KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Trng i hc vinh
Khoa ng vn
c im ngh thut truyn ngn
Nguyn khi
túm tt khoỏ lun tt nghip i hc
chuyờn ngnh: vn hc Vit Nam hin i
Giỏo viờn hng dn: Th.S on mnh tin
Sinh viờn thc hin : trn th loan
Lp : 42E
3
- ng vn
Vinh, thỏng 5/2006
Li cm n
1
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Khoỏ lun "c im ngh thut truyn ngn Nguyn Khi"
c thc hin vi s giỳp tn tỡnh ca cỏc thy giỏo, cụ giỏo
trong Khoa Ng Vn c bit l s hng dn, ch bo ca thy
giỏo on Mnh Tin. Tỏc gi khoỏ lun xin chõn thnh cm n s
giỳp quý bỏu ú.
Khoỏ lun ny ch mi l bc u tp dt nghiờn cu khoa
hc, bi th chc chn s khụng trỏnh khi thiu sút. Chỳng tụi
mong nhn c s gúp ý t m ca cỏc thy giỏo, cụ giỏo v cỏc
bn ng nghip.
Tụi xin chõn thnh cm n!
Vinh, thỏng 5/2006
Tỏc gi
2
KHo¸ luËn tèt nghiÖp v¨n häc ViÖt Nam hiÖn ®¹i
mục lục
Trang
3
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Li cm n
M u 1
1. Lý do chn ti 1
2. Mc ớch ti 3
3. i tng nghiờn cu 3
5. Phng phỏp nghiờn cu 6
6. Cỏi mi ca khoỏ lun 7
7. B cc ca khoỏ lun 7
Ni dung
Chng 1. Ngh thut xõy dng nhõn vt trong truyn ngn
Nguyn Khi
9
1.1. Gii thuyt chung v nhõn vt 9
1.2. Ngh thut xõy dng nhõn vt trong truyn ngn Nguyn
Khi
10
1.2.1. Nhõn vt ph n 10
1.2.2. Nhõn vt nụng dõn 18
1.2.3. Nhõn vt ngi lớnh 25
Chng 2. Khụng gian ngh thut, thi gian ngh thut trong
truyn ngn Nguyn Khi
29
2.1. Khụng gian ngh thut trong truyn ngn Nguyn Khi 29
2.1.1. Khụng gian ngh thut 29
2.1.2. Khụng gian ngh thut trong truyn ngn Nguyn Khi 29
2.1.2.1. Khụng gian ca nim hnh phỳc trong quỏ kh cng l
khụng gian ca nim bt hnh trong hin ti
29
2.1.2.2. Khụng gian rng gn lin vi quỏ trỡnh phỏt trin tớnh
cỏch nhõn vt
32
2.2. Thi gian ngh thut trong truyn ngn Nguyn Khi 36
2.2.1. Thi gian ngh thut 36
2.2.2. Thi gian ngh thut trong truyn ngn Nguyn Khi 37
2.2 2.1. Thi gian ca hin ti v quỏ kh an ci, xen k 37
2.2.2.2. Thi gian tõm trng 39
Chng 3. Ging iu, ngụn ng trong truyn ngn Nguyn
Khi
41
3.1. Ging iu truyn ngn Nguyn Khi 41
3.1.1. Ging iu 41
3.1.2. Ging iu truyn ngn Nguyn Khi 41
3.1.2.1. Ging iu tõm tỡnh, gii by, chia s 41
3.1.2.2. Ging iu trit lý, cht vn, tranh bin 46
4
KHo¸ luËn tèt nghiÖp v¨n häc ViÖt Nam hiÖn ®¹i
3.1.2.3. Giọng điệu hài hước, hóm hỉnh 49
3.2. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải 53
3.2.1. Ngôn ngữ trong tác phẩm văn học 53
3.2.2. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải 55
3.2.2.1. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải là ngôn ngữ trí tuệ 55
3.2.2.2. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải pha chất ký 58
3.2.2.3. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải sử dụng Đại từ
nhân xưng với tần số cao.
61
3.2.2.4. Ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Khải sử dụng nhiều câu
dài
64
Kết luận 68
Danh mục tài liệu tham khảo và trích dẫn 70
5
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
m u
1. Lý do chn ti.
1.1. Trong s cỏc cõy bỳt vn xuụi Vit Nam hin i, Nguyn Khi
l nh vn cú nhiu ti nng, thng cú mt v trớ hng u trong i
sng vn hc ca dõn tc. ễng thuc th h nh vn trng thnh t cuc
khỏng chin chng Phỏp v c bit cú nhiu thnh tu trong nhng nm
sau ho bỡnh (t 1954). Sut hn na th k lao ng ngh thut mit mi,
tn tu, khụng ngng, khụng ngh, ụng ó cho ra i hn nm mi
truyn ngn, tỏm cun tiu thuyt, trờn sỏu mi tỏc phm ký, tp vn, th
loi no cng c ụng o bn c ho hng ún nhn.
Bng nng lc quan sỏt tinh t v trớ thụng minh sc so, Nguyn
Khi ó khỏm phỏ nhng vn c bn ca thi i, nhng kiu nhõn vt
phong phỳ, a dng, hp dn, nhng con ngi tin tin giu tỡnh cm v
trỏch nhim trong s nghip xõy dng v bo v T quc. Cỏi nhỡn thu
sut, thc ti, s khỏm phỏ sõu sc quỏ trỡnh vn ng ca cuc sng,
khuynh hng sỏng tỏc luụn tỡm tũi, phỏt hin nhng vn thuc bỡnh
din t tng v v p tinh thn cao quý, li vit vn va truyn thng
va hin i tt c ó lm cho tỏc phm Nguyn Khi ngy cng tr
nờn gn gi vi bn c.
Nhỡn mt cỏch tng quỏt, tỏc phm ca Nguyn Khi thng mang
tớnh vn - nhng vn ca hụm nay v t ú rỳt ra nhng ý ngha
mang tớnh trit lý sõu sc v cuc sng, con ngi. ễng tng tõm s:"Tụi
thớch cỏi hụm nay , cỏi hụm nay ngn ngang b bn, búng ti v ỏnh sỏng,
mu vi mu en, y ry nhng bin ng, nhng bt ng, ú mi
tht l mnh t phỡ nhiờu cho cỏc cõy bỳt th sc khai v"- (Gp g cui
nm). Cú th núi, trong sut mt chng ng sỏng to gn lin vi
nhng bc i ca t nc, sỏng tỏc ca Nguyn Khi bao gi cng
6
KHo¸ luËn tèt nghiÖp v¨n häc ViÖt Nam hiÖn ®¹i
nhằm thẳng vào đời sống hiện tại. Ông luôn luôn muốn hướng vào những
vấn đề của hiện tại để thức tỉnh người đọc cùng với mình suy nghĩ. Dù ở
mỗi chặng đường, trong phương hướng bám sát những vấn đề thời sự hôm
nay, đề tài có thay đổi, thế giới nhân vật cũng có nhiều đổi khác nhưng
bao giờ trái tim Nguyễn Khải cũng thấm đẫm cảm hứng trước những vấn
đề cơ bản của cuộc sống, của dân tộc, của thời đại, những nhiệm vụ chủ
yếu của cách mạng.
