Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Danh sách ngữ pháp tiếng Nhật N5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.21 KB, 36 trang )

Danh sách cấu trúc ngữ pháp N5
01 ~は Thì, là, ở :
Cấu trúc

〜 は「Thông tin truyền đạt」。
〜 N
1
は N
2
が ~

Giải thích & Hướng dẫn

• Phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Thông tin cần truyền đạt thường đứng sau は
• Làm chủ ngữ của mệnh đề chính.

Ví dụ
1.
[tn]家の外は寒いですが、中は暖かいです。[/tn][tv]Bên ngoài nhà lạnh, còn bên trong thì ấm
áp.[/tv] 

Bên ngoài nhà lạnh, còn bên trong thì ấm áp.
2.
わたしはむすめが作ったパンを食べてみました。

Tôi đã ăn thử cái bánh mà con gái tôi đã làm.
3.
田中さんは歌が上手です。

Anh Tanaka hát hay.
4.


この部屋は窓が大きいです。

Căn phòng này có cửa sổ lớn.

Chú ý

Khi hỏi bằng “は” thì cũng trả lời bằng “は”, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.
A:〜は「疑問詞」? 
B:〜は~。

Ví Dụ:
A:これは何ですか? 
B:これは私の時計です。

A:Cái này là cái gì?
B:Cái này là đồng hồ của tôi.
02 ~も Cũng, đến mức, đến cả
Cấu trúc

~ も

Ý nghĩa

Cũng, đến mức, đến cả

Giải thích & Hướng dẫn

Dùng miêu tả sự việc/ hành động/ tính chất tương tự với một sự việc/ hành động/ tính chất đã nêu trước
đó. (nhằm tránh lặp lại trợ từ “は”/động từ nhiều lần)


Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.

Thể hiện mức độ không giống như bình thường (cao hơn hoặc thấp hơn)

Ví dụ
1.
田中さんは漫画を画むことが好きです。私も同じです。 

Anh Tanaka thích đọc truyện tranh. Tôi cũng giống như vậy.
2.
え、あなたの家にはウサギが 9 匹もいるんですか。

Ồ, nhà bạn có đến 9 con thỏ ư?
3.
今日は忙しくて画ごはんを食べる時間もありませんでした。

Ngày hôm nay quá bận mà không có đến cả thời gian ăn trưa.

Chú ý
☞ “も” có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “が khi dùng cho một chủ từ

は / が も~

わたしはもゆきさんはも今年ベトナムに旅行したい。

Cả tôi cả Yuki năm nay cũng đều muốn đi du lịch Việt Nam.
☞ “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”

で/と/へ/など も~


日曜日ですが、どこへも行けません。

Chủ nhật thế mà cũng chẳng thể đi đâu được.
03 ~で Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)
Cấu trúc

~ で

Ý nghĩa

Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả nơi xảy ra hành động

Diễn tả nơi xảy ra sự kiện

Diễn tả nguyên nhân

Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện

Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu/chất liệu gì

Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn

Ví dụ
1.
動物園で色画な動物を見ました。


Tôi đã xem nhiều động vật ở sở thú.
2.
あしたは画育館でスポ画ツ大画があります。

Ngày mai ở trung tâm thể dục có đại hội thể thao.
3.
事故で電車が止まっています。 

Vì sự cố nên xe điện đang bị dừng.
4.
英語で手紙を書きました。

Tôi đã viết thư bằng tiếng Anh.
5.
このクリ画ムでおいしいケ画キを作りました。 

Tôi đã làm một cái bánh ngon bằng loại kem này.
6.
この仕事は 1 週間で終りますか。

Công việc này trong 1 tuần có xong không?
04 ~を Chỉ đối tượng của hành động
Cấu trúc

N を V   

Ý nghĩa

Chỉ đối tượng của hành động


Giải thích & Hướng dẫn

Trợ từ 「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

Ví dụ
1.
ご飯を食べます。
Tôi ăn cơm.
2.
日本語を勉画します。
Tôi học tiếng nhật.
3.
ピアノを画きます。
Tôi đánh đàn Piano.

