Tải bản đầy đủ (.doc) (295 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 295 trang )

Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
Học kì I
Tuần 1.
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 23/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 1:
Văn bản:
Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức :
- Giúp hs thấy đợc vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và
trong sinh hoạt.
- Thấy đợc ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc.
- Nắm đợc đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua 1 đoạn văn cụ thể.
2. Về kĩ năng : Hs hiểu sâu sắc hơn về đặc điểm của văn bản nhật dụng và
phơng thức thuyết minh trong văn bản nhật dụn, vận dụng các biện pháp nghệ
thuật trong việc viết văn bản về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
3. Về thái độ : HS có ý thức tu dỡng, rèn luyện, học tập theo gơng Bác.
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh minh họa về Bác; những mẩu chuyện về Bác.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài mới:
? Văn bản PCHCM thuộc kiểu văn bản
nào?
? Phơng thức biểu đạt?


- GV hd, gọi hs đọc, gv nhận xét.
- Theo dõi sgk.
- Chú ý các từ: bất giác, đạm bạc.
? Văn bản đợc chia thành mấy phần?
Nội dung từng phần?
I. Giới thiệu chung :
- Thể loại : Văn bản nhật dụng.
- Thuyết minh.
II. Đọc- hiểu văn bản :
1. Đọc và tìm hiểu chú thích :
2. Bố cục :
- 2 phần :
+ Phần 1 : từ đầu - >rất hiện đại (vẻ đẹp
trong phong cách văn hoá).
+ Phần 2 : Còn lại (vẻ đẹp trong phong
1
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Trong cuộc đời hoạt động HCM đã đi
qua nhiều nơi và đã có những hiểu biết
sâu rộng về văn hoá phơng Đông và ph-
ơng Tây. Để có vốn từ văn hoá sâu rộng
ấy, BH đã làm gì?
? Hãy bổ sung t liệu để làm rõ thêm
những biểu hiện văn hoá đó ở B?
? Cho biết cách tiếp xúc văn hoá của B
có điều gì đặc biệt?
? Em có nhận xét gì về cách tiếp xúc
văn hoá của B?
? Cách tiếp xúc văn hoá nh thế cho

thấy vẻ đẹp nào trong phong cách
HCM?
? Tác giả đã bình luận ntn về những
biểu hiện văn hoá đó của B?
? Tại sao nói: Những ảnh hởng cái
gốc văn hoá dân tộc?
? Qua đó em hiểu thêm gì về vẻ đẹp
trong phong cách văn hoá HCM?
cách sinh hoạt).
3. Phân tích :
a. Con đ ờng hình thành phong cách
văn hoá HCM :
- Tiếp xúc văn hoá nhiều nớc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng : A, P,
Nga
- Làm nhiều nghề khác nhau.
- Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc
văn hoá, nghệ thuật các nớc.
- Bác làm thơ bằng chữ Hán, viết văn
bằng tiếng Pháp
- Đến đâu Ngời cũng học hỏi : học hỏi
ngay trong cuộc đời đầy truân chuyên,
trên những con tàu vợt trùng dơng,
trong lúc làm nhiều nghề.
- Tiếp thu cái đẹp, cái hay, phê phán
những tiêu cực.
- Ngời không chịu ảnh hởng một cách
thụ động mà tiếp thu có định hớng, có
chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài.
* KL : - Có nhu cầu cao về văn hoá.

- Có năng lực văn hoá.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong
tiếp cận văn hoá.
- Có q.điểm rõ ràng về văn hoá.
- Những điều kì lạ .rất hiện đại.
- Ngời đã đứng vững trên nền tảng văn
hoá VN để tiếp thu những nét đẹp về
văn hoá của các dân tộc trên thế giới
rồi chuyển hoá thành nét đẹp văn hoá
rất bình dị nhng cũng rất hiện đại.
- Đó là sự kết hợp hài hoà bậc nhất
trong lịch sử dân tộc VN từ xa đến nay.
Một mặt, tinh hoa Hồng Lạc hun đúc
nên Ngời, nhng mặt khác tinh hoa nhân
2
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Để làm rõ đặc điểm phong cách văn
hoá HCM tg đã sử dụng phơng pháp
thuyết minh nào?
? Theo em các phơng pháp thuyết minh
đó đã đem lại hiệu quả gì cho phần bài
viết này?
? Văn bản cho em hiểu thêm những gì
về B?
loại cũng góp phần làm nên phong cách
HCM.
- Phơng pháp so sánh, liệt kê, kết hợp
bình luận.
- Đảm bảo tính khách quan cho nội

dung đợc trình bày, đó là văn hoá
HCM, khơi gợi ở ngời đọc cảm xúc tự
hào, tin tởng.
III. Luyện tập :
4. Củng cố:
? Phân tích vẻ đẹp Vh HCM?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Su tầm những mẩu chuyện về Bác.
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 25/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 2 :
Văn bản :
Phong cách Hồ chí Minh (tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt :
T1.
B. Chuẩn bị :
- GV : G.A, t liệu về Bác.
- HS : Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Hãy phân tích vẻ đẹp trong phong cách Vh HCM ?
3. Bài mới :
I. Giới thiệu chung :
II. Đọc- hiểu văn bản :
1. Đọc và tìm hiểu chú thích :
2. Bố cục :
3. Phân tích :
a. Con đ ờng hình thành phong cách
văn hoá HCM :

b. Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt
3
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Tác giả đã thuyết minh phong cách
sinh hoạt của B trên những phơng diện
nào ?
? Mỗi khía cạnh đó có những biểu hiện
cụ thể nào ?
? Trong khi thuyết minh tg có xen lời
bình. Em hãy đọc lời bình đó ?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, ph-
ơng pháp thuyết minh của tg ?
? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách
sinh hoạt của B đợc làm sáng tỏ ?
? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong
chúng ta về B ?
? Với em, niềm cảm phục, thơng mến B
đợc gợi từ sự việc nào trong lối sống
của Ngời ?
? Em còn biết những thông tin nào về B
để thuyết minh thêm cho cách sống
bình dị, trong sáng của N ?
? ở phần cuối tg đã dùng phơng pháp
thuyết minh nào ?
? Chỉ ra biểu hiện của phơng pháp đó ?
? Phơng pháp so sánh đó mang lại hiệu
quả gì cho đoạn văn ?
của Bác :
- Nơi ở : chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ

bên cạnh chiếc ao, vài phòng tiếp
khách, họp bộ chính trị, làm việc và
ngủ
- Trang phục : bộ quần áo bà ba nâu,
chiếc áo chấn thủ, đôi dép lốp.
- Bữa ăn : đạm bạc, cá kho, rau luộc, da
ghém, cà muối, cháo hoa.
- T trang : ít ỏi, một chiếc va li con, vài
bộ quần áo, vài vật kỉ niệm của cuộc
đời dài.
* Cha có vị quốc giathanh đạm,
thanh cao.
- Ngôn ngữ giản dị, từ chỉ số lợng ít ỏi,
cách nói dân dã (chiếc, vài, vẻn vẹn)
- Liệt kê các biểu hiện cụ thể, xác thực
trong đời sống sinh hoạt của Bác.
-> Lối sống dản dị, trong sáng, thanh
cao.
- Gợi sự cảm phục, thơng mến trong
mỗi chúng ta.
- Hs tự bộc lộ.
- Phơng pháp so sánh.
- Hs.
- Nêu bật sự kết hợp hài hoà giữa cái vĩ
đại và bình dị, làm sáng tỏ cách sống
bình dị, trong sáng của B -> thể hiện
niềm cảm phục, tự hào của ngời viết.
4
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng

? Tg đã bình luận ntn khi thuyết minh
phong cách sinh hoạt của B ?
? Em hiểu ntn về cách sống không tự
thần thánh hoá, khác đời, hơn đời ?
? Theo tg cách sống giản dị của B là
một quan điểm thẩm mĩ về cs. Em hiểu
thế nào về nhận xét này ?
? Tại sao tg có thể khẳng định : lối
sống của B có khả năgn đem lại hp
thanh cao cho tâm hồn và thể xác ?
? Qua phân tích em nhận thức đợc gì về
vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của
BH ?
? Vb đã cung cấp cho các em thêm
hiểu biết gì về B ?
? Vb đã bồi đắp thêm tình cảm của
chúng ta đối với B ntn ?
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của
BHcho tâm hồn và thể xác.
* Bác không xem mình nằm ngoài
nhân loại nh các thánh nhân siêu phàm,
không tự đề cao mình bởi sự khác mọi
ngời, không đặt mình trên mọi ngời,
không đặt mình lên mọi sự thông thờng
ở đời.
* Quan điểm thẩm mĩ : quan niệm về
cái đẹp. Với B sống nh thế là đẹp, đồng
thời mọi ngời đều nhận thấy đó là cách
sống đẹp.
- Đây là cách sống có văn hoá đã trở

thành mọi quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp
là sự giản dị, tự nhiên.
- Sự bình dị, thanh cao trong sạch. Tâm
hồn không phải chịu đựng những toan
tính vụ lợi -> tâm hồn đợc thanh cao
hạnh phúc.
- Là vẻ đẹp vốn có tự nhiên, gần gũi
không xa lạ với mọi ngời, mọi ngời đều
có thể học tập.
- Là cách sống vừa hiện đại vừa giản dị
vừa thanh cao trong sáng.
4. Tổng kết :
- B có vốn sống sâu sắc kết hợp dân tộc
với hiện đại, cách sống bình dị trong
sáng, phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp
của trí tuệ vừa mang vẻ đẹp của đạo
đức.
- Quý trọng, thơng mến, tự hào, biết ơn
B, quyết tâm học tập noi gơng B.
* Ghi nhớ : SGK.
III. Luyện tập :
- Bài hát : Đôi dép BH.
- Bài thơ : Tức cảnh Pác Bó.
5
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Tìm bài thơ, bài hát thể hiện lối sống
thanh cao, giản dị của BH ?
4. Củng cố :
? Kể tên những biện pháp nt đợc sử dụng ?