Do những cống hiến to lớn trong gần sáu thập kỷ qua, Nguyễn Khải
được giới phê bình nghiên cứu đặt ở vị trí đáng kể trong nền văn xuôi
hiện đại Việt Nam;"Nguyễn Khải là một trong những cây bút tiêu biểu
của nền văn xuôi cách mạng"(Hà Công Tài - Những chặng đường văn
Nguyễn Khải). Nhà nghiên cứu văn học Vương Trí Nhàn cũng từng khẳng
định:"Từ năm 1957 đến nay, Nguyễn Khải luôn luôn thuộc loại những
cây bút dẫn đầu trong đời sống văn học",(Nguyễn Khải trong sự vận động
của văn học Cách mạng từ sau 1975). Tác phẩm của ông đã đem lại một
cái nhìn nghệ thuật độc đáo, mới mẻ chỉ có ở riêng ông và là một thành
tựu quan trọng của văn học nước nhà. Ông đã được Nhà nước phong tặng
giải thưởng Hồ Chí Minh đợt hai (năm 2000). Do Nguyễn Khải có vị trí,
vai trò quan trọng như vậy, cho nên việc nghiên cứu, tìm hiểu những tác
phẩm của Ông là cần thiết và chắc chắn sẽ rút ra được nhiều bài học bổ
ích. Đó là lí do đầu tiên mà chúng tôi chọn đề tài này để làm khóa luận.
1.2 Mặt khác Nguyễn Khải là một trong những tác giả có tác phẩm
được đưa vào giảng dạy nhiều trong nhà trường phổ thông (như Ra đảo,
Mùa lạc). Các bài được giảng văn đều tiêu biểu cho phong cách sáng tác
của nhà văn và ghi nhận sự biến chuyển trong tư duy nghệ thuật của tác
giả. Việc nghiên cứu Nguyễn Khải hy vọng sẽ góp thêm một tiếng nói
7
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
nh bộ giỳp ớch chỳt ớt cho vic dy v hc tỏc phm ca ụng trong nh
trng.
1.3. Nguyn Khi l mt tỏc gi dng nh cú duyờn vi cuc i
v vn chng nờn ụng c nhiu nh nghiờn cu, nhiu bn c tỡm
n. Nhng nhỡn chung, gii nghiờn cu lõu nay thng i sõu tỡm hiu
nhng khớa cnh thuc v ni dung, quan im t tng, nhõn sinh quan,
cỏch nhỡn hin thc ca Nguyn Khi m ớt chỳ trng n cỏc khớa cnh
thuc v c im ngh thut trong tỏc phm Nguyn Khi. Vỡ l ú, tỏc
gi khúa lun ny chn ti "c im ngh thut trong truyn ngn
Nguyn Khi" nghiờn cu, qua ú hy vng s hiu sõu sc hn, ton
din hn cỏc truyn ngn Nguyn Khi, thy c du n ti nng ụng
gi gm trong ú ng thi hỡnh dung c s phỏt trin ngh thut trong
tỏc phm ca ụng.
ú l ba lớ do ch yu khin chỳng tụi chn ti ny lm khúa
lun.
2. Mc ớch ca ti ti
cú hai mc ớch ch yu: 2.1.
Ch ra nhng c im c bn ca ngh thut truyn ngn Nguyn Khi
qua vic phõn tớch, lý gii cỏc tỏc phm ca ụng. 2.2. Trờn c
s ú, khng nh nhng sỏng to mi m v nhng úng gúp ca Nguyn
Khi i vi nn nn xuụi hin i Vit Nam trờn phng din ngh thut
truyn ngn.
3. i tng nghiờn cu
i tng nghiờn cu ca khúa lun ny l c im ngh thut
truyn ngn Nguyn Khi. thc hin ti ny, tỏc gi khúa lun
tin hnh kho sỏt cỏc truyn ngn Nguyn Khi trong tỏc phm Tuyn
tp truyn ngn Nguyn Khi do Nh Xut Bn Hi nh vn , xut bn
8
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
nm 2002 bao gm 34 truyn ngn sỏng tỏc t nm 1956 n nm 2001
nh cỏc truyn ngn: Mựa lc, Nm v, Tm nhỡn xa, Nng chiu, i
kh, Lut tri, Ngi ngu, Ni v, ễng chỏu, n b, Ch Mai, M v
cỏc con, Nhng git nng nht v.v
4. Lch s vn
Sut gn sỏu mi nm qua, khi lng tỏc phm s ca Nguyn
Khi nh mt khu rng thõm nghiờm thỏch thc s tỡm kim, phỏt hin.
Tỏc phm ca ụng l ti cun hỳt s tỡm hiu, nghiờn cu, suy ngh ca
cỏc nh phờ bỡnh, nghiờn cu vn hc thuc nhiu th h, ng thi l
ti nghiờn cu ca nhiu Lun ỏn Tin s, Thc s cỏc Vin nghiờn cu,
cỏc Trng i Hc. Cho n nay, ó cú hn nm mi tỏc gi nghiờn
cu v Nguyn Khi nh H Minh c, Nguyn Hu Chi, Ngụ Tho,
Phan C , Li Nguyờn n, Phm Khỏnh Cao, inh Quang Tn, Vng
Trớ Nhn, o Thy Nguyờn, Bớch Thu v.v
Nhỡn chung, cỏc cụng trỡnh nghiờn cu Nguyn Khi i theo hai xu
hng chớnh:
4.1. Xu hng th nht tỡm hiu nhng c im c bn ca ngũi
bỳt Nguyn Khi trong ton b s nghip sỏng tỏc ca ụng. Tiờu biu cho
xu hng ny cú Trn ỡnh S, Li Nguyờn n, H Minh c, Phan C
, Nguyn Vn Hnh, Vng Trớ Nhn, Chu Nga, on Trng Huy
v.v Trong bi Nguyn Khi, giỏo s Phan C cho rng: Nguyn
Khi l mt cõy bỳt trớ tu, luụn luụn suy ngh sõu lng v nhng vn
cuc sng t ra v c gng tỡm mt li gii ỏp thuyt phc theo cỏch
riờng ca mỡnh. Giỏo s Phan C nhn mnh n tớnh vn qua cỏc
tỏc phm Nguyn Khi:"Trong cỏc tỏc phm ca nh vn, thụng qua
nhng s kin xó hi, chớnh tr cú tớnh cht thi s núng hi, bao gi cng
ni lờn nhng vn khỏi quỏt cú ý ngha trit hc v o c nhõn
9
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
sinh".ễng cng cho rng ngũi bỳt Nguyn Khi l ngũi bỳt hin thc tnh
tỏo, ngũi bỳt y luụn luụn gn lin vi nhng cm hng lóng mn Cỏch
mng v ngy mai. (Nh vn Vit Nam 1945 - 1975 ,Tp 2, NXB i hc
v Trung hc Chuyờn nghip, H Ni, 1983). õy l nhng nhn xột quan
trng i vi ngũi bỳt Nguyn Khi.
