2

1

được lớp vỏ phong hóa và
đất; trình bày được các
nhân tố hình thành đất.
- Trình bày được khái
niệm sinh quyển; phân
tích được đặc điểm và
giới hạn của sinh quyển,
các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển, phân bố
của sinh vật.
- Liên hệ thực tế địa
phương.
Phân tích bản Phân tích được sơ đồ,
đồ, sơ đồ về hình vẽ, bản đồ phân bố
sự phân bố các nhóm đất và sinh vật
của đất và trên thế giới.
sinh vật trên
thế giới
Vỏ địa lí


- Trình bày khái niệm vỏ
địa lí; phân biệt được vỏ
địa lí và vỏ Trái đất.
- Trình bày được khái
niệm, biểu hiện và ý nghĩa
của thực tiễn quy luật
thống nhất, hồn chỉnh vỏ
địa lí; liên hệ được thực tế
địa phương.

Quy luật địa - Trình bày khái niệm,
đới và phi biểu hiện và ý nghĩa thực
địa đới

tiễn của quy luật địa đới,
liên

hệ

thực

tế

địa

1


phương.
- Giải thích được một số

hiện tượng phổ biến trong
mơi trường tự nhiên bằng
các quy luật địa lí
Tổng

14

0

8

0

2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MƠN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Frơng là mặt ngăn cách giữa hai
A. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
B. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.
C. dịng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.
D. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.
Câu 2. Frơng địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí
A. xích đạo và chí tuyến.                                                                             
B. chí tuyến và ơn đới.
C. ơn đới và cực.                                                                                
D. cực và xích đạo.
Câu 3. Khí áp là sức nén của

A. khơng khí xuống mặt Trái Đất.                                     
B. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
C. khơng khí xuống mặt nước biển.                                    
D. luồng gió xuống mặt nước biển.
Câu 4. Gió Tây ơn đới thổi từ áp cao
A. chí tuyến về ơn đới.                                                                                
B. cực về ơn đới.
C. chí tuyến về xích đạo.                                                                                

1

0

1


D. cực về xích đạo.
Câu 5. Nước trên lục địa gồm nước ở
A. trên mặt, nước ngầm.                                                                             
B. trên mặt, hơi nước.
C. nước ngầm, hơi nước.                                                                             
D. băng tuyết, sơng, hồ.
Câu 6. Dịng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là
A. mưa.                             
B. đầm.                                    
C. sơng.                             
D. hồ.
Câu 7. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều
A. thẳng đứng.                  
B. xoay trịn.                                    

C. chiều ngang.                
D. xô vào bờ.
Câu 8. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày
A. trăng trịn và khơng trăng.                                   
B. trăng khuyết và khơng trăng.
C. trăng khuyết và trăng trịn.                                    
D. khơng trăng và có trăng.
Câu 9. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng
cần thiết cho
A. sinh vật.                       
B. động vật.     
C. thực vật.                    
D. vi sinh vật.
Câu 10. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là
 A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.


B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.
C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hố.
Câu 11. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ
A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.
B. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
C. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.
D. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
Câu 12. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là
 A. độ sâu khoảng 9000m. 
B. phía trên tầng đá badan.
C. độ sâu khoảng 5000m. 
D. đáy vực thẳm đại Dương.

Câu 13. Quy luật địa ơ là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.                            
B. độ cao.                                     
C. kinh độ.                        
D. các mùa.
Câu 14. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.                            
B. độ cao.                                     
C. đơng tây.                      
D. các mùa.
Câu 15. Nhận định nào sau đây khơng đúng với khí quyển?
A. Là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất.                                     
B. Ln chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
C. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.                                      
D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ơdơn.
Câu 16. Các vành đai nào sau đây là áp cao?


A. Xích đạo, chí tuyến.                                                                             
B. Chí tuyến, ơn đới.
C. Ơn đới, cực.                                                                                
D. Cực, chí tuyến.
Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
 A. Mưa khơng nhiều ở vùng xích đạo.                                     
B. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
 C. Mưa khơng nhiều ở hai vùng ôn đới.                                      
D. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.
Câu 18. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau
đây?
 A. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.                                  

B. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.
C. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.                                    
D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.
Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
A. Dao động thường xuyên.                                 
B. Dao động theo chu kì.
C. Chỉ do sức hút Mặt Trời.                                    
D. Khác nhau ở các biển.
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?
A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Câu 21. Đặc điểm nào sau đây khơng phải của lớp vỏ địa lí?
A. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.
B. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.
C. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.


D. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
Câu 22. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?
A. Địa đới, địa ô.                                         
B. Địa ơ, đai cao.
C. Đai cao, tuần hồn.                                                                              
D. Thống nhất, địa đới.
Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí
A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.
B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.
C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khơ.
D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
C. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và
tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ơn đới, gió mùa.
Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
phi địa đới.


ĐÁP ÁN ĐỀ THI
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A

2.C

3.A

4.A

5.A

6.C

7.A

8.A


9.C

10.B

11.A

12.D

13.C

14.B

15.D

16.D

17.B

18.A

19.C

20.C

21.C

22.B

23.A


24.D

II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU
1

NỘI DUNG

ĐIỂM

Đặc điểm của một số loại gió trên thế giới
Loại gió

Gió Mậu dịch

Thời gian
hoạt động

Quanh năm.

Nguồn
gốc hình
thành

Sự chênh lệch giữa
áp cao cận nhiệt và
áp thấp xích đạo.

Phạm vi
hoạt động


Gió Tây ơn đới
Quanh năm.

 
Gió mùa
Theo mùa.
0,5

Từ xích đạo đến vĩ
độ 300 ở cả hai bán
cầu (bán cầu Bắc và
bán cầu Nam).

Sự chênh lệch giữa
áp cao cận nhiệt và
áp thấp ôn đới.

Từ vĩ độ 300 đến vĩ
độ 600 ở cả hai bán
cầu (bán cầu Bắc và
bán cầu Nam).

Do sự nóng lên hoặc
lạnh đi khơng đều
giữa lục địa và đại
dương theo mùa.
Một số khu vực
thuộc đới nóng và
một số nơi thuộc vĩ

độ trung bình.
Nam Á và Đơng
Nam Á là những khu
vực có hoạt động
của gió mùa điển
hình.

Hướng

0,5

Đơng Bắc (bán cầu

Tây là chủ yếu (bán

Có sự khác nhau

0,5

0,5

0,5


gió

bắc) và Đơng Nam
(bán cầu nam).

cầu bắc: Tây Nam,

bán cầu Nam: Tây
Bắc).

từng khu vực và
mùa.

Tính chất

Khơ, ít mưa.

Ẩm cao, đem mưa
nhiều.

Mùa đơng có tính
chất khơ, mùa hạ có
tính chất ẩm.

 
2

* Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự
nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

0,25

* Biểu hiện của quy luật

0,75

 


- Theo kinh độ (quy luật địa ô)

 

+ Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí
theo kinh độ.

 

+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần
tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đơng sang tây. Gần biển có tính chất
đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.

 

 

 

- Theo đai cao (quy luật đai cao)

 

+ Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí
theo độ cao địa hình.

 

+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai

thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.
* Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao
cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với
tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống
hằng ngày.

 
 
 

0,5


Đề thi Giữa Học kì 2 Địa lí lớp 10 Cánh diều năm 2022
- 2023
TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỊA LÍ LỚP 10 CÁNH
DIỀU
STT

TÊN BÀI

NB

TH

VD

VDC

TN TL TN TL TN TL TN TL

1

Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

2

1

2

Phân bố dân cư và đô thị hóa

2

2

3

Các nguồn lực phát triển kinh tế

2

1

4

Cơ cấu nền KT, tổng sản phẩm trong nước

2


1

2

1

2

1

2

1

14

8

1
1


tổng thu nhập quốc gia
Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng
5

đến

1


sự phát triển và phân bố nơng nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
6

Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,

1

thủy sản
7

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
TỔNG

1

2

1


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2022 - 2023
Mơn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa

I. TRẮC NGH
Câu 1. Động lực phát triển dân số là

A. Tỉ suất sinh thô.
B. Số người nhập cư.
C. Gia tăng tự nhiên.
D. Gia tăng cơ học.
Câu 2. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so
với
A. Dân số từ 14 - 54 tuổi ở cùng thời điểm.
B. Số người già trong xã hội cùng thời điểm.
C. Số trẻ em sinh ra ở cùng thời điểm.
D. Dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 3. Gia tăng cơ học khơng có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số
của
A. Quốc gia.
B. Các vùng.
C. Thế giới.
D. Khu vực.
Câu 4. Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên
thế giới hiện nay là



×