5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Tìm đọc 1 số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác.
- Tìm hiểu nghĩa của 1 số yếu tố HV trong đoạn văn bản.
- Soạn : Đấu tranh.
Ngày dạy : Thứ 6 ngày 27/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 3 :
Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức : - Nắm đợc nd phchâm về lợng và phchâm về chất.
2. Về kĩ năng : - Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
3. Về thái độ : - Có ý thức nói đúng, đủ thông tin khi tham gia hội thoại.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài mới :
- Theo dõi bảng phụ.
? Theo em bơi có nghĩa là gì ?
? Nh vậy câu trả lời của Ba có đáp ứng
nội dung An cần biết k ? Vì sao ?
I. Ph ơng châm về l ợng :
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
* VD
1
:
- Bơi : sự di chuyển trong nớc hoặc trên

mặt nớc bằng cử oọng cơ thể.
- Không vì : An muốn biết Ba học ở
đâu (tức địa điểm) chứ không phải An
hỏi Ba bơi là gì ?
6
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Vậy theo em Ba cần trả lời ntn ?
? Từ đó em có thể rút ra bài học gì
trong giao tiếp ?
? Vì sao truyện lại gây cời ?
? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo mới
phải hỏi và trả lời ntn để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và cần trả lời ?
? Nh vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi
giao tiếp ?
* TK : Khi giao tiếp cần nói có nội
dung, nói cho đúng, đủ, không thừa,
không thiếu -> phơng châm về lợng.
- Hs theo dõi bảng phụ.
? Truyện cời này phê phán điều gì ?
? Từ sự phê phán trên em rút ra bài học
gì khi giao tiếp ?
* Tình huống : Nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời
với thầy cô rằng bạn ấy nghỉ vì ốm k ?
- Gv kết luận.
- Hs đọc.
? Vận dụng phơng châm về lợng phân
tích lỗi ?

- Mình học bơi ở bể bơi Yết Kiêu.
=> Khi nói câu nói phảo có nội dung
đúng với yêu cầu giao tiếp không nên
nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi
hỏi.
* VD
2
:
- Vì những nhân vật nói nhiều hơn
những gì cần nói.
- Hỏi : Bác có thấy con lợn nào chạy
qua đây k ?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con
lợn nào chạy qua đây cả.
=> Trong giao tiếp không nên nói nhiều
hơn những gì cần nói.
3. Ghi nhớ : SGK.
II. Ph ơng châm về chất :
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
- Phê phán tính nói khoác.
- Không nên nói những điều mình
không tin là đúng sự thật.
3. Ghi nhớ : SGK.
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a. Thừa cụm từ : nuôi ở nhà vì : gia súc
đã hàm chứa nghĩa thú nuôi trong nhà.
b. Thừa 2 cánh vì tất cả các loài chim
đều có 2 cánh.

Bài tập 2 :
a. Nói có sách.
b. Nói dối.
c. Nói mò.
7
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống ?
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
=> Đó là p.châm hội thoại về chất.
Bài tập 3 :
- Về lợng.
4. Củng cố :
? Khi giao tiếp cần tuân thủ phơng châm hội thoại nào ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Làm bài tập 4,5.
Ngày : Thứ 7 ngày 28/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 4 :
Tập làm văn :
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức : - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nt trong vb thuyết
minh làm cho vb sinh động hấp dẫn.
2. Về kĩ năng : - Biết cách sử dụng một số biện pháp nt vào vb TM.
3. Về thái độ : - Yêu văn chơng, yêu phong cảnh quê hơng đất nớc và có ý
thức giữ gìn cũng nh giới thiệu vẻ đẹp của quê hơng với bạn bè quốc tế.

B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
Việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài mới :
? Vb thuyết minh là gì ?
I. Tìm hiểu một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết
minh :
1. Ôn tập văn bản thuyết minh :
- Kiểu văn bản thông dụng trong mọi
8
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Mđ của vb thuyết minh là gì ?
? Kể tên các ph
2
thuyết minh thờng
dùng ?
- Hs đọc vd.
? Văn bản này tm về vđề gì ?
? Vb có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng k ?
? Nh vậy đặc điểm của đối tợng có dễ
dàng tm bằng cách đo đếm, liệt kê k ?
? Trong vb này tg đã sd ph
2

nào là chủ
yếu ?
? Nếu chỉ dùng ph
2
liệt kê nh vậy đã
nêu đợc sự kì diệu của HL cha ?
? Để làm nổi bật sự kì diệu của HL tg
còn sd các biện pháp nt gì ?
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc điểm, tính
chất của các hiện teợng, sự vật trong
tự nhiên và xh bằng phơng thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.
- MĐ : Cung cấp tri thức khách quan về
sự vật hiện tợngđợc chon làm đối t-
ợng để thuyết minh.
- Ph
2