Trong bi "Vi ý kin v tỏc phm Nguyn Khi" ng trờn Tp
chớ Vn hc s 9 - 1964, giỏo s Nguyn Vn Hnh cng tỏn thnh ý kin
ca giỏo s Phan C v gi phong cỏch vit vn ca Nguyn Khi l
phong cỏch hin thc tnh tỏo. ễng cng nhn mnh rng Nguyn Khi
bit la chn, s dng chi tit ỳng lỳc, t giỏ trong cỏc tỏc phm cho
nờn cú hiu qu ngh thut cao." Nguyn Khi cú sc mnh ca nhng
chi tit - nhng chi tit s vic v c bit l nhng chi tit tõm lớ - xõy
dng trờn mt cỏi lừi khỏ rừ nột cho nờn khụng a n ch ngha t
nhiờn m ó to ra mt s sinh ng, tng thờm sc thuyt phc cho tỏc
phm". Tỏc gi on Trng Huy, trong cun Vn hc Vit Nam
1945 - 1975 tp II (NXB giỏo dc, H Ni, 1990) ó lu ý rng trong
phong cỏch Nguyn Khi cú ba c im ni bt, ú l: Cỏi nhỡn hin
thc nghiờm ngt, tớnh chớnh lun, tớnh thi s - nng ng. Ba c im
ny lm nờn sc mnh riờng ca Nguyn Khi, ng thi lm cho Nguyn
Khi khụng ln c vi gng mt cỏc nh vn Vit Nam hin i khỏc,
ú l ba trong nhng c im c bn xuyờn sut i vn Nguyn Khi.
Ngoi ra, cỏc c im khỏc ca ngũi bỳt Nguyn Khi cng c
nờu lờn trong mt s bi vit ca o Thy Nguyờn, Nguyn Th Hu,
Nguyn Th Bỡnh, Vng Trớ Nhn v.v
4.2. Xu hng th hai nghiờn cu c im ngũi bỳt Nguyn Khi
qua nhng tỏc phm c th. Tiờu biu cho xu hng ny cú Li Nguyờn
n, Lờ Thnh Ngh, V Qun Phng, Nguyn ng Mnh, Nguyn Hu
10
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Chi, H Phng, V Tỳ Nam v.v
Tỏc gi V Tỳ Nam trong bi "c Xung t ca Nguyn
Khi"(Bỏo Vn hc s 46 - 1959) nhn thy rng trong tỏc phm Xung
t, ngũi bỳt Nguyn Khi cú c im riờng, ú l:"li k chuyn ớt li,
sỏng sa, hp dn, lỳc chõm bim, lỳc th mng, kh nng phỏc ha
nhanh, sõu sc".
Trong bi ng trờn Tp chớ Vn hc s 6 - 1961 nhan " Mựa lc,
mt thnh cụng mi ca Nguyn Khi", tỏc gi Thnh Duy cho rng
trong tỏc phm Mựa lc, c im ngũi bỳt Nguyn Khi l"bit nhp
thõn vo nhõn vt, gi gm vo nhõn vt quan nim v lớ tng ca mỡnh,
ng thi thụng qua nhõn vt nờu lờn mt vn trit lớ, bỡnh lun
v mt hin tng ca cuc sng". iu ny lm cho Mựa lc cú nột riờng.
Tỏc gi Nguyn Vn Hnh, khi nhn xột v tp Ch tch
Huyn ca Nguyn Khi ó cho rng"Nguyn Khi cú kh nng quan sỏt
mnh m, cú sc phỏt hin, bit nhỡn, bit nghe, bit chn lc hin thc,
bit dựng li k chuyn xen k vi nhn xột v bỡnh lun õy l bin
phỏp quan trng ca truyn ngn, nú cho phộp i tng núi trc tip bng
ngụn ng ca bn thõn nú, do ú to nờn s bin húa cho bỳt phỏp v ng
thi d gõy cho c gi nhng n tng bt ng thỳ v"(Ch tch huyn
ca Nguyn Khi - Bi ng trờn Tp chớ Vn ngh Quõn i, s 10 ,
1972).
Ngoi ra, cú th gp cỏc bi nghiờn cu khỏc ỏnh giỏ tng tỏc
phm c th ca Nguyn Khi ca cỏc tỏc gi Nguyn Hu Sn, Trn
Thanh Phng, Lờ Thnh Ngh, Ngụ Tho, Phan Hng Giang, V Qun
Phng v.v
11
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
5. Phng phỏp nghiờn cu.
Trong quỏ trỡnh lm khúa lun, t c mc ớch yờu cu ó
ra, chỳng tụi s dng cỏc phng phỏp ch yu sau õy:
5.1. Phng phỏp phõn tớch - tng hp.
thc hin nhim v ca khúa lun, trc ht chỳng tụi tip cn
vi tỏc phm, thng kờ, phõn loi, ch ra s lp li ca nhng chi tit cú ý
ngha quan trng trong vic tỡm hiu, phõn tớch cỏc c im v ngh
thut truyn ngn ca Nguyn Khi. Vic phõn tớch tng hin tng riờng
l cng nh vic lý gii mi quan h gia mt hin tng vi mt hin
tng cựng loi hay khỏc loi c tin hnh ng thi vi quỏ trỡnh tng
hp rỳt ra nhng nhn nh ph quỏt, quy cỏc hin tng riờng l i
n nhng kt lun chung mt cỏch phự hp.
