Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.12 KB, 119 trang )

Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tuần 1: Tiết 1
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
QUA CÁC THỜI KỲ LỊCH SỬ (T1)
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
- Nhận thức được những nét lớn của nền VHVN về 3 phương diện các bộ phận , Thành phần , các thời kỳ pt
và một số nét đặc sắc truyền thống của VHDT
- Hình thành cơ sở để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về VHVN
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Hướng dẫn học sinh đọc
SGK trang 5 ?
Cho biết ND phần vừa đọc
HS: Thảo Luận trả lời
GV: VHVN Gồm những bộ
phận nào
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu hs nêu đặc điểm
từng bộ phận vh. đánh giá vị
trí của mỗi bộ phận trong quá
trình pt VHDT


HS: Thảo luận nhóm
A. Tìm hiểu chung
+ Đây là phần mở đầu , phần đặt vấn đề cho bài tổng quan nền
VH
+ Tác giả SGK nhấn mạnh sức sống bền bỉ mãnh liệt của nền
VHDT
- Hình thành khá sớm, trải qua nhiều thử thách ác liệt của
lịch sử chống ngoại xâm
- Văn học phát triển không ngừng -> xứng đáng là nền
văn học tiên phong chống đế quốc
- Dân tộc nào trên ĐN cũng có nền VH riêng -> tạo nền
văn học đa sắc màu , song lấy sáng tác của người kinh
làm bộ phận chủ đạo
I. Cấu tạo của nền văn học
Nền VHVN gồm 2 bộ phận văn học phát triển song song và ảnh
hưởng qua lại sâu sắc: VHDG - VH Viết
1. Văn học dân gian.
+ Ra đời từ xa xưa , do người lao động (người bình dân) sáng
tác, phổ biến theo lối truyền miệng
+ Khi chưa có chữ viết : VHDG góp phần mài dũa , gìn giữ ,
phát triển ngôn ngữ DT, nuôi dưỡng tâm hồn ND có tác động
mạnh mẽ đến sự hình thành và pt văn học viết
2. Văn học viết .
+ Ra đời khoảng TK X, do tầng lớp trí thưc sáng tạo nên tạo
bước nhảy vọt của tiến trình LSVHDT
+ Các thành phần của VH viết :
- VH viết bằng chữ Hán ( VH Hán) . Chịu ảnh hưởng
nặng nền VH Hán , căn bản vẫn đậm đà tính DT ( diễn tả
hiện thực tâm hồn con người VN )
- VH viết bằng chữ Nôm ( VH nôm ) Ra đời muộn ( TK

XIII) Nó trưởng thành nhanh chóng có nhiều TG- TP
lớn đặc biệt là thơ ca
- VH viết bằng chữ quốc ngữ : Xuất hiện đầu TK XX.
Người sáng tác và đội ngũ thưởng thức ngày càng tăng->
Góp phần tích cực cho sự phát triển VHDT
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 1
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: Giữa VHDG- VH viết có
mối quan hệ ra sao
HS: Phân tích - giải thích
GV: HD hs đọc SGK theo
từng thời kỳ lịch sử
HS: Đọc sgk- Nêu ngắn gọn
đặc điểm từng thời kỳ
GV: VH từ 1945-> XX có đặc
điểm gì? Chia thành mấy giai
đọan?
HS: HS Theo dõi sgk- thảo
luận trả lời
3. Mối quan hệ giữa 2 bộ phận VH
- VHDG - VH viết có tác dụng qua lại với nhau
- Khi tinh hoa của 2 bộ phận kết tinh ở cá tính sáng tạo trong
điều kiện lịch sử nhất định thì xuất hiện thiên tài với những áng
văn bất hủ
II. Các thời kỳ phát triển của nền văn học( 3 thời kỳ lớn)
1. Thời kỳ từ TK X đến hết TK XIX
+ VHVN phát triển dưới các triều đại PK . Gồm 2 bộ phận
VHDG và VHViết ( Hán - Nôm)
- Văn học viết bằng chữ Hán giữ vai trò chính thống
- Văn học viết = chữ Nôm ngày càng phát triển , có vị trí

quan trọng
+ VH việt nam gắn liền với đấu tranh giữ nước , chịu ảnh hưởng
thi pháp VH trung đại ( Nho giáo, phật giáo, đạo giáo) đặc biệt
VH Trung hoa
2.Thời kỳ văn học đầu XX - T8/1945
+ Đời sống xã hội , văn hoá có nhiều thay đổi -> VHVN bước
vào thời kỳ hiện đại với nhiều cuộc cách tân sâu sắc về hình
thức và thể loại
+ Tình hình VH nói chung phức tạp (nhiều trường phái, xu
hướng khác nhau ) để lại nhiều thành tựu xuất sắc
3. Thời kỳ VH từ sau 1945- > hết TK XX
+ VH thống nhất về tư tưởng , phát triển dưới sự lãnh đạo của
Đảng
+ Chia thành 2 giai đoạn
a, Từ 1945- 1975
- Văn học phát triển trong hoàn cảnh chiến tranh giải phóng dân
tộc -> Đặt nhiệm vụ phục vụ chính trị , cổ vũ chiến đấu lên hàng
đầu
b, Từ 1975 -> hết TK XX
- Văn học thực sự chuyển mình sau ĐH Đảng ( 1986)
- Văn học có nhiều đổi mới và đến nay đã đạt nhiều thành tựu
đáng ghi nhận trên mọi thể loại
4.Củng cố.
- Nắm chắc các bộ phận , thành phần VHVN
- Chọn 1 số TP VH đã học THCS thuộc các thời kỳ VH sắp sếp theo trình tự thời gian?
5.Hướng dẫn.
Chuẩn bị tiết 2
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 2
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao

Tiết 2 . VĂN TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
QUA CÁC THỜI KỲ LỊCH SỬ (T2)
A.Mục tiêu cần đạt:
Như tiết 1
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo : Lịch sử VHVN
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổn định .
2.Kiểm tra:
Kể tên Thời kỳ văn học lớn ? Đặc điểm từng thời kỳ ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Đời sống tâm hồn con
người VN được biểu hiện ở
những khía cạnh nào - Lý
giải?
HS: Đọc sách giáo khoa , chỉ
ra các biểu hiện đời sống Tâm
hồn
( Lấy ví dụ những tác phẩm ở
chương trình cơ sở )
GV: HS lấy ví dụ CM tình
cảm thẩm mỹ của con người
VN nghiêng về cái đẹp nhỏ
nhắn, xinh xắn
HS: Đưa ra được VD

GV: Sức sống dẻo dai mãnh
liệt của dân tộc được biểu hiện
ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: HD hs đọc sgk(13) Tóm
tắt ý chính
HS: Đọc sgk - Trả lời
III. Một số nét đặc sắc truyền thống của VHVN.
1. VHVN thể hiện một cách sâu sắc tâm hồn con người Việt
Nam
+ Lòng yêu nước , niềm tự hào dân tộc: Biểu hiện ở nhiều dạng
thức khác nhau
- Tình quê hương đất nước , gắn bó với thiên nhiên , con
người VN
- Gắn bó với phong tục cổ truyền
- Tự hào về truyền thống DT
+ Yêu nước gắn liền với lòng nhân ái . Thơ văn nói nhiều đến
nhân nghĩa , tình yêu, thân phận con người, đặc biệt là người
phụ nữ
+ Con người VN luôn yêu đời , tin vào chính nghĩa , cái thiện
( không phải lạc quan dễ dãi ) Tiếng cười nhiều cung bậc và
không mấy khi dứt hẳn.
+ Tình cảm thẩm mỹ của con người VN nghiêng về cái đẹp nhỏ
nhắn , xinh xắn hơn là cái đẹp hoành tráng đồ sộ
2.VHVN có nhiều thể loại đặc sắc
- Thơ ca có truyền thống lâu đời
_ Văn xuôi TV ra đời muộn nhưng tốc độ PT mau lẹ với các thể
loại có thể sánh với nền VHTG
3.VHVN sẵn sàng tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của nhân loại ->
Nền VH Đông- Tây , Kim- Cổ vẫn giữ bản sắc dân tộc