Chú ý

Phát âm của「を」giống「お」 Chữ 「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
05 ~に/へ Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Cấu trúc

N(時間又は場所)+に/へ

Ý nghĩa

Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Giải thích & Hướng dẫn

Dùng để chỉ địa điểm.


Dùng để chỉ thời điểm.

Dùng để chỉ hướng đến ai.

Ví dụ
1.
明日、海外に/へ 行きます。
Ngày mai tôi sẽ đi nước ngoài.
2.
午後 5 時に 画ります。
5 giờ chiều tôi sẽ về.
3.
このプレゼントを 田中さんに/へ 渡してください。
Xin hãy trao món quà này đến anh Tanaka.

Chú ý

Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ「に」vào
sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.
「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp
không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp cửa thứ trong tuần thì có thể dùng
hoặc không dùng「に」

日曜日「に」奈良へ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi Nara.

Khi động từ chỉ sự di chuyển, thì trợ từ「へ」được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc
địa điểm.


Trợ từ「へ」phát âm là「え」
06 ~ に Vào, vào lúc……
Cấu trúc

N(時間) に V  

Ý nghĩa

Vào, vào lúc……

Giải thích & Hướng dẫn

Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」vào
sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn.
「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong trường hợp
không có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng
hoặc không dùng「に」

Ví dụ
1.
6 時半に起きます。
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30 phút.
2.
8 月 15 日に日本へ行きました。
Tôi (đã) đến Nhật Bản vào ngày 15 tháng 08.
3.
日曜日「に」友達のうちへ行きます。
Chủ nhật tôi (sẽ) đi đến nhà của người bạn.
07 ~と Với ~
Cấu trúc


N(人/動物)と V

Ý nghĩa

Với ~

Giải thích & Hướng dẫn

Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng
thực hiện hành động.

Ví dụ
1.
日曜日、犬と散画しました。
Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó.
2.
同僚と日本へ出張しました。
Tôi đã đi công tác đến Nhật Bản cùng với đồng nghiệp.

Chú ý

Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này thì
không dùng trợ từ 「と」

ひとりで 東京へ 行きます。

Tôi đi Tokyo một mình.
08 ~に Cho~, Từ~
Cấu trúc


N(人)に V

Ý nghĩa

Cho~, Từ~

Giải thích & Hướng dẫn

Những động từ như [あげます] , [かします] , [おしえます] cần người làm đối tượng (để
cho, cho mượn, dạy) Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.

Đối với những động từ như [おくります] , [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là
người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ [に], chúng ta
còn có thể dùng trợ từ [へ]

Các động từ như [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người
tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta
thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có
thể dùng trợ từ [から] thay cho [に]. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ
chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から]

Ví dụ
1.
山田さんは木村さんに花をあげました。
Ông Yamada tăng hoa cho chị Kimura.
2.
イ画さんに本をかしました。
Tôi cho chị Lee mượn sách.
3.

太画君に英語を画えます。
Tôi dạy tiếng anh cho cậu Taro.
4.
画社に[へ] 電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty.
5.
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
6.
カリナさんにCDを借りました。
Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.
7.
ワンさんに中画語を習います。
Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.
8.
木村さんは山田さんから 花をもらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
9.
銀行から お金を借りました。
Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
09 ~と Và ~
Cấu trúc

N1 と N2

Ý nghĩa

Và ~

Giải thích & Hướng dẫn


Khi nối hai danh từ với nhau thì dùng trợ từ [ と]

Ví dụ
1.
食べ物は パンと 卵です。
Thức ăn là bánh mì và trứng.
2.
環境監査日は 月曜日と 火曜日です。
Ngày đánh giá môi trường là thứ hai và thứ ba.
10 ~が Nhưng~
Cấu trúc

~が~

Ý nghĩa

Nhưng~

Giải thích & Hướng dẫn

「が」là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng” . Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì
chúng ta được một câu.

Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」trước chủ đề đó.

Ví dụ
1.
日本の 食べ物は おいしいですが、高いです。
Món ăn Nhật ngon nhưng đắt.

2.
雨が 降って います。
Trời đang mưa.

Chú ý

「が」dùng trong「しつれいですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không
còn mang ý nghĩa để nối hai câu mà chỉ mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.

しつれいですが、おなまえは?

Xin lỗi, tên anh là gì ạ?

すみませんが、画を 取って ください。

Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.
11 ~から~まで Từ ~đến ~
Cấu trúc

N1 から N2 まで

Ý nghĩa

Từ ~đến ~

Giải thích & Hướng dẫn

[から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn [まで] biểu thị điểm kết thúc của
thời gian và địa điểm.


[から] và [まで] không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt.

Có thể dùng [です] với [から], [まで] và [~から~まで]

Ví dụ
1.
7 時 30 分から 16 時 20 分まで 画きます。
Làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 20 phút.
2.
ビエンホアから ホ画チミン市まで バスで1時間くらいかかります。
Từ Biên Hòa đến TPHCM mất khoảng 1 tiếng đi bằng xe buýt.
3.
7 時 30 分から 画きます。
Làm việc từ 7 giờ 40 phút.
4.
銀行は 9 時から 3 時までです。
Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.
5.
画休みは 12 時からです。
Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ.
12 ~あまり~ない Không lắm
Cấu trúc

~あまり~ない

Ý nghĩa

Không lắm

Giải thích & Hướng dẫn


[あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được
đặt trước tính từ.

[あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được
đặt trước động từ.

Ví dụ
1.
きょうの 天画は あまり寒くないです。
Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
2.
彼女の 日本語は あまり上手ではありません。
Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.
3.
日本語が あまり わかりません。
Tiếng Nhật không biết lắm.
13 ~全然~ない Hoàn toàn~không …
Cấu trúc

~全然~ない

Ý nghĩa

Hoàn toàn~không …

Giải thích & Hướng dẫn

Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước
động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không thì luôn đi với câu phủ định.


Ví dụ
1.
お金が 全然 ありません。
Tôi không có đồng nào cả.
2.
全然 わかりません。
Hoàn toàn không hiểu.

Chú ý

「全然」còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ.

あの 映画は 全然 おもしろくないです。

Bộ phim đó không hay chút nào.
14 ~なかなか~ない Mãi mà… , mãi mới…
Cấu trúc

~なかなか+V ない

Ý nghĩa

Mãi mà… , mãi mới…

Giải thích & Hướng dẫn

Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động
từ.


Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện.

Ví dụ
1.
いくら食べてもなかなか太っていません。
Ăn mãi mà không béo lên được.
2.
この問題はなかなか解けない。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
3.
画れてすみません。バスがなかなか画なかったので…
Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới.

15 ~ませんか Anh/chị cùng……với tôi không?
Cấu trúc

~なかなか+V ない

Ý nghĩa

Mãi mà… , mãi mới…

Giải thích & Hướng dẫn

Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động
từ.

Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện.

Ví dụ

1.
いくら食べてもなかなか太っていません。
Ăn mãi mà không béo lên được.
2.
この問題はなかなか解けない。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
3.
画れてすみません。バスがなかなか画なかったので…
Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới.
16 ~があります Có…
Cấu trúc

N があります

Ý nghĩa

Có…

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ
trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
☞ 「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.

Ví dụ
1.
コンピュ画タ画があります。
Có máy tính.
2.
あちこちに、美しい湖があります。

Có hồ đẹp ở đằng kia.
3.
あなたと彼女の考えには違いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.
イスの上に本がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
5.
50メ画トルくらい行くと、郵便局があります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.
17 ~がいます Có…
Cấu trúc

N がいます

Ý nghĩa

Có…

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ
làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」

「います」được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật.