5.2. Phng phỏp so sỏnh - i chiu.
Trong quỏ trỡnh lm khúa lun, tỏc gi khúa lun s dng phng
phỏp so sỏnh - i chiu t ú tỡm ra nhng nột tng ng v khỏc
bit ca mi loi, ng thi tỡm ra nhng nột tng ng v khỏc bit
gia Nguyn Khi vi tỏc gi khỏc trong cựng mt vn ang xột.
5.3. Phng phỏp lch s.
Khi s dng phng phỏp lch s, chỳng tụi mun tỡm hiu hon
cnh xó hi, hon cnh vn húa khi mi truyn ngn ra i hiu sõu
thờm tỏc phm.
Ba phng phỏp chớnh ny khụng tin hnh mt cỏch riờng l m
c tin hnh mt cỏch ng thi, trong phng phỏp ny ó cú phng
phỏp kia v ngc li.
6. Cỏi mi ca khúa lun. Trong
khuụn kh ca mt khúa lun, chỳng tụi mong mun c úng gúp hai
khớa cnh:
12
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
6.1. Nhng c im ngh thut ca truyn ngn Nguyn Khi,
nhng c im ny s c kho sỏt trờn ba phng din:
a. Phng din nhõn vt.
b. Phng din khụng gian ngh thut, thi gian ngh thut.
c. Phng din ging iu, ngụn ng.
6.2. Nờu c nhng sỏng to c ỏo, nhng úng gúp ca
Nguyn Khi, v nhng nột mi ca ụng so vi cỏc tỏc gi truyn ngn
cựng thi. 7. B cc ca khúa lun.
Ngoi phn M u, phn Kt lun v phn Danh mc cỏc Ti liu
tham kho v trớch dn, phn Ni dung chớnh ca khúa lun c trỡnh
by thnh ba chng:
- Chng 1. Ngh thut xõy dng nhõn vt trong truyn ngn
Nguyn Khi
- Chng 2. Khụng gian ngh thut, thi gian ngh thut trong
truyn ngn Nguyn Khi.
- Chng 3. Ging iu, ngụn ng trong truyn ngn Nguyn Khi.
Trờn õy, tỏc gi khúa lun ch mi trỡnh by mt s vn chung
cú tớnh cht m u. Nhng vn c th ca ngh thut truyn ngn
Nguyn Khi s c trỡnh by c th trong cỏc chng sau.
13
KHo¸ luËn tèt nghiÖp v¨n häc ViÖt Nam hiÖn ®¹i
nội dung
Chương 1
nghệ thuật xây dựng Nhân vật
trong truyện ngắn Nguyễn Khải
1.1. Giới thuyết chung về nhân vật:
Nói đến nhân vật trong tác phẩm văn học là nói đến con người được
tác giả miêu tả, thể hiện trong tác phẩm. Có thể khẳng định rằng một tác
phẩm văn học không thể thiếu nhân vật bởi vì nhân vật là một hình thức
cơ bản để thông qua đó, văn học tái hiện cuộc sống một cách hình ảnh,
một cách hình tượng. Bản thân văn học luôn luôn có mối quan hệ với
cuộc sống, với hiện thực,văn học chỉ tái hiện được hiện thực thông qua
những nhân vật nhất định, những chủ thể nhất định, đóng vai trò như
những tấm gương của cuộc đời"nhân vật có chức năng quan trọng là khái
quát những tính cách, các số phận con người và các quan niệm về
chúng"(Trần Đình Sử , Phương Lựu, Nguyễn Xuân Lam - Lý luận Văn
học tập II, NXB Giáo dục, H.1987). Nói một cách khác nhân vật có chức
năng quan trọng là khái quát những quy luật của cuộc sống con người, thể
hiện những hiểu biết, những ước mơ, khao khát, kỳ vọng về con người.
Nhà văn sáng tạo ra nhân vật là để thể hiện những cá nhân xã hội nhất
định và quan niệm của bản thân mình về các cá nhân đó.
Nói đến nhân vật là nói đến tính cách. Trong ý nghĩa chung nhất,
tính cách là sự thể hiện các phẩm chất xã hội - lịch sử của con người qua
các đặc điểm cá nhân, gắn liền với phẩm chất- tâm lý của họ. Tính cách
có một hạt nhân là sự thống nhất giữa cá tính và cái chung của xã hội -
lịch sử."Nhân vật sẽ được gọi là có tính cách nếu trong lời nói hoặc hành
động của nhân vật ấy bộc lộ một khuynh hướng, một ý chí nào đó, bất kể
nó tốt xấu thế nào"(Arixtốt - Nghệ thuật thi ca). Có thể nói, tính cách
14
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
nhõn vt c hiu nh l c im ca nhõn vt, l khuynh hng xó
hi v l quy lut hnh ng ca nhõn vt. Nhõn vt trong tỏc phm vn
hc khỏc vi nhõn vt trong tỏc phm hi ha, iờu khc: nhõn vt trong
tỏc phm vn hc bc l tớnh cỏch thụng qua hnh ng (nhng vic lm
c th, bao gm c ngụn ng) v bc l trong mt quỏ trỡnh.
Nu nhõn vt trong Tiu thuyt l c mt th gii thỡ nhõn vt trong
Truyn ngn l mt mnh nh ca th gii. Do dung lng cú hn, truyn
ngn thng khụng nhm ti s khc ha nhng tớnh cỏch in hỡnh cú cỏ
tớnh y n, nhiu mt trong tng quan vi hon cnh. Nhõn vt trong
truyn ngn thng l hin thõn cho mt trng thỏi quan h xó hi, ý thc
xó hi hoc trng thỏi tn ti ca con ngi. Theo cỏc tỏc gi Trn ỡnh
S, Phng Lu, Nguyn Xuõn Nam, gúc loi hỡnh nhõn vt vn hc
m xột, cú th núi: nhõn vt chớnh, nhõn vt ph, nhõn vt trung tõm, nhõn
vt chớnh din, nhõn vt phn din; cũn gúc kiu cu trỳc nhõn vt
m xột, cú th cú: nhõn vt chc nng, nhõn vt loi hỡnh, nhõn vt tớnh
cỏch, nhõn vt t tng.
Cú th núi trong tỏc phm vn hc, nhõn vt l con ngi c
miờu t bng phng tin vn hc, nhõn vt l phng tin khỏi quỏt
hin thc, khỏi quỏt cuc sng. c bt k mt tỏc phm no, ngi c
cng cn tỡm hiu, lnh hi cho ht ni dung cuc sng v ni dung t
tng th hin qua nhõn vt.