: nêu định nghĩa, liệt kê, dùng số
liệu, so sánh, nêu vd, phân loại phân
tích.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật :
a. VD :
b. Nhận xét :
- Sự kì lạ vô tận của HLong.
- Đối tợng thuyết minh trừu tợng giống
nh trí tuệ, tình cảm, tâm hồn, đạo đức.
- Ngoài việc thuyết minh đối tợng còn

phải truyền đợc cảm xúc và sự thích thú
tới ngời đọc.
- Ph
2
liệt kê.
- Cha.
+ Mtả, so sánh : Chính nớc đã là cho đá
sống dậycó tri giác, tâm hồn.
+ Giải thích vai trò của nớc : nớc tạo
nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi
cách.
+ Phân tích những nghịch lí trong tự
nhiên : Trên thế gian này chẳng có gì là
vô tri cả, cho đến cả đá.
+ Trí tởng tợng ph
2
.
+ Nhân hoá.
=> Vẻ đẹp kì diệu của HL không chỉ là
9
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Việc sd các biện pháp nt ấy có td gì ?
- Gv kết luận.
? Bài văn có tính thuyết minh k ? Vì
sao ?
? Tính chất thuyết minh đợc thể hiện cụ
thể ntn ?
? Bài văn sd những ph
2

tm nào ?
? Bài văn tm này có gì đặc biệt ?
? Chỉ ra các biện pháp nt trsong đó ?
? Các biện pháp nt đó có td gì ?
đá, nớc mà là một thế giới sống có hồn.
* Ghi nhớ : SGK.
II. Luyện tập :
Bài 1 :
a. Bài văn có tình thuết minh vì đã cung
cấp cho ngời đọc những tri thức khách
quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở chỗ giới thiệu
loài ruồi có hệ thống :
+ T/c chung về họ, giống loài.
+ Tập tính sinh sống, sinh đẻ.
+ Đặc điểm cơ thể.
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.
- Các ph
2
thuyết minh đợc sử dụng :
+ Nêu đ/n : thuộc họ côn trùng 2 cánh.
+ Phân loại : các loài ruồi.
+ Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh sản
nmột cặp ruồi.
+ Liệt kê : mắt lới, chân tiết ra chất
dính
b. Bài văn thuyết minh này có nét đặc
biệt :
+ Về nội dung giống nh 1 câu chuyện.
+ Về hình thức : giống nh 1 văn bản t-

ờng thuật 1 phiên toà.
- Các biện pháp nt : Nhân hoá, kể
chuyện, miêu tả.
c. Các biện pháp nt có td gây hứng thú
cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui
vừa học thêm tri thức.
4. Củng cố :
? Vai trò của yếu tố nt trong vb tm ?
5. H ớng dẫn về nhà :
10
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
- Học bài.
- Tập viết 1 đạon văn thuyết minh khoản 7 câu (chủ đề tự chọn) trong đó có sd
các biệ pháp nghệ thuật: nhân hoá, so sánh
- Làm bt 2.
- Chuẩn bị bài : Ltập.
Ngày dạy : Thứ 7 ngày 28/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 5 :
Luyện tập
sử dụng một số yếu tố nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Về kiến thức :
- Củng cố lại lý thuyết về đặc điểm của phơng thức thuyết minh và các ph-
ơng pháp thuyết minh.
2. Về kĩ năng : - Biết vận dụng một số biện pháp nt vào vb tm.
3. Về thái độ :
- Có thói quen quan sát, thuyết minh và ý thức cẩn thận khi làm 1 bài văn.
B. Chuẩn bị:

GV: G.án.
HS: Dàn ý chi tiết.
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. Bài mới :
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs
-> nhận xét.
+ Nhóm 1 : T
1, 2

.
+ Nhóm 2 :T
3, 4.
.
- Gv cho hs 2 nhóm trình bày dàn ý chi
tiết.
- Gv gọi 3 hs đọc đoạn Mb của mình ->
I. Chuẩn bị :
II. Luyện tập :
* Dàn ý :
- MB : Giới thiệu chung về chiếc bút
máy.
- Thân bài :
+ Cấu tạo.
+ Phân loại.
+ Tác dụng.
+ Cách sử dụng và bảo quản.
11
Ngữ Văn 9

Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
gv nhận xét, sửa sai.
- Gv cho hs nhận nxét, bổ sung và hoàn
thiện dàn ý.
? Theo em khi viết bài văn tm có sd
biện pháp nt cần chú ý tới điều gì ?
- Kbài :
Dự kiến cách sử dụng biện pháp nt (sử
dụng nt nhân hoá để bút máy tự kể
chuyện về mình).
- Thảo luận nhóm.
III. Nhận xét chung :
- Không nên sử dụng h/a nt khi thuyết
minh một ph
2
, một cách thức.
- Dù sd hình thức kể chuyện tự thuật,
đối thoại thì vẫn phải tuân thủ mục đích
của văn bản tm.
- H/a ẩn dụ hay nhân hoá trong vb tm
phải xuất phát từ đặc trng bản chất của
đối tợng.
- Việc dùng lời thoại trong vb thuyết
minh không có vai trò khắc hoạ hình t-
ợng nhân vật nh vb tự sự.
4. Củng cố :
Khi vận dụng bpháp nt trong vb tm cần chú ý điều gì ?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Viết bài hoàn chỉnh.
- Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong vb