4.Nền VH có sức sống dẻo dai mãnh liệt
Trải qua nhiều thiên tai , dịch hoạ triền miên , CĐ phong kiến
kéo dài âm mưu đồng hoá chiến tranh VHVN không bị tiêu
diệt mà trái lại ngày càng phát triển phong phú hơn, càng đậm
đà bản sắc DT
B.Kết luận
- VHVN luôn gắn bó chặt chẽ với vận mệnh DT , vận mệnh ND
và thân phận con người
- Trong quá trình phát triển không ngừng hiện đại hoá song vẫn
giữ gìn , phát huy bản sắc DT
C. Bài tập
Bài tập 1 Phân tích 1 số TP Làm nổi bật 1 số nét đặc sắc của
VHVN
1 “ Đại cáo bình ngô” ( Nguyễn Trãi )
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 3
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: HS làm bài tập 1- SGK?
- Thể hiện Tinh thần nhân nghĩa: Yêu nước , thương dân
- Thể hiện tinh thần quyết chiến quyết thắng , sức mạnh của
chiến tranh nhân dân, cách cư xử nhân nghĩa với kẻ thù
2. “ Truyện Kiều “ (ND)
Là kiệt tác về chủ nghĩa nhân đạo: đồng cảm chia sẻ với nỗi bất
hạnh của con người , đồng tình khát vọng gp
- Khẳng định giá trị tốt đẹp của con người
- Lên án những hành động vô nhân đạo của XHPK
Bài tập2 ( BT nâng cao SGK 14)
1 Mặt sao đầy gío dạn sương (gió sương dày dạn)
2. Thân sao bướm chán ong chường bấy thân (Ong bướm chán
chường)
3.Dạ đài cách mặt khuất lời ( cách mặt khuất lời)

4.Củng cố.
Nét đặc sắc truyền thống VHVN?
5.Hướng dẫn.
Nắm được 4 nét đặc sắc của VHVN? Triển khai tiếp bài tập 4 (14)
Chuẩn bị văn bản
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 4
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết 3- TV VĂN BẢN
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
+ Hiểu KQ về văn bản và đặc điểm văn bản
+Vận dụng sự hiểu biết về VB vào việc đọc - hiểu VB làm văn
Cụ Thể - Biết dựa vào tên vb để hình dung KQ về ND VB Từ đó vận dụng vào việc đọc vb, việc mua sách
báo
- Hình thành thói quen xác định mục đích , tìm hiểu kỹ về người nhận VB để lựa chọn ND , cách viết văn
bản phù hợp thông qua việc trả lời các câu hỏi trước khi viết văn
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
Kiểm tra các văn bản , học sinh chuẩn bị cho giờ học
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: HS đọc sgk, cho biết thế

nào là văn bản
HS: Trình bày KN
GV: Đưa ra 1số văn bản: Thư
của CT Nguyễn Minh
Triết Khẩu hiệu , bức điện
thông báo để HS đưa ra lời
nhận xét về hình thức thể loại
HS: Quan sát màu, Nxét
GV: Đưa văn bản"Nội qui
HS" hướng dẫn học sinh cấu
tạo văn bản; văn bản viết cho
ai ? viết cái gì? viết để làm gì?
NTN?
HS: Thảo luận trả lời và
Rút ra kết luận
GV: nhờ đâu mà chúng ta
ngày nay biết được suy nghĩ
của ông cha ta ngày trước ?
biết được cuộc sống của người
viết xưa?
GV: Yêu cầu HS đọc lại "Nội
qui HS" Thấy được sự thống
nhất của văn bản?
HS: Thấy được mục đích, tư
tưởng, tình cảm, của người
viết văn bản.
GV: Lưu ý HS tuỳ hoạt động
I Khái quát văn bản
1. Khái niệm
Trong giao tiếp bằng ngôn ngữ nói phải thành lời , viết thành

bài .Lời nói , bài viết đó là văn bản.
- VB thường do nhiều câu kết hợp tạo thành . có thể rất
ngắn ( Tục ngữ , khẩu hiệu ) có thể rất dài ( Truyện
kiều )
- VB có nhiều loại ( đa dạng ) :Thư, điện báo , giấy mời ,
Thơ -> Văn bản hiện diện khắp nơi trong cuộc sống có
độ dài ngắn khác nhau nhưng phải thống nhất và hoàn
chỉnh
2. Yêu cầu khi tạo lập văn bản
Người viết văn bản cần xác định rõ
+ Mục đích của văn bản
+ Đối tượng tiếp nhận văn bản
+ Nội dung thông tin mà người viết cần biểu đạt
+ Thể thức cấu tạo và qui tắc được vận dụng
3. Vai trò của văn bản đối với sự phát triển văn hoá dân tộc
- Nhờ có văn bản in, khắc , viết -> Mà các thành tựu văn hoá
DT được lưu giữ và phát triển
- Sự phong phú , đa dạng của 1 nền văn hoá phụ thuộc nhiều
vào số lượng văn bản còn lưu giữ được -> phải đọc để tăng hiểu
biết , làm giàu thêm vốn văn hoá của bản thân
II. Đặc điểm của văn bản
1 văn bản có tính thống nhất về đề tài, về tư tưởng, tình cảm,
mục đích
- VB nào cũng có 1 đề tài cụ thể ( sự việc , hiện tượng , con
người p/c trong cuộc sống ) Các từ ngữ câu văn đều phải bám
sát đề tài , làm nổi rõ NDVB
- VB còn thể hiện tư tưởng , tình cảm của người tạo lập với đối
tượng được đề cập
- VB nào cũng có một mục đích tác động vào người đọc , nghe
để đạt được yêu cầu xác định trước

GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 5
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
giao tiếp mà nói (viết) phải
khác nhau (Chuyện chàng
ngốc)
HS: Tự đọc sgk- tự tóm tắt
2.Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức
+ VB thường có bố cục 3 phần: MB ,TB, KL( hoặc theo một
thể thức được qui định chặt chẽ )
+ Các câu trong từng đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
+ Các đoạn văn được nối tiếp nhau và hộ ứng nhau có phương
tiện liên kết thích hợp
+ Dùng từ chính xác , sắp xếp từ ngữ hợp lí gợi cảm
3 .Văn bản có tác giả
- VB thuộc các loại đều phải có tên tác giả
- Xác định và hiểu tác giả có tác dụng lớn để hiểu vă bản, đặc
biệt văn bản NT ( văn chương ) vì loại vă bản này mang đậm
dấu ấn Tácgiả
4.Củng cố. Hướng dẫn hs làm BT 4 (tr 17)
5.Hướng dẫn. Về nhà btập 5 (17) Sưu tầm văn bản hành chính.
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 6
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết 4 Làm văn
PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Hiểu đặc điểm cơ bản của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học ở THCS để nhận diện , phân
tích và tạo lập được các kiểu VB này
- Thấy được sự đan xen , xâm nhập lẫn nhau giữa các phương thức biểu đạt trong 1 kiểu VB, nhưng cũng
thấy được phương thức chủ đạo của VB.

- Có ý thức vận dụng các hiểu biết về kiểu VB và các phương thức biểu đạt vào đọc văn và làm văn một
cách phù hợp
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo: Sách ngữ văn 9
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra: Nêu đặc điểm của VB? Lấy VD minh hoạ ?
3.Bài mới:
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 7
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
4.Củng
cố. - 6
kiểu
văn
bản.