1.2. Ngh thut xõy dng nhõn vt trong truyn ngn Nguyn Khi.
1.2.1. Nhõn vt ph n
Trong cỏc truyn ngn Nguyn Khi, nhõn vt ph n xut hin khỏ
nhiu: Ch Vỏch trong i kh, ch Kim trong Mt bn tay v chớn bn
tay, ch o trong Mựa lc, ch Hin trong Mt ngi H Ni, ch Khuờ
trong Ngi v, b B trong Nng chiu, b Mm trong Ngi ca ngy
15
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
xa, b m ca Dng trong Ngi ca ngh Nhỡn chung trong cỏc tỏc
phm ca mỡnh, Nguyn Khi thng xõy dng nhng tớnh cỏch nhõn vt
n theo xu hng hũa quyn gia hai phm cht: va cú cỏi cng ci,
mnh m ca ngi ph n hin i, va cú cỏi nột truyn thng ca ngi
ph n ngy xa. Ngh thut xõy dng nhõn vt ph n ca ụng cng cú
nhiu nột c ỏo. iu ny th hin rừ trong tng nhõn vt c th.
Nhõn vt o trong Mựa lc l mt vớ d tiờu biu cho ngh thut
xõy dng nhõn vt ph n ca Nguyn Khi. Trc ht l vic Nguyn
Khi chn mụi trng cho nhõn vt hot ng v bc l tớnh cỏch cú nột
c ỏo. Khỏc vi mt s cõy bỳt cựng thi, Nguyn Khi khụng h thi v
húa cuc sng lao ng nụng trng in Biờn. Vic xõy dng cuc
sng mi õy y ry khú khn. Nhng thng tớch ca chin tranh
(hng ro dõy thộp gai, nhng h bom, v n i bỏc, xỏc xe tng, bói mỡn
) cựng vi s khc nghit ca khớ hu min Tõy T quc ó c
Nguyn Khi chn lm nn, lm hon cnh cho nhõn vt ca ụng hot
ng.
Vo u cõu chuyn, nhõn vt ph n (o) xut hin trong li t
ch khụng phi trong li k, iu ny rt cú ý ngha, nú cho thy cỏch gii
thiu nhõn vt ph n ca Nguyn Khi khụng ging vi nhiu tỏc gi
khỏc cựng thi; chng hn khỏc vi nh vn Tụ Hoi. M u truynV
chng A Ph Tụ Hoi úng vai ngi k chuyn trc ngi c, y
nhõn vt ph n (cụ M) thnh ngụi th ba. Li k hin lờn rt rừ M c
Tụ Hoi gi l"cụ y"lm cho ngi c cú cm giỏc mỡnh vi nhõn vt cú
mt khong cỏch nht nh:
"Ai xa v cú vic phi vo nh Thng lý Pỏ Tra thng thy mt
cụ gỏi ngi quay si Lỳc no cng vy, dự quay si, thỏi c nga hay
i cừng nc di khe sui lờn, cụ y cng cỳi mt "
16
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Trỏi li, m u truyn ngn ca mỡnh, Nguyn Khi hỡnh nh bin
mt, ngi c ch thy cú o, nhõn vt o t hin din gia dũng
i cun xit. Nhõn vt o hin lờn nh mt s sng, mt sinh th, mt
sinh th cú tớnh cỏch cỏ th, cỏ bit, khụng trn ln trong bỳt phỏp miờu t
ca nh vn: "Hai con mt hp v di a i a li rt nhanh, gũ mỏ cao
y tn hng, hm rng khnh ca ngi luụn a ựa ct Ch bt u
bng chic khn vi k ụ vuụng buụng mt vt di ra phớa sau khin nhng
nột thiu hũa hp trờn mt cng tr nờn thụ, cng ng nh".
Rừ rng ngh thut xõy dng nhõn vt ca Nguyn Khi õy cú nột
ỏng chỳ ý. Ngay t u, bc chõn dung ca o ó c cỏ tớnh húa theo
bỳt phỏp hin thc, mt bc chõn dung lm lỏp cht i, mt cht i sc
v khe, khỏc hn chõn dung c l kiu nh"Ln thu thy, nột xuõn sn -
Hoa ghen thua tm, liu hn kộm xanh"(Nguyn Du). Dng ý ngh thut
ny cũn c lỏy li nhiu ln di ngũi bỳt ca Nguyn Khi, khin cho
nhõn vt o ngy cng hn in vo ngi c mt n tng khỏ c bit:
thõn ngi s s, dỏng thp lựn, cp chõn ngn, khe, hai bn tay cú nhng
ngún rt to, cỏi u nhn hot Bng th phỏp ngh thut ny nh vn ó
em li cho ngi c s cm nhn v phỏn oỏn: mt ngoi hỡnh khụng
bỡnh thng nh th ngi n b hai tỏm tui ny cú l d bỏo mt
s phn bt bỡnh thng.
Nhng ngũi bỳt y ngh thut ca tỏc gi ó khụng dng li cỏch
miờu t b ngoi ca nhõn vt. ễng ó t nhp c vo cỏi bờn trong,
cỏi mch ngm hin thc khỏm phỏ chiu sõu s phn ngi ph n. V
phng din ny, ngh thut xõy dng nhõn vt ca nh vn tht c ỏo,
ụng ó phỏt hin mt cỏch tinh t nhõn vt o s ging co gia s phn
v tớnh cỏch, gia cam phc v bt phc, gia tuyt vng v khỏt vng to
17
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
nờn mt nhõn vt a chiu kớch, ỳng nh nú ang php phng tn ti gia
cuc i.
th hin c iu ú, tỏc gi ó cú nhiu tỡm tũi trong ngh thut
xõy dng nhõn vt. Trc ht, ụng lm mt cuc hnh trỡnh ngc dũng
thi gian hi tng v mt thi bt hnh ca s phn nhõn vt o.