thuyết minh Họ nhà kim.
- Soạn : Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
Ngày tháng 8 năm 2010
Nhận xét của tổ.
Ngày tháng 8 năm 2010
Nhận xét của nhà trờng.
Hết tuần 1 .
12
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
Tuần 2.
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 30/ 8/ 10.
Ngữ văn Tiết 6:
Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(Mác két)
A. Mục tiêu cần đạt:
* Về kiến thức :
- Hs hiểu đợc vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ sự sống trên TĐ; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tránh cho tg hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tg: chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
* Về kĩ năng :
- Hs biết phân tích văn bản nhật dụng bàn luận về 1 vấn đề liên quan đến
nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình nhân loại.
* Về thái độ :
- Cơng quyết lên án những hành vi chạy đua vũ khí hạt nhân và ra sức
tuyên truyền bảo vệ cho 1 thế giới hoà bình.
B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, Bài soạn. Tranh ảnh minh họa về vũ khí hạt nhân.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Vẻ đẹp phong cách VH và SH của HCM?
3. Bài mới :
? Nêu đôi nét về tg?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Là nhà văn Cô lôm bia, sinh năm
1928, tg của nhiều tiểu thuyết và những
tập truyện ngắn. Ông đựoc nhận giải
thởng Nô bel năm 1982.
13
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh và
thời điểm nào?
? Về thể loại vb này thuộc kiểu bài gì?
- Gv: hớng dẫn đọc dứt khoát, đanh
thép, chú ý ác từ phiên âm.
? Theo em vb trên đợc chia làm nấy
phần? Nd từng phần?
- Theo dõi phần 1 của vb.
? Bằng những lí lẽ, chứng cớ nào tg
làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
? Chứng cớ?
2. Văn bản:
- Tháng 8 năm 1986 khi 6 nớc Châu á

họp tại Mêhicô ra bản tuyên bố chấm
dứt chạy đau vũ trang, thủ tiêu vũ khí
hạt nhân để đảm bảo an ninh và hoà
bình thế giới. Vb trên trích từ tham
luận của tg. Tên vb là do ngời biên soạn
đặt.
- Kiểu bài: Kiểu bài nghị luận (đợc xếp
vào cụm vb nhật dụng vì nó đề cập vấn
đề có tính cập nhật trong đ.s xh).
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục:
- 4 phần:
+ Từ đầu -> vận mệnh tg: nguy cơ
chiến tranh đe doạ sự sống TĐ.
+ Tiếp -> toàn tg: chạy đua vũ trang hạt
nhân là cực kì tốn kém.
+ Tiếp -> điểm xuất phát của nó: chiến
tranh hạt nhân là cực kì phi lí.
+ Còn lại: Đoàn kết để ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân vì một tg hoà bình là
nhiệm vụ của mọi ngời.
3. Phân tích:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ sự sống trên TĐ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá
huỷ diệt : về lí thuyết nó có thể tiêu dệt
cả hành tinhphá huỷ thế thăng bằng
của hệ mặt trời.
- Phát minh hạt nhân quyết định sự

sống còn của toàn thế giới.
+ Chứng cớ:
- Ngày 8/8/1986 hơn 50 ngàn đầu đạn
hạt nhân đợc bố trí khắp hành tinh.
- 1 ng/ 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Xoá hết 12 lần mọi dấu vết của sự
14
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Trong các chứng cớ đa ra, chứng cớ
nào làm em ngạc nhiên nhất?
? Theo em cách nói, đa lí lẽ và dẫn
chứng trong đoạn văn trên có điều gì
đặc biệt?
? Sự kết hợp đó khiến đoạn mở đầu có
sức tác động ntn đến ngời đọc, ng
nghe?
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng em có thêm thông tin gì về nguy
cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ trên
TĐ?
sống trên TĐ.
- Hs.
- Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự tính
toán khoa học với sự bộc lộ trực tiếp
thái độc của tg.
- Đoạn văn tác động mạnh vào nhận
thức của ngời đọc về sức mạnh ghê
gớm của vũ khí hạt nhân, khơi gợi ở
ngời đọc sự đồng tình với tg.

- Hs.
4. Củng cố:
? Nguy cơ chiến tranh hạt nhân nguy hiểm ntn?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Chuẩn bị 3 phần còn lại.
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 1/ 9/ 10.
Ngữ văn Tiết 7:
Văn bản:
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
(Mác két)
A. Mục tiêu cần đạt:
Tiết 6.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, Bài soạn. Tranh ảnh minh họa về vũ khí hạt nhân.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Hãy cho biết nguy cơ chiến tranh hạt nhân nguy hiểm ntn?
3. Bài mới:
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục:
15
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
- Theo dõi đoạn 2.
? Những dẫn chững nào đợc đa ra để

nói về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân
trong lĩnh vực quân sự?
? Cách lập luận của tg có gì đặc biệt?
? Cách lập luận này có td gì?
? Đoạn văn gợi cho em cảm nghĩ sâu
sắc gì về chiến tranh hạt nhân?
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng em biết nhân loại đã tìm cách
nào để hạn chế chạy đua chiến tranh
hạt nhân?
? Phần tiếp theo có mấy đoạn văn? Từ
nào đợc lặp lại ở mỗi đoạn văn? Vì
sao?
? Quá trình hình thành và ptriển của sự
sống đợc tg mtả ntn?
? Nhận xét về cách l
2
của tg trong đvăn
3. Phân tích:
a. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
doạ sự sống trên TĐ:
b. Chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kì tốn kém:
- 1 trăm tỉ USD để tạo máy bay chiến l-
ợc, tên lửa vợt đại châu, tàu bay, tên lửa
MX, tàu ngầm.
- Chứng cớ cụ thể, xác thực: 100 tỉ
USD, 100 máy bay ném bom chiến lợc
B
1