- Đặc
điểm
phương
thức
biểu đạt
của
từng
kiểu.
5.Hướng dẫn.
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 8

Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Ở THCS đã học những
kiểu văn bản nào?
HS: HS nhớ lại kiến thưc,
trình bày
GV: yêu cầu HS đọc SGK(18)
chỉ ra kiểu văn bản tương
ứng?
HS: Theo dõi SGK- Thảo luận
trả lời.
GV: HD hs đọc kỹ đoạn văn,
phân tích chỉ ra phương thức
biểu đạt được sử dụng
HS: Đọc đoạn văn - thảo luận,
trả lời
GV: Giả sử không có đọan
văn miêu tả khuôn mặt Lão
Hạc thì việc kể chuyện bán
chó của lão sẽ ảnh hưởng ntn?
GV: ở đoạn 2 p thức biểu đạt
nào được dùng là chủ yếu ?
HS: Trao đổi , phát biểu
GV: HD hs đọc 2 văn bản
(1920) Mỗi vb viết theo
phương thức nào?
HS: Theo dõi sgk - Trả lời
GV: Hãy nhận xét về điểm
giống và khác nhau giữa 2 văn
bản?
HS: Thảo luận- Trả lời

I Ôn lại nội dung TLV ở bậc THCS
1Kiểu văn bản::
6 kiểu : Miêu tả , Tự sự .
Biểu cảm, Điều hành,
Thuyết minh, Lập luận
2.Xác định phương thức biểu đạt cho từng kiểu vb
kiểu VB Đặc điểm phương thức biểu đạt
Miêu tả Dùng các chi tiết , hình ảnh trước mắt người
đọc
Tự sự Trình bày một chuỗi Thái độ khen chê
Biểu cảm Trực tiếp hoặc gián tiếp
Điều hành Trình bày VB theo 1 số mục đích để giải
quyết
Thuyết
minh
Trình bày VB , giới thiệu , giải thích
lập luận Dùng lí lẽ Tư tưởng quan điểm
II Bài tập
1 Bài tập 2 SGK Tr 18
a, Đoạn 1: - NC kết hợp giữa 2 phương thức biểu đạt là tự và
miêu tả . Trong đó Tự sự là chính vì đoạn văn chủ yếu kể lại sự
việc .
Nếu không có đoạn miêu tả khuôn mặt đau khổ của Lão Hạc->
Việc bán cho chỉ là bất đắc dĩ .
b, Đoạn 2
- Mai Văn Tạo đã kết hợp 3 phương thức biểu đạt trong đoạn
văn : Thuyết minh , miêu tả và biểu cảm
- Phương thức biểu đạt chính : Thuyết minh ,tác giả giới thiệu
về 1 loại cây trái quí hiếm ở Nam Bộ -> Đặc điểm cơ bản của
cây sầu riêng ( Quả , Hoa, Hình dáng )

2. Bài tập3 (19)
* VB1 Bánh trôi nước
- Viết theo phương thức thuyết minh : Giới thiệu cách làm bánh
trôi
- Xen vào đó miêu tả chiếc bánh : Tròn , trắng , mịn , chìm nổi
* VB2 Bánh trôi nước (HXH)
- Viết theo phương thức biểu cảm kết hợp miêu tả , song biểu
cảm là chính.
* Điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 văn bản
+ Giống nhau
- Cùng viết về một đối tượng : Chiếc bánh trôi
- Hiểu theo nghĩa đen ta thấy cả 2 văn bản đều miêu tả
chiếc bánh hình tròn , có màu sắc trắng , được đun sôi
trong nước, khi nổi khi chìm
+ Khác nhau :
- Chiếc bánh (VB1) hoàn toàn hiểu theo nghĩa đen ->
miêu tả khách quan
- Chiếc bánh (VB2) chỉ là cái cớ tác giả mượn để thể hiện
phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
=>Điểm qua một số nét tiêu biểu của sự vật để nhân đó mà phát
biểu suy nghĩ , Thể hiện tình cảm của người viết .
• Kết luận;
VB 1 Là kiểu văn bản Thuyết minh
VB 2 Là kiểu văn bản biểu cảm kết hợp với miêu tả
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
- Nắm đ đ p thức biểu đạt từng kiểu vb
- Soạn “ Khái quát VHDG”
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 9
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao

Tuần 2:
Tiết 5: Văn KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN ( TIẾT 1 )
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận thức được VHDGVN là bộ phận có vị trí và vai trò quan trọng trong lịch sử hình thành và pt của
VHDT
- Nắm được 1 số đặc trưng cơ bản và nhớ được những định nghĩa ngắn gọn về các thể loại chính của
VHDGVN
- Biết vận dụng những tri thức trên để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về bộ phận văn học
này
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo:VHDGVN- NXBGD ,1997
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:
Câu 1 : Nội dung nào là quan trọng nhất trong tiến trình LSVHVN
(A) CN yêu nước C T T Lạc quan
B. Giá trị nhân đạo D T T phản kháng
Câu 2: Truyện Kiều của ND chịu ảnh hưởng nhất của TLVHDG nào?
A . Thần thoại C. Truyền thuyết
B. Ngụ ngôn (D). Ca dao
Câu 3: Bằng 1 tác phẩm VH viết ở THCS , chứng minh rằng VHVN có sự tiếp thu văn hoá nước ngoài?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: KNVHDG nói lên đặc trưng
nào cơ bản nhất của bộ phận văn
học này?

GV: HD h/s đọc sgk - Vì sao
VHDG Là văn học VN của quần
chúng Lao Động
HS: HDHS đọc phần2 (21) vì sao
VHDG là văn học của người dân
tộc?
HS: Đọc phần 2- Trao đổi - Phát
biểu
GV: HD h/s đọc phần 3(22)
Giải thích khái niệm: VHDG
được đánh giá như"SGKvề cuộc
sống "?
HS: Đọc SGK- Thảo luận- Trả
lời
I Văn học dân gian trong tiến trình VHDT
VHDG Là VH lưu truyền của dân tộc - tầng lớp tạo thành
nền tảng XH
KNVH bình dân nhấn mạnh tầng lớp thấp của XH có phân
hoá giai cấp
1. Văn học DG là VH của quần chúng LĐ
- Là những sáng tác VH do quần chúng LĐ tạo ra Thể hiện
sự gắn bó với đ/s tư tưởng , t/c của q/c Lao động đông đảo
của XH . Thể hiện ý thức cộng đồng của các tầng lớp dân
chúng
2. VHDGVN là văn học của DT
Các DT anh em trên đất nước ( 54 DT) DT nào cũng có
VHDG mang bản sắc riêng đóng góp vào kho tàng VHDG->
sự phong phú , đa dạng VHDG cả nước
- Người kinh : Truyền thuyết , ca dao , dân ca
- Mường : Sử thi “ Đẻ đất đẻ nước”