Ngi n b mi hai tỏm tui ny sao m ó sm gỏnh chu nhng gian
kh ca kip ngi:"Ly chng t nm mi by tui nhng chng c bc,
n nn nhiu, ri chng b i Nam n nm 1960 mi v quờ. a con lờn
hai thỡ chng cht. My thỏng sau, a con lờn si b i ch mt
mỡnh". õy ta thy thờm cỏi ti ca Nguyn Khi: ụng ó cho cn lc
s phn quột vo cỏi phn t non nht ca i ngi con gỏi - tui thiu
n - v quột vo cỏi phn khao khỏt nht ca mi ngi ph n: chng con
v mỏi m gia ỡnh. Cn lc s phn y ó thi hộo c phn nhan sc ca
ngi n b:"Mỏi túc úng mt ngy xa qua nm thỏng ó khụ li, i
nh cht ". Cn lc s phn y cũn thi hộo c tõm hn ch: "Mun cht
nhng i cũn di nờn phi sng. Ch sng tỏo bo v liu lnh, ghen t vi
mi ngi v hn gin cho thõn mỡnh". Thỡ ra cỏi bp chỏt b ngoi ca
o l phn ng ca mt ni au tõm th. Phi ln ln nhiu trong trng
i, phi thy v hiu nhõn vt ca mỡnh n tn cựng thỡ Nguyn Khi
mi tri õm c vi o, mi vit c v o n th. Ngũi bỳt Nguyn
Khi qu l sc so khi din t tớnh cỏch nhõn vt ph n.
Nhng nhõn vt o ó khụng chu khut phc s phn. Ngũi bỳt
uyờn thõm v tinh t ca Nguyn Khi ó cho ngi c thy: Khỏt vng
tỡnh yờu, hnh phỳc o nh hũn than vựi sõu trong tro, khụng chu
tn li i m c õm ch dp bựng lờn, to nờn tim lc chng tr. o cn
tỡnh yờu, hnh phỳc nh cn ngn la ln xua tan nhng giỏ lnh ang
bao ph i mỡnh."on din t phn ng tõm lý ca o trc lỏ th t
18
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
tỡnh ca ụng Du l nhng dũng phõn tớch tõm lý nhõn vt xut sc ca
Nguyn Khi"(Nguyn ng Mnh). Trong thi im ú, tõm trng o b
ch ụi, va mõu thun va thng nht trờn nn tng ni au bt hnh v
nim khao khỏt hnh phỳc ca ngi ph n. ngi con gỏi y mc cm
ny, lỏ th kia ch l s giu ct:"Ngi ta coi thng ch n th ?". Khi
o gp lỏ th li, tỏc gi din t cng ỳng tõm lý nhõn vt :"mt cm
giỏc ờm m c lan nhanh ra, nh mch nc ngt r thm vo nhng th
t vn khụ vỡ nng hn, vui sng, ngõy ngt, mun ci to
nhng mi mt lai mng y nc ". ỳng l nhng chn ng diu k
ca tõm hn ó c nh vn din t rt chớnh xỏc."Lỏ th ụng Du l mt
chi tit ngh thut quan trng"(Nguyn Hong Khung) bi vỡ mt mt nú
mang chc nng ỏnh thc vựng n kớn trong tõm linh o, ni nim yờu
au ỏu ó giỳp o vt lờn ti hn, mc cm m lũng mỡnh vỡ phớa
hnh phỳc, mt khỏc, lỏ th cũn l phng tin ci tõm, ci mnh, dn
o n nhng bc ngot rt quan trng. K t õy cụ o bp chỏt, tỏo
tn ngy no ó du dng hn i"ting núi o du i nh hi th, nghe rt
rố, khỏc hn vi cỏch núi sng sng hng ngy". Rừ rng trong ngh thut
xõy dng nhõn vt, Nguyn Khi cú ti trong vic chn chi tit, nhng gỡ
xy ra o t sau chi tit lỏ th ụng Du ó cho thy: Tỡnh yờu l mt
th phộp mu cú nng lc ci bin l thng.
lý gii s vn ng trong tớnh cỏch ca o, bỳt phỏp ngh thut
ca Nguyn Khi rt chỳ ý n yu t hon cnh. Bng ngh thut xõy
dng nhõn vt, ụng ó khng nh rng: khụng th cú mt o khỏc trc
nu khụng cú mt mụi trng sng tt p nh nụng trng in Biờn;
cuc sng õy y nhõn ỏi, con ngi y lng, bao dung, cú tm
lũng nhõn hu, cuc sng õy nh cỏi nụi ờm m ch che cho nhng thõn
phn bt hnh, cụ n. u tỏc phm, nhõn vt o"mun cht"nhng
19
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
cui tỏc phm, o ó khng nh:"Em mói õy vi cỏc anh". Rừ rng
mt hon cnh, mt mụi trng mang y tỡnh ngi cú kh nng nhõn
o cu vt mi bi kch cỏ nhõn, ú l iu Nguyn Khi mui gi gm
trong mch ngm hỡnh tng nhõn vt ph n.
Bỳt phỏp xõy dng nhõn vt ca tỏc gi cng c ỏo c phn kt
thỳc truyn ngn: nim vui, nim hnh phỳc ca o khụng kt thỳc bng
ỏm ci m bng mt mựa lc bi thu. iu ny tt cú ý ngha bi mựa
lc khụng nhng l mựa vui ca cuc sng mi in Biờn m cũn l mựa
vui ca mt tõm hn ph n ó cú cuc hnh trỡnh k diu i t"thung lng
au thng"ca s phn cỏ nhõn n"cỏnh ng vui"ca cuc i mi.
Cng cn núi thờm rng Nguyn Khi rt chỳ ý n ngh thut
miờu t ngụn ng nhõn vt. Ngụn ng ca o bc l rừ tớnh cỏch, s tng
tri trng i cng nh s "ong a" mang bn nng sng mnh m.
Mi cõu núi ca o l mt bt ng thỳ v: "Trõu quỏ sỏ, m quỏ thỡ, hng
nhan b b cũn gỡ l xuõn na h cỏc anh?" hoc ", khi bun non nc
cng bun, khi vui gỏnh ỏ lờn ngun vn vui " rừ rng l cõu no ra cõu
y, i chan chỏt m vn c thnh th. Ngh thut th hin ngụn ng nhõn
vt ca ngũi bỳt Nguyn Khi ó lm khng nh thờm mu sc cỏ tớnh
nhõn vt, gõy n tng m nột trong tõm trớ ngi c.
Cú th núi, vit v nhõn vt ph n nh o, thụng qua bỳt phỏp xõy
dng nhõn vt, tỏc gi ó bit tp trung nhõn vt ny nhiu tỡnh hung bi
kch v bt hnh. ễng ó khụng quờn mt trong nhng vn muụn th
ca vn ngh l vn s phn v ụng ó nhỡn thy ngi ph n kh
nng vn lờn v quỏ trỡnh thay i s phn ca h. Cú th núi o l
nhõn vt ph n tiờu biu cho s sỏng to, tỡm tũi, i mi ca Nguyn
Khi trong ngh thut xõy dng nhõn vt.