Ví dụ
1.
男の人がいます。
Có người đàn ông.

2.
犬がいます。
Có con chó.
3.
あなたに画いたいという人がいます。
Có người nói là muốn gặp bạn.
4.
オ画ストラリアには珍しい動物がいます。
Có động vật quý hiếm ở Úc.
5.
このクラブには30人の画員がいます。
Câu lạc bộ này có 30 hội viên.
18 ~助詞+〜量 Tương ứng với động từ chỉ số lượng
Cấu trúc

~助詞+画量~V

Ý nghĩa

Tương ứng với động từ chỉ số lượng.

Giải thích & Hướng dẫn

Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời
gian.

Ví dụ
1.
りんごを4つ買いました。
Tôi (đã) mua 4 quả táo.

2.
外画人の画生が2人 います。
Có hai sinh viên người nước ngoài.
3.
みかんを4つ食べました。
Tôi đã ăn 4 trái cam.
19 ~に~回 Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~
Cấu trúc

時間+に+~回+V

Ý nghĩa

Làm ~ lần trong khoảng thời gian ~

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian.

Ví dụ
1.
私は一週間に 3 回にほんごをべんきょうします。
Tôi học tiếng Nhật 3 lần trong 1 tuần.
2.
私は1か月に 2 回ハノイへいきます。
Tôi đi Hà nội 2 lần trong 1 tháng.
20 ~ましょう Chúng ta hãy cùng ~
Cấu trúc

V-ましょう


Ý nghĩa

Chúng ta hãy cùng ~

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả sự thôi thúc cùng nhau làm việc gì đó.

Ví dụ
1.
つかれましたね。ちょっとやすみましょう。
Mệt nhỉ. Chúng ta hãy cùng nghỉ ngơi một chút.
2.
では、はじめましょう
Vậy thì, chúng ta hãy cùng bắt đầu.

Chú ý

Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.

いっしょにえいがをみませんか。

ええ、いいですね。みましょう。

Bọn mình cùng đi xem phim đi?

Ừ, hay đấy. Mình xem đi.
21 ~ましょうか Tôi ~ hộ cho anh nhé
Cấu trúc


V‐ましょうか

Ý nghĩa

Tôi ~ hộ cho anh nhé

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả sự xin phép để giúp đỡ người khác.

Ví dụ
1.
おもいですね。もちましょうか。
Nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho.
2.
あなたの荷物を運びましょうか。
Để tôi mang hành lý của bạn giúp cho nhé.
3.
あなたの事務所に行きましょうか。
Để tôi đi đến văn phòng của bạn giúp cho nhé.
4.
つかれましたなあ。そうですね。やりましょうか。
Mệt quá. Ừ, mệt thật đấy. Để tôi làm giúp cho nhé.

Chú ý

Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng làm chuyện gì đó.
22 ~がほしい Muốn…
Cấu trúc


N がほしい

Ý nghĩa

Muốn…

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó
cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị
bằng trợ từ 「が」

「ほしい」là tính từ đuôi い.

Ví dụ
1.
わたしはコンピュ画タ画がほしいです。
Tôi muốn có máy tính.
2.
わたしは友達がほしいです。
Tôi muốn có bạn.
3.
今、何がいちばんほしいですか。
Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất.

Chú ý

Vì là tính từ đuôi い, nên phủ định của 「ほしい」là「ほしくない」có nghĩa là không muốn.


∆ 子どもがほしいですか。…いいえ、ほしくないです。

∆ Anh muốn có con không? Không, tôi không muốn.

Mẫu câu「ほしいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.

Mẫu câu「ほしいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì. Ví
dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コ画ヒ画がほしい
ですか」mà nói là 「コ画ヒ画はいかがですか」
23 ~たい Muốn…
Cấu trúc

V- ます+ たい

Ý nghĩa

Muốn…

Giải thích & Hướng dẫn

Khi động từ được dùng cùng với「ます」thì ta gọi là thể ます của động từ. Ví dụ trong 「か
います」, thì「かい」được gọi là ます của 「かいます」

Động từ thể ます たいです。Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách
nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người
nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ 「が」thay cho trợ từ 「を」như ở ví dụ
dưới đây. Ngoài 「を」thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay「が」.「Động từ thể ます
たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi い.