B, 7000 tên lửa, 10 chiếc tàu bay, 149
tên lửa MX.
- Dùng so sánh đối lập: một bên chi phí
nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt tơng đ-
ơng với 1 bên dùng chi phí đó để cứu
hàng trăm triệu trẻ em nghèo khổ, hàng
tỉ ngời đợc phòng bệnh, hàng trăm triệu
ngời đợc bổ sung dinh dỡng.
- Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân, nêu
bật sự vô nhân đạo và gợi cảm xúc mỉa
mai châm biếm ở ng đọc.
* Cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân là
cực kì vô lí, tốn kém nhất, đắt đỏ nhất,
vô nhân đạo nhất -> Cần loại bỏ chiến
tranh hạt nhân vì hoà bình trên tg.
- Hs (Hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân,
hạn chế số lợng đầu đạn vũ khí hạt
nhân )
c. Chiến tranh hạt nhân là cực kì phi
lí:
- 3 đoạn.
- Trái Đất.
- 100 tr năm bông hồng mới nở
- Các số liệu khoa học đợc sinh động
bằng các hình ảnh (con bớm, bông
16
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
này?

? Qua đó em hiểu gì về sự ptriển của sự
sống trên TĐ?
? Nếu có chiến tranh hạt nhân thì điều
gì sẽ xảy ra?
? Để chống lại chiến tranh hạt nhân, tg
kêu gọi mọi ng ntn?
? Em hiểu ntn về bản đồng ca?
? Để kết thúc lời kêu gọi của mình tg
đã đa ra đề nghị gì?
? Từ đề nghị này em thấy tg muốn
nhấn mạnh điều gì?
? Em hiểu gì về tg từ những ý tởng đó
của ông?
- Hs đọc.
hồng)
-> Sự sống ngày nay trên TĐ và con
ngời là kq của quá trình tiến hoá lâu dài
của tự nhiên, một quá trình đợc tính
hàng triệu năm.
d. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho tg hoà bình:
- Đem tiếng nói của chúng tahoà
bình, công bằng.
- Là tiếng nói chống chiến tranh và yêu
chuộng hoà bình của nhân dân tg.
- Đề nghị mở 1 nhà băng lu tr trí nhớ
- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình,
ls sẽ lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
- Là ngời quan tâm sâu sắc đến vấn đề

vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng và
công phẫn cao độ, là ng yêu hoà bình.
* Ghi nhớ: SGK.
III. Tổng kết:
4. Củng cố:
? Tính thuyết phục và hấp dẫn của vb nhật dụng nghị luận chính trị xh này ở yếu
tố nào?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Su tầm tranh ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân.
- Soạn : Tuyên bố tg
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 3/ 9/ 10.
Ngữ văn Tiết 8 :
Tiếng việt :
Các phơng châm hội thoại (tiếp).
A. Mục tiêu cần đạt:
17
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
* Về kiến thức :
- Nắm đợc những hiểu biết cốt yếu về 3 rhơng châmhội thoại : phơng
châm quan hệ cách thức, lịch sự.
* Về kĩ năng:
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng các phơng châm hội thoại trên
trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể.
* Về thái độ:
- Hs có ý thức vận dung và tuân thủ đúng phơng châm hội thoại trong các
tình huống giao tiếp cụ thể.
B. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Khi gtiếp phải thực hiện phơng châm về lợng, về chất ntn?
? Chữa bt 3?
3. Bài mới :
- Theo dõi bảng phụ.
? Thành ngữ ông nói gà bà nói vịt phản
ánh nội dung gì ?
? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện tình huống hội thoại nh vậy ?
? Qua đó em rút ra bài học gì khi giao
tiếp ?
- Hs.
- Theo dõi bảng phụ.
? Hai thành ngữ để chỉ cách nói ntn ?
I. Ph ơng châm quan hệ :
1. VD : SGK.
2. Nhận xét :
- Chỉ tình huống hội thoại : mỗi ngời
nói 1 đề tài khác nhau, không khớp
nhau.
- Ng nói, ng nghe không hiểu nhau,
không giao tiếp đợc với nhau.
- Khi gt phải nói đúng đề tài đang hội
thoại.
3. Ghi nhớ : SGK.
II. Ph ơng châm cách thức :

1. VD : SGK.
2. Nhận xét :
* VD
1
:
- Dây cà ra dây muống : cách nói dài
dòng, rờm rà.
18
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Những cách nói đó ảnh hởng đến
giao tiếp ntn ?
? Qua đó em rút ra bài học bài gì khi
giao tiếp ?
? Theo em câu trên đợc hiểu theo mấy
cách ?
? Nếu ông ấy bổ nghĩa cho nhận định
thì câu trong vd có thể hiểu ntn ?
? Nếu ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn
thì có thể hiểu câu ấy ntn ?
? Nh vậy trong giao tiếp cần chú ý điều
gì ?
- đọc vd SGK.
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy nh mình đã nhận
đợc từ ngời kia môt cái gì đó ?
- Lúng búng nh ngậm hột thị : cách nói
ấp úng không thành lời, k rành mạch.
- Ng nghe k hiểu hoặchiểu k đúng nd
truyền đạt.