- E đê, Ba na ( T Nguyên ) có sử thi
- Thái , Tày , Nùng : Truyện thơ
3.Một số gía trị cơ bản của VHDGVN
VHDG Là “ SGK về c/s “ Sách dạy Làm người , Tiếp nhận
VHDG Là tiếp nhận bài học dạy làm người từ c/ sống
- Cung cấp những tri thức hữu ích về tự nhiên và xã
hội góp phần q trọng vào sự hình thành nhân cách
con người VN
- Bảo tồn và phát huy truyền thống tốt đẹp Yêu Nước ,
trong nhân nghĩa, hướng thiện
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 10
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: Tại sao VHDG lại có
phương thức sáng tác và Lưu
truyện là truyền miệng?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK (24)
Tóm tắt ND chính
HS: Đọc - Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS đọc SGK nhận
xét ngôn ngữ và nghệ thuật của
VHDG với VH viết
HS: Đọc SGK (25)- Thảo luận
- Chứa đựng kho tàng truyền thống N thuật DT
II. Một số đặc trưng cơ bản của VHDGVN
1. Tính truyền miệng và tính tập thể của VHDG
a, Truyền miệng:
+ Do hoàn cảnh xã hội - Ra đời khi chưa có chữ viết
- khi có chữ viết , đa số ND không được học hành
không biết chữ
+ Do nhu cầu văn hoá : VH viết không thể hiện được đầy đủ

tư tưởng tình cảm Thị hiếu và thói quen sinh hoạt NT của
ND ( gián tiếp , trực tiếp) -> Tính truyền miệng khiến cho
TPVHDG Thường ngắn , có nhiều dị bản
b, Tập thể
+ VHDG lúc đầu do cá nhân sáng tác . Sau đó tập thể nhớ
lưu truyền qua nhiều người khác nhau -> TPVHDG có thể
tiếp thu những yếu tố sáng tác mới -> Sở hữu tập thể
+ Đặc điểm
- Hình thức tồn tại : TPVHDG có nhiều dị bản
- Nội dung : VHDG chỉ quan tâm đến những gì chung
cho cả 1 cộng đồng người -> Tiếng nói chung của
cộng đồng
2. Về ngôn ngữ NT của VHDG
a, Về ngôn ngữ : Giản dị , giữ lại nhiều đặc điểm của người
nói ( Lời nói - tục ngữ; Lời hát - Ca dao Lời kể - Truyện dân
gian)
b, Về cách nhận thức và phản ánh hiện thực 1 cách kỳ ảo .
Nghĩa là mô tả những sự kiện chỉ có trong tưởng tượng
4.Củng cố. Học sinh cần nắm chắc các đặc trưng của VHDG
5.Hướng dẫn. Về nhà đọc lại bài KQ (SGK) Soạn tiết 2
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 11
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết 6 văn KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM T2
A.Mục tiêu cần đạt: Như tiết 5
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .

Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
Câu1 VHDG Là:
A.những sáng tác cổ xưa, lưu truyền
B. Những sáng tác tập thể , truyền miệng
C. Những sáng tác hội hè đình đám
Câu 2 Phương thức truyền miệng tạo ra đặc điểm nào của VHDG
A. Tính nguyên hợp C. Tính dị bản
B. Tính đa nghĩa D. Tính phi nghĩa
Câu 3 Vì sao VHDG được gọi Là “SGK về c/sống “?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Yêu cầu h/s nhắc lại khái
niệm từng thể loại. mỗi thể loại
lấy 1 ví dụ
HS: Theo dõi SGK, nhắc lại
KN, Lấy ví dụ minh hoạ
GV: Em hãy kể lại 1 câu
chuyện cười DG mà em biết
HS: Kể theo trí nhớ
GV: Ycầu mỗi h/s tìm 1->2 câu
tục ngữ
III. Những thể loại chính của VHDG Việt Nam
1. Thần thoại : Tự sự = văn xuôi
Kể lại sự tích vị thần sáng tạo thế giới tự nhiện và văn hoá ,
p/a nhận thức , cách hình dung của thời cổ về nguồn gốc của
TG và đ./ sống con người
VD: Thần mặt trời

2. sử thi
Tự sự bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn vần . Kể
Lại những sự kiện lớn , ý nghĩa quan trọng đối với số phận
cộng đồng.
VD: Đam san
3. Truyền thuyết : Tự sự = văn xuôi
Thường kể lại các sự kiện và nhân vật có liên quan với LS
địa phương DT , dùng yếu tố tưởng tượng để lí tưởng hoá các
sự kiện và nhân vật được kể, thể hiện ý thức LS của ND
VD: Thánh gióng, AD và Mỵ Châu- Trọng Thuỷ
4. Cổ tích : Tự sự = văn xuôi
Kể về số phận NV bất hạnh , người thông minh tài giỏi
nguồn gốc-> Thể hiện quan niệm đạo đức , mơ ước ND về c/s
công bằng , hp
VD: Tấm Cám, Chàng Ngốc
5. Truyện cười : Tự sự bằng văn xuôi
Kể lại các hiện tượng gây cười nhằm giải trí, pp cái đáng
cười trong XH
VD: Tam đại con gà
6. Truyện ngụ ngôn
Kể lại những câu chuyện trong đó n/v chủ yếu là động vật,
đồ vật, ngu ý nêu lên kinh nghiệm sống , bài học luân lí , triết
lí nhân sinh.
VD: Kéo cây lúa lên
7. Tục ngữ : Lời nói có tính nghệ thuật , đúc kết KN của Nd
về TG tự nhiên và đời sống con người
VD ; ở bầu thì tròn , ở ống thì dài
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 12
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
HS: Đọc các câu tìm được

GV: Y/c học sinh đọc bài tập
(27) Thảo luận theo yêu câu
HS: Đọc - Thảo luận trình bày
8. Câu đố : Lời nói có tính NT- Lời nói ám chỉ-> rèn kỹ năng
suy đoán
VD : Bằng cái lá đa
Đi xa đi gần (Là cái gì)?
9. Ca dao, dân ca : Thể loại trữ tình bằng văn vần , diễn tả đ/s
nội tâm của con người
Dân ca kết hợp lời- giai điệu nhạc
10. Vè: Văn vần Kể lại về những sự kiện có tính chất thời sự
hoặc sự kiện LS đương thời
VD : Vè chàng trai
11. Truyện thơ : Văn vần kết hợp phương thức tự sự với trữ
tình , phản ánh số phận người nghèo khổ và khát vọng về tình
yêu , hạnh phúc đôi lứa ,công lí XH
VD : Tiến dặn người yêu
12. Các thể loại sân khấu dân gian
Chèo , Tuồng đồ, một số trò diễn
IV. Bài tập nâng cao
+ Do nhu cầu về VHNT
- Người bình dân không có điều kiện tiếp thu thành tựu
VH viết
- Có nhu cầu sáng tác= truyền miệng
+Mối quan hệ VHDG và VH viết: VHDG đóng vai trò quan
trọng vào sự hình thành và phát triển của VH viết. Đến ngày
nay , VH viết vẫn khai thác giá trị ND và phương tiện NT của
VHDG ( Cách biểu hiện tình cảm ở ca dao , xây dựng cốt
truyện->VHDG ra đời sớm , sau đó vẫn tồn tại và phát triển
cùng văn học viết

4.Củng cố. -Sự ra đời , phát triển của VHDG
-Đặc trưng thể loại , vị trí VHDG trong nền VHDT
5.Hướng dẫn. Về nhà mỗi loại lấy từ 1đến 2 ví dụ minh hoạ cho KN (VHDG là SGK về cuộc sống )
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 13
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết7 TV PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHONG CÁCH
CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
+ Nắm được cách phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ
+ Vận dụng sự hiểu biết nói trên vào việc đọc hiểu văn bản và làm văn . Cụ thể:
- Trước hết khi đọc văn bản phải biết văn bản đó dùng để gián tiếp trong lĩnh vực nào , Mục đích gì?
- Vận dụng những hiểu biết về PCCN ngôn ngữ để viết các văn bản thuộc mỗi loại khác nhau
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo: VB hành chính
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:
Câu 1: Văn bản lập luận có mục đích chính là ?
A . Làm rõ đặc điểm đối tác giả C Biểu thị 1 tình cảm
(B )Làm sáng tỏ vấn đề D. Giúp hình dung ra đối tượng
Câu 2. Mỗi văn bản có thể có bao nhiêu phương thức biểu đạt ?
A . Một C. Ba
B . Hai ( D) Nhiều
Câu 2 Nêu các đặc điểm của văn bản ?
3.Bài mới:

Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Vì sao phải phân loại văn
bản?
HS: Theo dõi SGK- Trả lời
GV: Thế nào là PCCN NN ?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Theo PCCN ngôn ngữ,,
văn bản được chia Làm mấy
loại?
HS: Kể ra 6 loại văn bản
GV: - VBSH dùng khi nào?
Nêu ví dụ
- VBHC dùng khi nào?
Cho ví dụ
HS: Trả lời
A. Tìm hiểu chung
1. Sự phân loại văn bản
+ Văn bản hết sức đa dạng . Mỗi loại VB có đặc điểm riêng ->
phải phân loại
+ Tiêu chí phân loại
- Theo phương thức biểu đạt
- Theo thể thức cấu tạo
- Theo độ phức tạp về hình thức và nội dung
- Theo phong cách chức năng ngôn ngữ
2. Phân loại văn bản theo PC chức năng ngôn ngữ
+ Phong cách chức năng ngôn ngữ : Khi giao tiếp , để thích
ứng với mỗi lĩnh vực và mục đích giao tiếp , ngôn ngữ tồn tại
theo 1 kiểu nhất định . Mỗi kiểu diễn đạt được gọi là 1 phong
cách chức năng ngôn ngữ
+ Phân loại

- VB sinh hoạt
- VB hành chính
- VB khoa học
- VB báo chí
- VB chính luận
- VB nghệ thuật
B. Bài tập
1.Bài tập 1 (29) Tìm 1 số VD về tên văn bản, tên tác phẩm
cho mỗi loại VB được phân chia theo PCCN ngôn ngữ , theo
mẫu
Loại VB Hoàn cảnh sử dụng Ví dụ
VB sinh Trong đời sống sinh hoạt Thư, ghi Nhật
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 14
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: Y/c học sinh xem các văn
bản hành chính đã sưu tầm.
Nhận xét cấu tạo chung?
HS: Đối chiếu, Nhận xét
GV: HD h/s viết đơn đề nghị
với nhà trường về 1 vấn đề nào
đó
HS: Viết- đọc đơn của mình
GV: Nhận xét , sửa chữa
hoạt ký
VB hành
chính
Trong đời sống , thuộc lĩnh
vực hànhchính công vụ
Đơn, báo cáo,
công văn

VB khoa
học
Trong đời sống thuộc lĩnh
vực khoa học
Luận án, bài
học, SGK
VB báo
chí
Trong đời sống , thuộc lĩnh
vực thông tin và tuyên truyền
Báo viết, báo
nói ,báo hình
VB chính
luận
Trong đời sống thuộc nhiều
lĩnh vực nghiên cứu chính trị
Lí luận XH
Lời kêu gọi xã
luận
VB nghệ
thuật
Đời sống văn học Bài thơ
2. Bài tập 2 (45)
Lưu ý: Trong cấu tạo VB hành chính, bắt buộc phải có
- Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN VN
- Tiêu ngữ Độc lập tự do hạnh phúc
- Địa điểm , thời gian
- Chữ ký của người thực hiện
3. Bài tập 3 (45)
Học sinh viết đơn

4.Củng cố. Các loại văn bản theo phong cách chức năng
5.Hướng dẫn. Về nhà Viết VB sinh hoạt , VB báo chí
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 15
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết 8 Làm văn
LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU VĂN BẢN
VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
+ Nắm vững và lí giải được đặc điểm của cá kiểu văn bản và phương thức biểu đạtđãhọ
+ Thấy được tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
Kiểm tra Câu 1. Pc chính luận thuộc kiểu văn bản?
A Lập luận C. Điều hành
B Thuyết minh D . Tự sự
Câu 2. Câu “ Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu “ dung để quảng cáo cho 1 công ty BH thuộc p/c NN
nào?
A Ngôn ngữ báo chí C. Ngôn ngữ hành chính
B Ngôn ngữ khoa học D. Ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 3. Trình bày BT về nhà 17
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt

GV: HS đọc y/c bài tập 1 và
thực hiện yêu cầu đề ra
HS: Đọc đề bài- Làm bài tập
GV: HS đọc kỹ các đoạn trích
SGK. Xác định kiểu văn bản?
Lí do
HS: Đọc văn bản, suy nghĩ phát
biểu
Bài tập 1 (30) Dẫn ra ví dụ minh hoạ 6 kỉêu văn bản
Kiểu VB Tác phẩm phương thức biểu đạt
miêu tả Vượt thác
(Quê nội) Võ
Quảng
Miêu tả + Tự sự ( Miêu tả là
chủ yếu)
Tự sự Lão hạc
(Nam Cao)
Tự sự + Miêu tả + biểu cảm
( Tự sự là chính)
Biểu cảm Lượm ( Tố
Hữu)
Biểu cảm+ Tự sự + Miêu tả
( Tự sự là chính)
Điều hành Biên bản họp
lớp (S-H)
Ghi lại ND sinh hoạt , các y/c
của người chủ trì
Thuyết
minh
Thông tin về

trái đất năm
2000
Trình bày giới thiệu , giải
thích -> Làm rõ tác hại sử
dụng túi ni lông -> khắc pục
Lập luận Bàn về đọc
sách( Chu
Quang Tiềm)
Lí lẽ dẫn chứng -> làm rõ
luận điểm , thuyết phục người
nghe.
Bài tập 2. (30)
Đoạn 1:
- Kiểu VB thuyết minh
- Lý do tác giả giới thiệu 1 cách chính xác ,khách quan
về cây đàn đáy và cấu tạo của nó
Đoạn 2:
- Kiểu VB lập luận ( Nghị luận)
- Lí do nêu tác dụng và sự gắn bó của âm nhạcvới đời
sống
Đoạn 3:
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 16
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: HS đọc kỹ văn bản 4
.Nhận xét về văn bản?
HS: Đọc, trao đổi - Trả lời
- Kiểu VB miêu tả
- Lí do dùng chi tiết , hình ảnh làm nổi bật đối tượng
- được miêu tả -> Tấm lưng ông già hiện ra rất rõ
Đoạn 4:

- Kiểu văn bản điều hành
- Lí do Trình bày văn bản theo một số mục . Cụ thể là
mục đích hưởng ứng đợt thi đual, đạt kết quả trên
nhiều lĩnh vực
Đoạn 5:
- Kiểu VB biểu cảm ; Trực tiếp bộc lộ , T/c với quan hệ
Đoạn 6:
- Kể lại 2 sự việc của anh TN khi thời gian nghỉ xe chỉ còn 5
phút
4.Củng cố. Lý giải được kiểu VB và phương thức biểu đạt đã học
5.Hướng dẫn. BT 3 (31)
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 17
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tuần 3:
Tiết 9- Văn CHIẾN THẮNG MTAO, MXÂY (T 1)
( Trích Sử thi Đam Săn )
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và nhiều chiến công của người anh hùng ở đoạn trích
- Biết phân tích các đặc điểm ngôn ngữ đối thoại của nhân vật , ngôn ngữ trần thuật của người kể sử thi , các
biện pháp so sánh, phóng đại nhằm mục đích làm sáng tỏ lí tưởng và âm điệu hùng tráng của thi pháp thể
loại sử thi anh hùng .
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- Thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .

2.Kiểm tra : C1: Thể loại nào sau đây kể về số phận con người?
A.Cổ tích và ngụ ngôn C. Ca dao
B . Sử thi D . Cổ tích và truyền thuyết
C2: Thể loại VHDG nào thường được hoá thân ?
A. Truyên cười C. Ngụ ngôn
B. Cổ tích D. tục ngữ
C3:Nêu khái niệm sử thi dân gian? Kể tên tác phẩm sử thi mà em biết ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV:HD h/s tóm tắt "ST ĐS"
HS : Tóm tắt ND cơ bản
GV: HD học sinh đọc phân vai
sắp xếp các tình tiết ở đoạn
trích theo 1 trình tự hợp lí
HS: Đọc đoạn trích. Tóm tắt
các tình tiết và sắp xếp
GV: Có những nhân vật nào
tham gia? Vai trò của n/v đối
với diễn biến của các sự kiện
HS: Chỉ ra n/v và vai trò NV
GV: Lưu ý HS
NV trợ thủ thần kỳ (ô Trời)
NV trợ thủ trao vật T kỳ (H nhi)
I, Tìm hiểu chung ;
* ở VN, sử thi dân gian gồm 2 loại ST Thần thoaị và STAH
- Sử thi thần thoại phản ánh đề tài như thần thoại Đó là sự hình
thành vũ trụ , muôn loài, Nguồn gốc DT, sáng tạo văn hoá
- Sử thi anh hùng : Miêu tả chiến công của người anh hùng
chiến công ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng
“ Đăm Săn” là sử Thi anh hùng của DT Ê đê

2. Đoạn trích
a. Vị trí , tiêu đề
- Vị trí Thuộc khoảng giữa TP ( ĐS chống lại Mtao Mxây
giành lại HP
- Tiêu đề do người soạn sách đặt
b. Tóm tắt
- Đăm Săn đột nhập và nhà Mtao Mxây và gọi Mtao Mxây
xuống đánh
- Mtao Mxây múa kiếm trước nhưng vung về -> không đâm
trúng Đam Săn
- Đăm Săn được ông Trời bày cho dùng chày giã gạo đâm vào
vành tai Mtao Mxây
-Đăm Săn Làm theo -> Mtao Mxây ngã
- Đăm săn cắt đâu Mtao Mxây cắm lên cọc
- Dân làng , tôi tớ kéo đi theo Đăm săn mang theo của cải , voi
ngựa của Mtao Mxây
- Lễ cúng thần linh , ăn mừng chiến thắng
c. Hệ thống nhân vật;
+ Mtao Mxây : Nhân vật đối thủ , cướp vợ của Đăm Săn ->
Hành động của hắn là nguyên nhân dẫn đến xung đột
+ Đăm Săn : NV trung tâm , tượng trưng cho sức mạnh của
cộng đồng
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 18
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: ĐS đến nhà Mtao Mxây để
làm gì? thái độ của ĐS ra sao?
HS: Thảo luận- Trả lời
GV: Sức mạnh của ĐS được thể
hiện NTN?
GV: Trận chiến diễn ra mấy

hiệp ?
HS: Thảo luận- Trả lời
GV: ở hiệp sau ĐS múa khiên
NTN?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Sức mạnh của ĐS thể hiện
điều gì?
HS: Thảo luận, trả lời
+ Ông Trời và Hơ nhị NV trợ lực của Đăm Săn
+ Tôi tớ dân làng : Sự giàu có và uy danh lừng lẫy
II. Nội dung
1, Sức mạnh chiến đấu của Đăm Săn
*Mục đích của ĐS ; Đến nhà Mtao Mxây để đòi vợ -> mục
đích riêng
* Thái độvà hành động của ĐS
+ Thái độ thách thức”ở diêng, ở diêng, xuống đây”
khi Mtao Mxây ngạo nghễ “ không xuống đâu cơ mà” -> ĐS
rất quyết liệt buộc Mtao Mxây phải xuống
+ Hành động
- ĐS múa khiên “ một lần xốc tới , chàng vượt một đồi
tranh Chàng vượt 1đồi lồ ô , chàng chay vun vút qua
phía đông , vun vút qua pía tây”
( Ngược lại Mtao Mxây múa kém cỏi “ khiên hắn kêu Lành
xạch “ , bước cao bước thấp vung dao chém phập một cái
nhưng chỉ chúng một cái chão cột trâu )
- ĐS giành được miếng trầu -> sức khỏe tăng lên “
Chàng múa trên cao , gió như bão . Chàng múa dưới
thấp gió như lốc . Chòi lẫm đổ lăn lóc ” Khi Chàng
múa chạy nước kiệu , quả núi ba lần rạn nứt , ba đồi
tranh bật rễ tung bay -> ném chày trúng vành tai kẻ

địch -> cắt đầu Mxây
- ĐS kêu gọi tôi tớ , dân làng Mtao Mxây đi theo mình .
Ra lệnh cho tôi tớ của mình ăn mừng chiến thắng
• ý nghĩa
Sức mạnh của ĐS là sức mạnh của cả cộng đồng Hành
động chiến đấu của ĐS Không chỉ có mục đích riêng giành
lại vợ mà còn có ý nghĩa và tâm trạng đối với lợi ích của
cộng đồng
4.Củng cố. Sức mạnh của Đsăn Là sức mạnh , của cộng đồng
5.Hướng dẫn. Học bài nắm ND đoạn trích Soạn T2
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 19
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
:
Tiết 10 CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( T2)
A.Mục tiêu cần đạt: Như tiết 9
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
Kiểm tra
Câu 1 Nhân vật ĐS là :
A . NV đối thủ C NV trung tâm
B . NV hậu thuẫn D NV trợ thủ
Câu 2. vật nào sau đây được xem là vật thần kỳ

A Miếng trầu C Cồng H Long
B Khiên, kênh D Chiêng La
Câu 3 .Sức mạnh của ĐS được miêu tả ntn ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: HD h/s đọc từ "Đoàn
người >hết (từ tr37)
HS: Lễ ăn mừng chiến thắng
được miêu tả NTN? (quanh
cảnh, con người, lời nói)
HS: Trả lời
GV: Hình ảnh ĐS được miêu
tả NTN?
HS: Trả lời
GV: PTNhững đặc điểm về
ngôn ngữ trong đoạn trích?
HS: phân tích
2. Lễ ăn mừng chiến thắng
+ Quang cảnh ; Nhà ĐS đông nghịt khách , Tôi tớ chật ních cả
nhà , khách tù trưởng từ phương xa tới
+ tiệc ăn uống ; linh đình , kéo dài
- Rượi năm ché, Rượu bảy ché
- Trâu dâng 1 con để cúng thần cáo tổ tiên , 7 con dâng
thần , Lợn thiếu 7 con dâng thần
- Đánh cái chiêng cồng to , đánh cồng H Long, cũng chũn
chọc
- Voi đực , voi cái ra vào không ngốt . Các chuỗi thịt trâu,
bò treo đen nhà
+ Nhân vật ĐS
- Nắm trên võng, tóc thả trên sàn. Ngực quấn chéo 1 chiếc

mền chiến, tai đeo nụ sắt . . bên mình nghêng ngang đẻ
giáo gươm Nằm ngửa thì gãy xà dọc ( tr 39)
- Vừa như ra lệnh vừa như mời mọc “ Xin mời tất cả đến
với ta , chúng ta sẽ mở tiệc ăn mừng chiến thắng “
- ĐS uống không biết say , ăn không biết no , trò chuyện
không biết chán-> Bút pháp tự sự kết hợp với miểu tả,
biểu cảm đã khảng định sức mạnh của ĐS . Ngày 1 giàu
có , oai danh càng lừng lẫy
3. Nghệ thuật
a. Ngôn ngữ Có cả ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ
nhân vật qua lời đối thoại
+ Ngôn ngữ người kể chuyện ; Ngôn ngữ Miêu tả + đối thoại
- Miêu tả Nhà Mtao Mxây (tr 34)
- Miêu tả chân dung Mtao Mxây ; Khiên hầu tròn như đầu
cú ( tr 34)
- Đối thoại Bà con xem or Thể là bà con xem
+ Ngôn ngữ nhân vật qua đối thoại , qua câu mệnh lệnh và kêu
gọi “ Hỡi các con “ -> Ngôn ngữ sử thi mang sắc thái NN
kịch => Tác dụng Lôi cuốn người nghe 1 cảm nhận ý nghĩa
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 20
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
GV: Tìm những biện pháp
nghệ thuật phóng đại, so sánh
trong sử Thi? Phân tích ý
nghĩa tác dụng
HS: Phân tích
HS: đọc yêu cầu bài tập
GV: HD học sinh
GV: Hãy Nxét về cách đánh
giá khác nhau của tác giả DG