Ví dụ

1.
わたしは沖画へ行きたいです。
Tôi muốn đi Okinawa.
2.
わたしはてんぷらを(が)食べたいです。
Tôi muốn ăn món Tempura.
3.
神画で何を(が)買いたいですか。…靴を(が)買いたいです。
Anh/chị muốn mua gì ở Kobe? …Tôi muốn mua một đôi giầy.
4.
おなかが痛いですから、何も食べたくないです。
Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì.

Chú ý

Mẫu câu「たいです」không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.

Mẫu câu「Động từ thể ます たいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ
gì hay làm gì. Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コ
画ヒ画をのみたいですか」mà nói là 「コ画ヒ画をのみませんか」
24 ~へ~を~に行く Đi đến…để làm gì…
Cấu trúc

N(場所)へ N を V-ます/N に行く

Ý nghĩa

Đi đến…để làm gì…

Giải thích & Hướng dẫn


Động từ (ở thể ます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ「に」biểu thị mục đích của 「いきま
す」Danh từ đặt trước「に」phải là danh từ chỉ hành động.

Ví dụ
1.
神画へインド料理を食べに行きます。
Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ.
2.
神画へ買い物に行きます。
Tôi đi Kobe để mua sắm.
3.
日本へ美術の勉画に画ました。
Tôi đến Nhật Bản để học mỹ thuật.

Chú ý

Có thể đặt trước「に」các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong
trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v

∆ あした京都のお祭りに行きます。

∆ Ngày mai tôi đi Kyoto để xem lễ hội.
25 ~てください Hãy~
Cấu trúc

V て+ください

Ý nghĩa


Hãy~

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Khi nói với người trên thì không dùng mẫu câu này với ý nghĩa sai khiến. Dưới đây là những
ví dụ về mẫu câu này với ý nghĩa nhờ vả, sai khiến và khuyên nhủ.

Ví dụ
1.
すみませんが、この漢字の画み方を画えてください。
Xin lỗi, hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này.
2.
ここに住所と名前を書いてください。
Anh/chị hãy viết địa chỉ và tên vào đây.
3.
ぜひ遊びに画てください。
Anh/chị hãy đến chơi nhé.
4.
10頁を画照してください。
Hãy tham khảo trang 10.
5.
あなたが暇な時にこの書類に目を通してください。
Hãy xem qua tài liệu này khi bạn rãnh.
6.
あなたが画る時間を画えてください。
Hãy chỉ tôi thời gian bạn đến.
7.
あなたが落ち着いたら電話をしてください。
Khi bạn đã bình tĩnh thì hãy gọi điện cho tôi.

26 ~ないでください (Xin) đừng/không…
Cấu trúc

V ない→ないでください

Ý nghĩa

(Xin) đừng/không…

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này dùng khi muốn yêu cầu ai đó đừng làm một việc gì đó.

Ví dụ
1.
わたしは元画ですから、心配しないでください。
Tôi khỏe nên anh/chị đừng lo lắng.
2.
ここで画画を撮らないでください。
Xin đừng chụp ảnh ở đây.
3.
ここにたばこを吸わないでください。
Xin đừng hút thuốc ở đây.
4.
工場の中に走らないでください。
Xin đừng chạy trong nhà máy.
5.
そんな私をしからないでください。
Xin đừng la mắng tôi như thế.
6.

あの池には近づかないでください。
Xin đừng đến gần hồ đó.
7.
そんなふうに私を見ないでください。
Xin đừng nhìn tôi như thế.
8.
ドアを閉めるのを忘れないでください。
Xin đừng quên đóng cửa.
9.
その事を僕に画さないでください。
Xin đừng giấu tôi chuyện đó.
27 ~てもいいです Làm~được
Cấu trúc

V て→てもいいです

Ý nghĩa

Làm~được

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này dùng để biểu thị sự được phép làm một điều gì.