=> Khi gt cần nói ngắn gọn, rành
mạch.
* VD
2
:
- 2 cách, tuỳ thuộc vào việc xđ cụm từ
của ông ấy bổ nghĩa cho nhận định hay
truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định của
ông ấy về truyện ngắn.
- Tôi đồng ý với những nhận định của
ngời nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
(Truyện ngắn do ông ấy sáng tác).
* Trong giao tiếp k vì một lí do nào đó
đặc biệt thì không nên nói những câu
mà ng nghe có thể hiểu theo nhiều
cách. Vì những câu nói nh vậy khiến ng
nói, ng nghe k hiểu nhau, gây trở ngại
lớn cho quá trình giao tiếp.
3. Ghi nhớ : SGK.
III. Ph ơng châm lịch sự :
1. VD : SGK.
2. Nhận xét :
- Tuy 2 ng không có tiền bạc, của cải
nhng cả hai đều cảm nhận tình cảm của
ng kia dành cho mình, đặc biệt là tình
cảm của cậu bé dành cho ông lão ăn
xin.
- Với 1 ng ở hoàn cảnh bần cùng, cậu k
hề khinh miệt, xa lánh mà vẫn tôn

trọng, chân thành
=> Trong giao tiếp cần tôn trọng ng đối
thoại, k phân biệt sang hèn, giàu nghèo.
3. Ghi nhớ : SGK.
19
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Em rút ra bài học gì từ câu truyện
trên ?
- học sinh đọc.
? Những câu tục ngữ, ca dao trên
khuyên chúng ta điều gì ?
? Môt số câu tục ngữ ca dao có nội
dung tng tự ?
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chô
trống ?
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Những câu tục ngữ, ca dao đó khẳng
định vai trò của ngôn ngữ trong đời
sống và khuyên chúng ta trong giao
tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự
- VD : Một điều nhịn là chín điều lành.
Bài tập 3 :
a. Nói mát.
b. Nói hớt.
c. Nói móc.
d. Nói leo.
e. Nói ra đầu ra đũa.
4. Củng cố:

- Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 2, 4, 5.
- Tìm 1 số vd về việc không tuân thủ phơng châm về lợng, về chất trong hội
thoại.
Ngày dạy: Thứ 7 ngày 4/ 9/ 10.
Ngữ văn Tiết 9 :
sử dụng một số yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Về kiến thức :
- Giúp hs củng cố kiến thức về văn thuyết minh và hiểu đợc vai trò của yếu
tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
* Về kĩ năng :
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát các sự vật hiện tợng và sử dụng ngôn ngữ
miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
* Về thái độ : HS có tình yêu văn chơng, có hứng thú viết văn và sáng tạo
những bài văn hay.
B. Chuẩn bị:
20
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
GV: G.án.
HS: Bài soạn, sgk.
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Muốn có 1 văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn ng ta sử dụng thêm một số
biên pháp nt nào?

3. Bài mới :
- Đọc vb sgk.
? Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì?
? Tìm những câu trong vb thuyết minh
về đ
2
têu biểu của cây chuối?
? Hãy chỉ ra những câu văn có yếu tố
mtả về cây chuối?
? Vai trò của yếu tố mtả trong vb tm?
? Theo em bài này có thể bổ sung
những gì?
? Kể thêm một só công dụng của thân
cây chuối, lá chuối?
- Hs đọc ghi nhớ.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
vănbản thuyết minh:
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
- ý nghĩa nhan đề của tác phẩm:
+ Vai trò của cây chuối với đời sống vật
chất và tinh thần của ngời dân VN từ xa
đến nay.
+ Thái độ đúng dắn của con ng trong
việc nuôi trồng, chăm sóc và sử dụng
có hiệu quả các giá trị của cây chuối.
- Là thức ăn.
- Để thờ cúng.
* Yếu tố miêu tả:
+ Cây chuối thân mềmnúi rừng.

+ Chuối trứng quốcgốc cây.
+ Chuối xanh có vị chát.món gỏi.
-> Làm cho hình ảnh cây chuối đợc nổi
bật, gây ấn tợng đối với ng đọc.
* Bổ sung:
- Phân loại chuối: chuối tây, chuối
tiêu
- Miểu tả: thân, lá, nõn, hoa
* Một số công dụng:
- Thân cây: làm rau sống, phao bơi.
- Lá tơi: Gói bánh trng
- Lá khô: gói bánh gai, làm chất đốt.
3. Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
21
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
? Bổ sung yếu tố mt vào trong các chi
tiết tm sau?
? Chỉ ra các yếu tố mt trong đv tm?
- Thân cây chuối thẳng tròn nh 1 cái
cột trụdễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong dới ánh
trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần
phậtthanh vắng.
- Lá chuối khô lót ổkẻ tha hơng.
- Nõn chuối màu xanh non mở ra.
- Bắp chuối màu phơn phớtthiên
nhiên kì diệu.