đối với 2 nhân vật này
HS: Thảo luận
trọng đại của sử thi
b. Các biện pháp tu từ
Đoạn trích sử dụng biện pháp ss + phóng đại tượng trưng
+ Biện pháp so sánh
- Khi miêu tả Mtao Mxây ; Khiên hầu tròn như đầu cú /
Gươm hắn óng ánh như cầu vồng / kêu lạch xạch như
quả mướp khô
- Miêu tả ĐS ; Chàng múa trên cao gió như bão
- Chàng múa dưới thấp gió như lốc
- Dân làng : Đoan người đông như bầy cà tong , đặc như
bầy thiên thần , ùn ùn như kiến như mối
+ Biện pháp phóng đại :
Chàng vượt đồi tranh/ quả núi ba lần rạn nứt/ ba đồi tranh bật rễ
tung bay -> Sức mạnh phi thường và p/c anh hùng của ĐS đặc
biệt Làm cho không gian sự vât, sự việc trở nên hoành tráng phù
hợp với không khí sử thi
III. Bài tập nâng cao
yếu tố ss Đăm săn Mtao Mxây
Lời nói
Cử chỉ
ở diêng ở diêng xuống
đây. Ta thách nhà
ngươi đọ sức
Người không xuống ta
sẽ
Sao ta lại đâm người
Sao ta không thèm
Đột nhập vào nhà Mtao

Không hề nhúc nhích
ĐS rung khiên múa
Ta không xuống đau .
Tay ta đang bận ôm
vợ
Khoan khoan
Ta sợ người đâu
( Im lặng )
Đi từ nhà sương sớm
Rung khiêu múa
Bước cao bước thấp
NX : ĐS luôn ở thế chủ động và kiên quyết tiến công Chàng
bộc lộ sức mạnh tinh thần quyết chiến
Mtao Mxây Thế bị động Lúc đầu to ra ngạo nghễ đắc thắng -
Tình thế đuối dần và thất bại -> Tgiả dân gian tập trung lời lẽ đề
cao người anh hùng ( Tù trưởng) và châm biếm mỉa mai thế lực
thù địch .
4.Củng cố. Nội dung và NT của đoạn trích
5.Hướng dẫn. Về nhà Nắm kiến thức cơ bản soạn VB văn học
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 21
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết 11- LV BÀI VIẾT SỐ 1
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Biết vận dụng kiến thức về các kiểu Vb , phương thức biểu đạt và kỹ năng tạo lập VB đã học ở THCS để
viết bài văn
- Biết huy động kiến thức văn học và những hiểu biết về đời sống xã hội vào bài viết
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.

-Tài liệu tham khảo.
C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra: Không
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
Đề Bài :
Ngạn ngữ Hy lạp có câu;
“ Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt
ngào”
Anh ( chị ) hãy giải thích và làm sáng tỏ câu ngạn ngữ trên
4.Củng cố. Thu bài của học sinh
5.Hướng dẫn. Về nhà lập lại dàn ý - Viết đoạn văn
E.Rút kinh nghiệm
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 22
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tiết12- Lí luận văn học: VĂN BẢN VĂN HỌC
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
+ Hiểu KQ về văn bản và các đặc điểm của văn bản
+ Vận dụng sự hiểu biết về văn bản vào việc đọc hiểu văn bản và Làm văn . Cụ thể
- Biết dựa vào tên Văn bản để hình dung KQ về nội dung VB. Từ đó vận dụng vào việc đọc VB, tìm mua ,
tìm đọc sách báo
- Hình thành thói quen xác định mục , tìm hiểu kỹ về người nhận VB để lựa chọn ND và cách viết VB phù
hợp thông qua việc trả lời các câu hỏi trước khi viết văn
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.

C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi. Kiểm tra bài tập 3 tr 45
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: HD h/s chọn 1 số tác phẩm
văn học ở THCS- Chia theo
nhóm, NX
HS: Đưa ra ý kiến NX
GV: Lưu ý HS ngôn từ trong
VBNT được sử dụng có tính
NT (rộng) Sáng tạo = hư cấu
(hẹp) phân biệt giữa nghĩa rộng
- hẹp là ở sự hư cấu và sáng tạo
HS: Đọc VD(45)
GV:Bài ca dao có gì đặc biệt ?
thể hiện hình ảnh gì
HS: Đọc bài ca, phân tích
GV: NV Dế Mèn kể chuyện về
đời mình, ngôn ngữ ấy có thật
là của Dế Mèn hay không ?
NV"Thiêp" trong CPN có phải
"Thiếp" thật hay không? Hay do
tác giả tưởng tượng viết ra
I. Khái niệm VB
1. Ví dụ
+ Nhóm 1 chiếu dời đô ( Lý Công Uẩn )
Hịch Tướng Sĩ (TQT)

ý nghĩa văn chương (H Thanh)
+ Nhóm 2 Lão Hạc (Nam Cao)
Viếng Lăng Bác (V phương)
Dế mèn phiêu lưu ý (Tô Hoài)
2. Nhận xét :
+ Theo nghĩa rộng : VB cả 2 nhóm đều là VB văn học vì ngôn
từ của chúng đều có tính NT (hình ảnh , biểu cảm)
+ Theo nghĩa Hẹp : VB Nhóm 2 mới thực sự là VBVH
- VB Nhóm 1 Thể hiện suy nghĩ , hành động , cảm xúc
của n/v thực (Lý Công Uẩn) , TQ Tuấn) -> không phải
n/v Hư cấu
- VB nhóm 2 Người kể bày tỏ t/c đều là n/v hư cấu
3. Khái niệm (SGK 45)
II. Đặc điểm của văn bản văn học
1. Đặc điểm về ngôn từ
a. Tính nghệ thuật và thẩm mĩ
+ Ví dụ “ Bây giờ mận với đào ”
NX Bài ca dao viết bằng văn vần , có nhịp điệu có hình ảnh
ẩn dụ -> Cách tỏ tình kín đáo tế nhị
+ Kết luận : Tính nghệ thuật và thẩm mỹ của ngôn từ trong
VBVH Là sự sắp xếp có vần , điệu, lời diễn tả có hình ảnh
sinh động, có biện pháp tu từ;
b. Tính hình tượng của ngôn từ
VD: Dế mèn phiêu lưu ký
Chinh phu Ngâm
Đặc điểm đó là Ngôn ngữ do tác giả tưởng tượng , viêt ra ->
không thể đồng nhất với tác giả ở đời (Nhờ chí tưởng tượng
mà dựng lên bức tranh của ĐS chân thực sinh động)
- Làm cho VBVH thoát ly các sự thật cụ thể để nói tới
sự thật có tính KQ

c. Tính biểu tượng và đa nghĩa
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 23
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
HS: Thảo luận- Trả lời
GV: HD h/s đọc "Ta đi tới"
SGK (Phần C) Cho biết ngôn
ngữ này có đặc điểm gì khác
ngôn từ trong đời sống
GV: Chốt lại ý.
GV: Ycầu học sinh đọc VD2 ,
nghĩa của từ "trắng " ai có phải
là đa nghĩa không
HS: Đọc ví dụ- phân tích- Trả
lời
GV: HD h/s đọc SGK (47)
PTVD
HS: Đọc phân tích
GV: Chọn đoạn thơ miêu tả
chân dung nhân vật đọc -> Phân
tích
GV: Đọc bài ca dao"Bây giờ
mận mới hỏi đào " có phải là
thơ tỏ tình không?
HS: Thảo luận
GV: HD h/s làm bài tập
HS: Đọc - phân tích
+VD1 Mẹ ơi lau nước mắt / làng ta giặc chạy rồi
Tre lang ta lại mọc/ chuối vườn ta xanh trồi
Trâu ta ra bãi ra đồi/ Đồng ta lại hát hơn mười năm xưa
Từ : ‘Mẹ’ trong c/s chỉ 1 đối tượng xác định ( T thực dụng )