Nếu chuyển mẫu câu này thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.

Khi trả lời thì chú ý cách trả lời tế nhị khi từ chối (không cho phép)

Ví dụ
1.

画画を撮ってもいいです。
Có thể chụp ảnh được.
2.
たばこを吸ってもいいですか。
Tôi hút thuốc được không?
3.
このカタログをもらってもいいですか。…ええ、いいですよ。どうぞ。
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Vâng, được. Xin mời.
4.
このカタログをもらってもいいですか。…すみません。ちょっと。
Tôi lấy ca-ta-lô này có được không? …Xin lỗi. Không được.
28 ~てはいけません Không được làm~
Cấu trúc

V て→てはいけません

Ý nghĩa

Không được làm~

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa “cấm”, hay ”không được” làm một việc gì.

Dùng để trả lời cho câu hỏi 「Động từ thể てもいいですか」

Ví dụ
1.
ここでたばこを吸ってはいけません。禁煙ですから。
Không được hút thuốc ở đây, vì là nơi “cấm hút thuốc”

2.
ここでたばこを吸ってもいいですか。…いいえ、吸ってはいけません。
Tôi hút thuốc ở đây được không? không, không được hút.

Chú ý

Đối với câu hỏi「Động từ thể てもいいですか」, khi muốn nhấn mạnh câu trả lời không được
thì có thể lược bỏ 「Động từ thể ては」mà chỉ trả lời là 「いいえ、いけません」

Cách trả lời này không dùng với người trên.

∆ 先生、ここで遊んでもいいですか。…いいえ、いけません。

∆ Thưa thầy/cô, em chơi ở đây có được không ạ? …Không, không được.
29 ~なくてもいいです Không phải, không cần~cũng được.
Cấu trúc

V ない→なくてもいいです

Ý nghĩa

Không phải, không cần~cũng được.

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó không phải làm một việc gì đó.

Ví dụ
1.
この画を画まなくてもいいです。

Anh/chị không cần uống thuốc này cũng được.
2.
そんなに勉画しなくてもいいですよ。
Anh/chị không phải học đến như thế đâu.
3.
画日レポ画トを出さなくてもいいです。
Anh/chị không cần nộp báo cáo mỗi ngày cũng được.
4.
本を返さなくてもいいです。
Anh/chị không cần trả lại sách cũng được.
5.
あなたは画食代を画わなくてもいいですよ。
Bạn không cần trả phí ăn trưa đâu.
6.
入院しなくてもいいです。
Không cần phải nhập viện đâu.
7.
そんな緊張しなくてもいいですよ。
Không cần phải căng thẳng như thế đâu.
8.
焦らなくてもいいですよ。
Không cần phải hấp tấp đâu.
9.
わざわざ家に画なくてもいいですよ。
Không cần phải cất công đến nhà tôi đâu.
30 ~なければなりません Phải~
Cấu trúc

V ない→ なければなりません


Ý nghĩa

Phải~

Giải thích & Hướng dẫn

Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải làm một việc gì đó mà không phụ thuộc
vào ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Lưu ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa
phủ định.

Ví dụ
1.
運画する時、シ画トベルトをしなければなりません。
Khi lái xe cần phải thắt dây an toàn.
2.
明日、テストがあるので、勉画しなければなりません。
Vì mai có bài kiểm tra nên phải học.
3.
画日テ画プを聞かなければなりません。
Phải nghe băng mỗi ngày.
4.
工場の人は英語がわかりません。日本語を話さなければなりません。
Người của nhà máy không biết tiếng anh nên phải nói tiếng Nhật.
31 ~ないといけない Phải~
Cấu trúc

V ない→ ないといけない

Ý nghĩa


Phải~

Giải thích & Hướng dẫn

Động từ ở thể ない ghép với とはいけない

Mẫu câu dùng để thể hiện phải làm gì đó.