- Quả chuối chín vàngquyến rũ.
Bài tập 2:
Các yếu tố miêu tả:
- Tác là loại chén uống nớc của Tây có
tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai uống tràrất nóng.
4. Củng cố:
? Vì sao trong vb tm cần sử dụng yếu tố mtả?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 3, chuẩn bị phần luyện tập.
- Viết 1 đoạn văn thuyết minh về 1 sự vật tự chọn có sd yếu tố mtả
Ngày dạy: Thứ 7 ngày 4/ 9/ 10.
Ngữ văn Tiết 10:
Tập làm văn:
Luyện tập sử dụng một số yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Về kiến thức : Tiếp tục ôn tập, củng cố về vb tm, có nâng cao thông qua
việc k.hợp mtả.
* Về kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động
hấp dẫn.
* Về thái độ : Kích thích tính sáng tạo và tình yêu văn chơng ở hs.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án.
22
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
HS: Chuẩn bị dàn ý.

C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
? Việc sử dụng yếu tố miêu tả trong vb tm có td gì?
3. Bài mới:
- Gv kiểm tra, nxét.
? Đề bài yêu cầu cần trình bày vđ gì?
? Theo em với đề bài này cần trình bày
những ý gì?
- Gv chia 3 nhóm lên trình bày kq làm
việc của mình.
? MB cần nêu ý gì?
? TB cần nêu những ý nào?
? ND cần thuyết minh trong phần MB
là gì?
? Yếu tố mt cần sd là gì?
- Gọi 3 hs trình bày, gv phân tích, đánh
I. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
II. Luyện tập trên lớp:
1. Tìm hiểu đề:
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời
sống của ng nông dân.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a. Tìm ý:
- Con trâu trong nghề làm ruộng.
- Con trâu trong lễ hội, đình đám.
- Con trâu là tài sản lớn.
- Con trâu với trẻ thơ.
b. Lập dàn ý:
* MB:

- Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng VN.
* TB:
- Con trâu trong nghề làm ruộng là sức
kéo để cày bừa, kéo xe.
- Con trâu trong lễ hội đình đám.
- Là tài sản lớn của ng nông dân VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn
nuôi
- Con trâu là nguồn cung cấp thịt, da
* KB:
- Con trâu trong tình cảm ng nông dân.
3. Viết đv tm kết hợp với yếu tố miêu
tả:
a. Đoạn MB:
- Viết phần MB vào vở.
b. Đoạn: Con trâu trong việc làm
23
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
giá.
- Gv gợi ý:
+ Gthiệu từng loại việc.
+ Miêu tả con trâu trong từng việc đó.
- Gv chữa, bổ sung.
? Khi sd yếu tố miêu tả trong vb tm cần
chú ý điều gì?
ruộng:
III. Nhận xét:
- Miêu tả trong vb tm cần chú ý tính

chân thực, khách quan.
- Chỉ dừng lại việc tái hiện h/a đ.t ở 1
chừng mực nhất định giúp cho ng.tiếp
nhận hiểu rõ thêm về đ.t mà thôi.
- Câu văn có ý nghĩa miêu tả nên sdụng
đan xen với những câu văn có ý nghĩa lí
giải, minh hoạ.
4. Củng cố:
? Khi sd yếu tố miêu tả trong vb tm cần chú ý điều gì?
5. H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành đoạn văn 2, 3, 4,5, viết phần KB.
- Chuẩn bị bài viết số 1.
Ngày tháng 8 năm 2010
Nhận xét của tổ.
Ngày tháng 8 năm 2010
Nhận xét của nhà trờng.
Hết tuần 2:
Tuần 3.
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 6/ 9/ 10.
Ngữ văn Tiết 11:
Văn bản:
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
24
Ngữ Văn 9
Năm học 2010 2011 Nguyễn Phơng Loan THCS Tân Hơng
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
A. Mục tiêu cần đạt:
* Về kiến thức :
- HS thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo
vệ chăm sóc trẻ em.
* Về kĩ năng :
- Nâng cao 1 bớc kĩ năng đọc hiểu 1 vb nhật dụng, học tập phơng pháp đọc
hiểu, phân tích trong tạo lập 1 vb nhật dụng.
* Về thái độ :
- HS tìm hiểu và thấy đợc sự quan tâm của thế giới nói chung cũng nh
Đảng và Nhà nớc ta nói riêng đối với trẻ em từ đó có thái độ học tập và tu dỡng
tốt để phục vụ đất nớc
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án.
HS: Bài soạn, sgk
C. Tiến trình bài học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra:
? Sự tốn kém và tính chất phi lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân?
3. Bài mới :
- Gv giới thiệu xuất xứ vb.
? Vb thuộc kiểu vb nào? Dùng phơng
thức nào là chủ yếu?
- Gv hd hs đọc: khúc chiết, từng mục,
gv nhận xét.
- Gv gt: tăng trởng, vô gia c.
? Vb đợc chia thành mấy đoạn? Nd
từng đoạn?
I. Giới thiệu chung:
- Vb đợc trích từ hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em họp tại trụ sở liên hợp
quốc ở Niu- oóc ngày 30/ 9/ 1990.
- Vb nhật dụng (nghị luận ctrị-xh).

II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
2. Bố cục:
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: mục 1, 2: Lý do của tuyên
bố.
+ Đoạn 2: gồm 3 phần:
- Sự thử thách: Thực trạng về cs khổ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×