20
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Trong truyn Np nh nhõn vt B cụ c Nguyn Khi khc ha
thụng qua mi quan h vi cỏc thnh viờn trong gia ỡnh. Mi quan h y
c bc l qua hng lot chi tit c chn lc k cng. ễng cng s
dng li k chuyn xen ln li nhn xột, nh ú tớnh cỏch nhõn vt c
bc l mt cỏch trc tip bng ngụn ng ca chớnh bn thõn nú, t ú to
nờn nhiu bin húa hn cho th phỏp xõy dng nhõn vt, ng thi d gõy
cho c gi nhng n tng bt ng m thỳ v. Trong truyn ngn ny, mt
s vn o c, th s c tỏc gi soi ri t t bo gia ỡnh. Lm sao
õy gia ỡnh cú th tr thnh ni n np cui cựng ca con ngi khi
nhng cung phong d di ca thi th ch chc nghin ngu mi sinh th
theo cỏi quan h lnh tanh ca ng tin? Lm sao õy mi ngi cú
c mt "ni v" m ỏp v hnh phỳc sau nhng bn rn v toan tớnh
ngoi xó hi? Nguyn Khi khụng ch khai thỏc ni dung, ý ngha ca li
núi m cũn khai thỏc c cm giỏc o c i vi li núi na. Xõu chui
hng lot chi tit t giỏ, Nguyn Khi ó lm ni bt hỡnh nh nhõn vt
ph n: B Cụ. B cụ ó sng v dy d con chỏu theo nhng nguyờn tc
o c t tng rt rừ rng, ú l: "Phi tụn trng con ngi, yờu quý con
ngi v cú quan nim sng vỡ con ngi, ng thi li phi sng thng
thn, sng lng thin, sng theo phỏp lut hin hnh", nguyờn tc ny ó
gi c np nh n nh, bỡnh yờn trong giụng bóo. Qua nhõn vt B cụ
ngi c thy rừ: ch cú s kt hp hi ho gia nn np gia phong vi t
do cỏ nhõn thỡ mi cú th bo m cho cỏc mi quan h trong gia ỡnh
c bn cht trc súng giú thi m ca. Ngh thut xõy dng nhõn vt
ca Nguyn Khi ó lm ni bt hỡnh nh B cụ - con ngi ph n hin
thõn cho nguyờn tc o c y.
Trong truyn i kh, ngh thut xõy dng nhõn vt ph n ca
Nguyn Khi cng tht n tng. Nhõn vt Vỏch xut hin mt cỏch rt t
21
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
nhiờn, qua ging k y lụi cun ca"cỏi tụi"tỏc gi:"Tụi cũn nh rừ ỳng
vo cỏi tụi y, cỏi tụi n cm khụng ốn, mt gng mt nhỡn khụng rừ ghộ
vo song ca, mt ging lanh lnh hi vi vo:"Cụ chỳ no va n li i
ri ?. Ngi hng xúm cú tớnh tũ mũ y l ch Vỏch". Trong sut truyn
ngn ny, nhõn vt n hin lờn cú cỏ tớnh rừ rt, cú chiu sõu, cú s phn rừ
rng. Xõy dng nhõn vt Vỏch cú cỏ tớnh c ỏo, ngũi bỳt Nguyn Khi
ó cho ch hnh ng theo tớnh cỏch ca mỡnh. ú l mt ngi ph n
trn i chu thng, chu khú, cn cự, chm ch, trn i thng chng,
thng con, hy sinh tt c cho chng con, giu c hy sinh, sng v tha,
sut i tn tu vi gia ỡnh, sng ch bit cú cụng vic "Sut nhng
nm khỏng chin, mt mỡnh ch va nuụi hai con, va nuụi m chng, m
cht mt mỡnh ch chm súc, lỳc cht mt mỡnh ch ma chay Ch sinh c
bn a con, chng u mt trn, sinh xong, ch nm, by hụm sau ch li
phi dy ụm con ra vin, vi hụm sau ó git d, cm nc, da mt vng
ng nhng n ci vn ti vui". Nhõn vt Vỏch c xõy dng theo nột
p truyn thng ca ngi ph n Vit Nam. õy ngi c ghi nhn s
tỡm tũi ca ngũi bỳt Nguyn Khi khi i sõu vo khai thỏc chiu sõu ca
ngi ph n.
Trong mt ln tõm s vi bn c, Nguyn Khi ó trỡnh by rt rừ
quan nim ca mỡnh v ngi ph n. Theo ụng, ngi nhen nhúm v gỡn
gi ngn la yờu thng trong cỏc ngụi nh bao gi cng l nhng ngi
ph n lng l m can trng chng chi vi bóo giụng ca cuc i to
dng mt cuc sng gia ỡnh yờn m trong nhng hon cnh ộo le, trc tr.
Trong nhng truyn ngn ca ụng, ngi ph n hin lờn rt p trong bit
bao gian nan, th thỏch, trong s hy sinh. Vi gia ỡnh nh, vi chng con,
ngi ph n l ch da ỏng tin cy. Nhõn vt v Ton trong truyn Cp
v chng chõn ng T Thc l mt hỡnh tng tiờu biu. Nguyn
22
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
Khi ó t mỡnh trong hon cnh ca mt gia ỡnh b i - thng binh
(chng b mự trong chin tranh, v l y tỏ b gim biờn ch), ó nhp thõn
vo cuc i nhõn vt khc ho nhõn vt. Thi tr, vỡ tỡnh yờu ớch thc,
ch ó quyt ly Ton - mt thng binh b mự c hai mt - dự cho"c h
chi, b m do t, cũn anh trai thỡ dựng roi ỏnh hn hoi, mt nm chu
chi, chu ũn, chu mi nhc nhó mi c v vi nhau". Nguyn
Khi ó xõy dng cõu chuyn bng cỏch cho li k, li t ho quyn vi
li thoi, qua ú em n cho ngi c mt hỡnh tng nhõn vt ph n
y n tng: ngi ph n dng nh khụng cũn coi cuc sng l cho
riờng mỡnh na m dnh hon ton cho chng con. Gia cuc sng y
gian nan, th thỏch, h vn tỡm thy, vn nõng niu nhng nim vui nho nh
cú thờm ngh lc tip tc chốo chng con thuyn gia ỡnh n bn b
hnh phỳc, bỡnh yờn. iu ny cng th hin rt rừ nhõn vt Khuờ (trong
truyn Ngi v), nhõn vt Hin (trong truyn Mt ngi H Ni ) H
l hi t nhng nột p ca ngi ph n. Ch Khuờ sng lng l, lm li,
nhn ni, lỳc no cng bng mi cỏch c gi s n nh ca gia ỡnh c v
tinh thn ln vt cht. Gia ỡnh ch ang gp tai nn ln m dng nh
ch"ch thy kh mt tý no, nh ó quen vi nhc nhn, nh c sinh ra
mt i gỏnh chu mi tai ho vỡ nhng ngi thõn yờu". õy ngũi bỳt
Nguyn Khi ó t nhõn vt trong mt hon cnh y cam go, th thỏch
v s dng nhng chi tit c ỏo giu tớnh tiờu biu, tớnh cỏ th hoỏ lm
cho hỡnh tng ngi ph n p ngi lờn trong súng giú cuc i. Cũn
nhõn vt Hin thỡ c tỏc gi xõy dng bng cỏch bc l tớnh cỏch qua
nhng li thoi hựng hn, sc cnh, quyt oỏn:"Chỳng my l ngi H
Ni, thỡ cỏch i ng, núi nng phi cú chun, khụng c sng tu tin,
buụng tung"."Tao phi dy chỳng nú bit t trng, bit xu h". Ngi
ph n y thụng minh, sc so, bit thớch ng, bit tớnh toỏn vic nc,
23
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
vic nh, va khụn, va khộo luụn luụn ly lũng t trng lm chun mc.