Ví dụ
1.
レポ画トを書くためにはこの本を画まないといけない。
Để viết báo cáo thì phải đọc cuốn sách này.
2.
私はしゅくだい(宿題)をしないといけない。
Tôi phải làm bài tập.
3.
試画に合格するために、一生懸命勉画しないといけない。
Tôi phải học hành chăm chỉ để thi đậu kỳ thi.

Chú ý

Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…

∆ では、どのくらいのぶんぽうちしき(文法知識)がないといけないか?

∆ Vậy thì cần phải có kiến thức văn phạm đến mức độ nào?

Ngoài ra, mẫu câu này tương đương mẫu câu ~しなければなりません。
32 ~なくちゃいけない Không thể không (phải)
Cấu trúc


V ない→ なくちゃいけない

Ý nghĩa

Không thể không (phải)

Giải thích & Hướng dẫn

Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない

Có nghĩa cần thiết phải làm gì đó.

Ví dụ
1.
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ăn.
2.
たくさん勉画しなくちゃいけない。
Tôi phải học nhiều.
3.
六時に起きなくちゃいけない。
Tôi phải thức dậy lúc 6 giờ.

Chú ý

Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない.

Tuy nhiên, người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để biểu đạt trong văn nói.
33 ~だけ Chỉ ~

Cấu trúc

普通形(A な→な/N→の)+だけ

Ý nghĩa

Chỉ ~

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra không còn điều khác.

Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định” だけでなく (không chỉ)”

Ví dụ
1.
買わなくてもいいから、見るだけ見ましょう。
Vì không mua cũng được nên chúng ta chỉ xem thôi.
2.
男性だけでなく、女性も入れます。
Không chỉ có con trai không mà con gái cũng vào được.
3.
この画に入れるのは男性だけです。
Có thể vào được hội này chỉ có nam giới.
34 ~から Vì ~
Cấu trúc

~から

Ý nghĩa


Vì ~

Giải thích & Hướng dẫn

Được dùng để nối hai câu thành một câu. Câu 1 biểu thị lý do cho Câu 2.

Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nối câu 1 kèm theo「から」

Ví dụ
1.
時間がありませんから、新聞を画みません。
Vì không có thời gian nên tôi không đọc báo.
2.
画朝、新聞を画みますか。…いいえ、画みません。時間がありませんから。
Anh/chị có đọc báo hàng sáng không? …Không, tôi không đọc. Vì tôi không có thời gian.
35 ~のが Danh từ hóa động từ
Cấu trúc

V る+のが A

Ý nghĩa

Danh từ hóa động từ

Giải thích & Hướng dẫn

Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực ví dụ như  すてき〈な〉、
きらい「な」、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい v.v được dùng.


Ví dụ
1.
わたしは 花を 育てるのが好きです。
Tôi thích trồng hoa.
2.
私はほんを よむのが すきです。
Tôi thích đọc sách.
3.
東京の人は画くのが速いです。
Người Tokyo đi bộ nhanh.
4.
彼は音画を聞くのが嫌いです。
Anh ấy không thích nghe nhạc.
5.
彼女はピアノを画くのが上手です。
Cô ấy giỏi đánh đàn.
36 ~のを Danh từ hóa động từ
Cấu trúc

V る、V-普通形+のを~

Ý nghĩa

Danh từ hóa động từ

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng「画書形」có
nghĩa là Quên~


Diễn tả danh từ hóa động từ với động từ 知っていますか sẽ sử dụng thể thông thường「普通形」có
nghĩa là Anh/chị có biết ~ không? Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được
biểu thị ở phần trước「の」hay không.