Từ ‘Mẹ’ Trong VBVH không chỉ 1 bà mẹ nào mà là biểu
tượng chung cho bà mẹ việt nam. Mang tính biểu tượng
Tương tự ; ‘Nước mắt’ -> biểu tượng sự đau khổ
‘Tre , Chuối ’ -> Sức sống qh được giải phóng => Ngôn ngữ
trong VBVH có tính biểu tượng
+ VD 2 ‘ Vầng trăng ai xẻ ’
* Trăng Hình ảnh TN tươi tắn, trong trẻo
\ biểu tượng c/s hạnh phúc
*Ai Chỉ Thuý Kiều (Kiều chủ động khuyên TS )
\ Chỉ số phận con người
+ Kết luận : Tính biểu tượng, đa nghĩa làm cho văn thơ có sức
ám ảnh -> tạo sức hấp dẫn
2. Đặc điểm về hình tượng
a. Hình tượng VH Là Thế giới đ/s do ngôn từ gợi lên cho nên
nó là hiện tượng NT
VD : Chân dung Thuý Kiều, Thuý Vân , Từ Hải
Lưu ý : Thế giới đ/s bao gồm cả con người , cảnh vật , cảm
xúc
b. Hiện tương VH là phương tiện giao tiếp đặc biệt , là 1
thông điệp để nhà văn biểu hiện TT, T cảm
=> Hiện tượng là phương tiện giao tiếp
III. Luyện tập
Bài tập2 (48)
a. Đoạn trích (a) : Đoạn thơ tả cảnh
- Cảnh được miêu tả từ xa đến gần . P/ cảnh dần dần hiện ra ;
Mặt trời chếch về phía tây, 1 con suối nhỏ , 1dịp câu bắc
ngang. Ngôn ngữ không chỉ tạo ra hình tượng mà còn tạo ra
nhịp điệu , màu sắc, (Thanh thanh = màu sắc thanh đạm; nao
nao nước chảy êm nhẹ, nho nhỏ; vẻ thanh tú của chiếc cầu)- >
Đó là tính NT

- Vẻ đẹp của chiều tà, cảnh trong trẻo gợi sự quến luyến -> đó
là tính thẩm mỹ
b, Tả cảnh tương phản Nắng trưa >< Ông Hai -> Ông quên cả
nắng , Ông tưởng mọi người đều suy nghĩ như ông -> NT mtả
- XD người nông dân yêu làng của mình đến mức như thế là
rất thú vị -> Tính thẩm mĩ
Bài Tập 3
- Biểu tượng quê nghèo nói chung ; nước mặn
- Biểu tượng c/s chung gắn bó
- Biểu tượng sự khác biệt để khảng định tình đồng chí
vượt lên trên mọi sự khác biệt „ Người xa lạ „ „ Từ
phương trời quen nhau“

4.Củng cố. Đặc điểm của VB VH
5.Hướng dẫn. Vững kiến thức + Bài tập 4,5 tr49
E.Tài liệu tham khảo.
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 24
Giáo án Ngữ Văn 10 nâng cao
Tuần 4:
Tiết 13 - Văn UYLITXƠ TRỞ VỀ
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh
- Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là phẩm chất cao đẹp của nhân vật sử thi trong ôđixê .
- Thấy được nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính , lối miêu tả tâm lí tính cách n/v sử thi trong đoạn trích
- Cảm nhận được cách miêu tả tỉ mỉ, các so sánh giàu h/a, cách sử dụng tính ngữ phong phú và các đối thoại
bằng những đoạn thuyết lí h/chính
B.Phương tiện thực hiên.
- SGV,SGK.
- thiết kế bài học.
-Tài liệu tham khảo.

C.Cách thức tiến hành .
Sủ dụng PP nêu vấn đề, gợi tìm kết hợp với hình thức thảo luận và trả lời câu hỏi
D.Tiến trình dạy học.
1.ổnđịnh .
2.Kiểm tra:SGK,vở soạn,vở ghi.
Kiểm tra bài câu 1 Hành động nào của ĐS thể hiện tính cộng đồng
A . Gọi dân làng đi theo mình
B . Gọi Mtao Mxây múa dao
C . ĐS mộng thấy ông trời
Câu 2: Chi tiết nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ phóng đại và so sánh;
A các chàng trai đi lại ngực đụng ngực
B Chàng chạy vun vút qua phía đông
C . ĐS uống không biết say , ăn không biết no
D . Chàng múa trên cao, gió như bão
Câu 3; Lễ ăn mừng chiến thắng trong đoạn trích
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Yêu cầu cần đạt
GV: Ycầu HS đọc tiểu dẫn
cho biết ND chủ yếu được
trình bày.
HS: Đọc tóm tắt ND chính
GV: HD h/s đọc phần tóm tắt
tác phẩm cho biết giá trị tác
phẩm
HS: Đọc Nêu ngắn gọn
GV: HD h/s đọc phân vai xác
định bố cục
HS: Đọc theo hướng dẫn
A. Tìm hiểu chung
I Tiểu dẫn

1.HôMerơ Là nhà thơ Hy Lạp sống khoảng TK IX -VIII Người
mở đầu cho nền thơ ca Hy Lạp cổ đại
- Là tác giả của 2 thiên ST nổi tiếng; Iliat và ôđixê
2.Tác phẩm “ Ôđixê”
a. Tóm tắt (SGK)
b. Gtrị của S Thi
Tập trung thơ hiệu hiện tượng anh hùng Uylitxơ , tiêu biểu cho
sức mạnh của trí tuệ , ý trí nghị lực của con người cùng khát
vọng chinh phục biển cả. Đồng thời còn là bài ca ca ngợi hạnh
phúc gia đinh, tình yêu chung thuỷ
3.Đoạn trích
a. Vị trí đoạn trích
Nắm ở khúc ca XXIII gần cuối tác phẩm
b. Đai ý ; Miêu tả 2 cuộc tác động đ/v Pênêlôp và cuộc đấu trí
giữa Uylitxơ vàPênêlôp qua thử thách để gđ đoàn tụ hp
c. Bố cục 3 phần
+ Từ đầu-> Người giết chúng ; Tác động của nhũ mẫu với P
+ Tiêp-> Kém gan dạ ; T động của Têlêmác với mẹ
+ Còn lại ; Cuộc đấu trí giữa P và U GĐ đoàn tụ
II Nội dung :
1. Tác động của nhũ mẫu với Pênêlôp
* Hoàn cảnh của Pênêlôp Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng .
Phải đối phó với Bọn cầu hôn (108) sự thúc bách tái giá của cha
GVTH: Bùi Thị Mỹ Châu Trang 25

×