Nh vy cho nờn ch ó gõy dng c mt np nh vng vng trc mi
th thỏch"khụng h lung lay trc nhng trn giú l"trong lỳc m n np
gia ỡnh H Ni ang"gp hi khng hong".
Cú th núi nhõn vt ph n c Nguyn Khi xõy dng vi mt bỳt
phỏp ngh thut c ỏo, a dng v"ngi c khụng bao gi thy
Nguyn Khi lp li mỡnh mt cỏch n gin"(Nguyn Honh Khung).
1.2.2. Nhõn vt nụng dõn
Trc Nguyn Khi v cựng thi vi Nguyn Khi, hỡnh tng nụng
dõn ó xut hin trong mt s tỏc phm vn hc nh: Con trõu ca
Nguyn Vn Bng, ễng lóo chn bũ trờn nỳi Thm ca Xuõn Thu, Cõy
mớt, Nụng dõn vi a ch ca Nguyn Cụng Hoan, Cỏi sõn gch, V lỳa
chiờm ca o V Trong cỏc tỏc phm y, ranh gii gia cỏi tt, cỏi
xu ca nhõn vt nụng dõn c biu hin mt cỏch rch rũi, c bc l
mt cỏch trc tip, khụng h cú s ln ln, mp m gia cỏi tt, cỏi xu,
cỏi cao c, cỏi thp hốn trong tớnh cỏch ca nhõn vt. n tỏc phm Nguyn
Khi, bờn cnh nhng nhõn vt nụng dõn cú s phõn nh rch rũi gia cỏi
xu v cỏi tt, xut hin mt s nhõn vt va cú cỏi tt v va cú cỏi xu.
ễng ó i sõu khai thỏc, tỡm hiu v cựng sng, cựng lao ng vi nụng
dõn. phng din ngh thut xõy dng nhõn vt nụng dõn m xột, ụng
cng cú mt s úng gúp ỏng chỳ ý.
Trong mt ln tõm s vi c gi, Nguyn Khi cú núi rng trong
cỏc nhõn vt ca ụng, Tuy Kin trong truyn ngn"Tm nhỡn xa"l mt
trong nhng nhõn vt c ngi c quan tõm nht v cng l mt trong
nhng nhõn vt ụng toi nguyn nht trong quỏ trỡnh sỏng to, bi"Cuc
kim tỡm mói mói"trong cun Chuyn ngh - (Nh xut vn Hi nh vn,
H Ni, 1999). Vi ý ngha ú, di õy, tỏc gi khoỏ lun s i vo phõn
24
KHoá luận tốt nghiệp văn học Việt Nam hiện đại
tớch nhõn vt Tuy Kin tỡm ra nhng c im ngũi bỳt Nguyn Khi
trong ngh thut xõy dng nhõn vt ny - mt nhõn vt c coi l tiờu biu
cho hỡnh tng ngi nụng dõn trong cỏc truyn ngn Nguyn Khi.
Nh chỳng ta ó bit, truyn ngn Tm nhỡn xa i thng vo vn
trc tip ca cỏch mng xó hi ch ngha nụng thụn v khụng khớ xõy dng
nụng thụn mi vo thi im nhng nm sỏu mi ca th k hai mi.
Thụng qua cỏc mi quan h gia cỏc nhõn vt nụng dõn trong a bn xó
ng Tin (mt a phng thuc vựng Bc B), tỏc gi ó phỏt hin, khỏm
phỏ, miờu t, phanh phui v phờ phỏn nhng thúi h tt xu c k cũn rt li
trong ngi nụng dõn lao ng, ng thi phn ỏnh nhng mõu thun mi ny
sinh trờn bc ng i lờn ca nụng thụn mi. Mt trong nhng nhim v
chớnh ca tỏc phm l Tuy Kin, phú ch nhim mt Hp tỏc xó vo loi nht
ca mt tnh. Theo ỏnh giỏ ca Giỏo s Nguyn ng Mnh thỡ ngay t
phn u truyn, tỏc gi ó chm tr tớnh cỏch ca nhõn vt ny bng mt
nhỏt dao bt ng - bng mt chi tit bt ng v sinh ng, Nguyn Khi phi
vng tay ngh lm mi khụng nú ri vo t nhiờn ch ngha. V Tuy Kin
ó xut hin nh th:"Dc ng n cụng trng cú mt khu trng mớa rng,
mt s cụng nhõn hay r v ú i i tin. Tuy Kin rt bc, c tỡnh bt
qu tang cnh cỏo. Khụng may k b bt qu tang li l mt li l mt n
sinh viờn v cụng trng thc tp. Mc cho cụ ht sc van ly, Tuy Kin vn
hột m lờn:" phỏ hoi! Tao phi lụi my lờn Ban giỏm c!".
V vy l Tuy Kin ó t gii thiu mt cỏch thng thn mt
trong nhng nột chớnh trong tớnh cỏch ca mỡnh trong mt chi tit hi bt ng
m vn hp lý. õy l mt trong nhng c im ca ngh thut xõy dng
nhõn vt ca Nguyn Khi.
Tip ú, nh vn ó s dng mt lot tớnh t núi v Tuy Kin
nh: ranh ma, rng rói, h hi, chi li, tớnh toỏn, th ngõy, tinh khụn, hỏm
li:"Lóo ta cú cỏi v bờn ngoi c bit ranh ma v hỏm li, mt con ngi
25