Ví dụ
1.
牛乳を 買うのを 忘れました。
Tôi quên mua sữa.
2.
車の 窓を 閉めるのを 忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ ô-tô.
3.
私レポ画トに 名前を 書くのを わすれました。
Tôi đã quên viết tên trên bản báo cáo.
4.
鈴木さんが画月結婚するのを 知っていますか。
Anh/chị có biết anh Suzuki sẽ cưới vào tháng sau không?
5.
田中さんが画年アメリカへ出張するのを 知っていますか。
Anh/chị có biết anh Tanaka sẽ đi công tác sang Mỹ vào năm sau không?
37 ~のは Danh từ hóa động từ
Cấu trúc

V-普通形、A い、A な、N→な+のは N

Ý nghĩa

Danh từ hóa động từ

Giải thích & Hướng dẫn


Mẫu câu này,「の」được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v.v để nêu ra chủ
đề của câu văn.

Ví dụ
1.
みんなで しょくじするのは たのしいです。
Ăn cơm chung thì vui.
2.
娘が 生まれたのは 北海道の 小さい町です。
Nơi con gái tôi sinh ra là một khu phố nhỏ ở Hokkaido.
3.
1 年で 一番忙しいのは 12月です。
Tháng bận nhất trong một năm là tháng 12.
38 ~もう~ました Đã làm gì~
Cấu trúc

もう+V-ます+ました

Ý nghĩa

Đã làm gì~

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả hành động đã hoàn thành.

Ví dụ
1.
もう画ごはんを食べましたか。

Đã ăn cơm rồi hay chưa ?
2.
もう VCB 口座がありました。
Tôi đã có tài khoản của VCB rồi.
39 ~まだ~ていません Vẫn chưa làm
Cấu trúc

まだ+V て→ていません

Ý nghĩa

Vẫn chưa làm

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả một hành động chưa hoàn thành nhưng có ý định sẽ làm.

Ví dụ
1.
「もう画ごはんを食べましたか」。「いいえ、まだ食べていません。 これから食べま
す。」

「Đã ăn cơm rồi hay chưa ?」.「Chưa, tôi vẫn chưa ăn. Bây giờ sẽ ăn.」
2.
その歌はまだ終わっていません。
Bài hát đó vẫn chưa hết.
3.
デ画タはまだまとめていません。
Dữ liệu vẫn chưa tập hợp xong.
4.

私はその仕事にまだ慣れていません。
Tôi vẫn chưa quen công việc đó.
5.
私はあなたからまだ返事をもらっていません。
Tôi vẫn chưa nhận được hồi âm từ bạn.
6.
弟はまだ画校に行っていません。
Em trai tôi vẫn chưa đi học.
40 ~より So với
Cấu trúc

N 1 は N 2 より

Ý nghĩa

So với

Giải thích & Hướng dẫn

Diễn tả sự so sánh.

Ví dụ
1.
インドネシアは日本より暑いです。
Indonesia nóng hơn Nhật Bản.
2.
ホ画チミンはハノイよりオ画トバイが多い。
Thành phố Hồ Chí Minh nhiều xe máy hơn Hà Nội.

Chú ý


N
1
は N
2
より không dùng cho tính từ ở dạng phủ định.

♦ 「カレ画ライスはサンドイッチより安いですか。」

「いいえ、カレ画ライスはサンドイッチより高いです。」
→ (câu trả lời đúng)

「いいえ、カレ画ライスはサンドイッチよりやすくありません。」
→ (không trả lời như thế này)
Cơm cà ri rẻ hơn bánh sandwich phải không?
Không, cơm cà ri đắt hơn.

Nếu muốn phủ định thì phải dùng tính từ ngược nghĩa chứ không dùng thể phủ định của tính
41 ~ほど~ない ~Không…bằng~
Cấu trúc

N 1は N 2 ほど~ない

Ý nghĩa

~Không…bằng~

Giải thích & Hướng dẫn

Thể hiện ý lấy N2 làm chuẩn để so sánh thì N1 không bằng N2


Ví dụ
1.
日本はベトナムほど暑くない。
Nhật Bản không nóng bằng Việt Nam.

×