Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC LỚP 7 KÌ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.25 KB, 72 trang )

Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn : 20/08/2011
Ngày giảng : 22/08/2011
Mở đầu
Tiết 1: Thế giới động vật đa
dạng, phong phú.
I.Mục tiêu bài học:
- HS hiểu đợc thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thớc, số l-
ợng cá thể và môi trờng sống).
- Xác định đợc nớc ta đợc thiên nhiên u đãi nên có đợc một thế giới ĐV đa
dạng phong phú nh thế nào.
- Rèn kỹ năng nhận biết các ĐV qua các hình vẽ và từ đó HS biết liên hệ trong
đời sống thực tiễn.
III. Hoạt động dạy và học:
- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra: Kiểm tra sách, vở ghi của HS
- Bài mới:
1. Mở bài:
Thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú, nớc ta thuộc vùng nhiệt đới nhiều tài
nguyên rừng và biển, đợc thiên nhiên u đãi cho thế giới động vật. Vậy để biết thế giới
động vật đa dạng và phong phú nh thế nào ta vào bài hôm nay.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hớng dẫn
cho HS nghiên cứu phần thông tin
trong SGK.
Hoạt động 1:
Đa dạng loài và phong phú về số
l ợng cá thể.
- Giới động vật phong phú nh thế
nào?


- Hớng dẫn HS thực hiện lệnh SGK.
- Hãy kể tên các loài động vật đợc
thu thập khi:
+ Kéo một mẻ lới trên biển.
+ Tát một ao cá.
+ Đơm đó qua đêm.
- Hớng dẫn HS kể tên các động vật
tham gia vào bảng giao hởng suốt
đêm hè.
HS đọc phần thông tin trong SGK.
Nghiên cứu hình 1.1 SGK
Tìm hiểu thông tin
- Giới động vật rất đa dạng và phong phú
với khoảng 1,5 triệu loài.
HS thực hiện lệnh:

Kéo mẻ lới trên biển gồm: Tôm, cua, lơn,
trạch, cá,
Tát ao cá gồm: Cá, tôm, cua, ốc,
Đơm đó qua đêm gồm: Tôm, tép,
- Các ĐV tham gia vào bản giao hởng
suốt đêm hè:
+ Các lỡng c: ếch, nhái, cóc,
1
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Kể tên các ĐV tham gia vào bản
giao hởng suốt đêm hè?
- Cho HS đọc tiếp phần thông tin
SGK, lấy VD: Đàn châu chấu, đàn
bớm trắng,

? Những loài ĐV nào đợc con ngời
thuần hoá làm vật nuôi?
Hoạt động 2:
Động vật đa dạng về môi tr ờng
sống.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu về thông
tin SGK và quan sát H1.3, H1.4
trong SGK
Hớng dẫn HS thực hiện lệnh:
? ĐV ở những môi trờng khác nhau
nh thế nào?
Cho HS thực hiện lệnh tiếp theo:
? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi với môi trờng sống?
? Nguyên nhân nào dẫn tới ĐV đa
dạng và phong phú?
? ĐV ở nớc ta có đa dạng, phong
phú không? Vì sao?
+ Các sâu bọ: cào cào, châu chấu,
* Một số nhóm ĐV còn phong phú về số l-
ợng, cá thể.
* Một số ĐV đợc con ngời thuần hoá thành
vật nuôi:
Gà - có tổ tiên từ gà rừng.
Chim bồ câu - có tổ tiên từ chim bồ câu
núi.
HS đọc thông tin trong SGK.
Tìm hiểu H1.3, H1.4.
Thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
- Kết luận:

Các ĐV sống ở nhiều môi trờng khác nhau:
Dới nớc: Cá, tôm, cua, mực,
Trên cạn: Hơu, nai, hổ,
Trên không: Quạ, ngỗng trời,
+ Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi
với điều kiện giá lạnh: Có lớp mỡ dày, bộ
lông dày.
+ Nguyên nhân khiến động vật đa dạng,
phong phú: Nhiệt độ ấm áp, thức ăn phong
phú, môi trờng sống đa dạng.
+ ĐV ở nớc ta rất đa dạng và phong phú vì:
có khí hậu thích hợp, thức ăn nhiều.
3. Củng cố- Đánh giá:
HS đọc phần kết luận trong SGK.
? ĐV nớc ta phong phú và đa dạng nh thế nào?
- Kiểm tra các câu hỏi trong SGK
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học thuộc và trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm hiểu một số ĐV xung quanh ta.
Chuẩn bị cho tiết 2: So sánh động vật với thực vật.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 20/08/2011
2
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày giảng : 23/08/2011

Tiết 2: Phân biệt động vật với thực
vật- Đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu bài học:
- HS phân biệt đợc động vật với thực vật. Thấy chúng có những đặc điểm chung

của sinh vật nhng chúng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.
- Nêu đợc các đặc điểm của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.
- Phân biệt đợc động vật không xơng với động vật có xơng sống. Vai trò của
chúng trong thiên nhiên và trong đời sống.
II. Phơng tiện dạy học:
GV: Tranh vẽ H2.1, H2.2
Mô hình tế bào ĐV, tế bào thực vật. Kẻ sẵn bảng 1 SGK
HS: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1; 2 trong SGK.
3 - Bài mới:
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin và
quan sát H2.1 trong SGK.
- Hớng dẫn đánh dấu vào bảng 1 SGK.
- Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
? ĐV giống với thực vật ở các đặc
điểm nào?
? ĐV khác với thực vật ở các đặc điểm
nào?
- Gợi ý để HS trả lời.
HS thảo luận theo nhóm, đánh dấu vào
bảng 1 trong SGK.
Đại diện nhóm lên bảng trả lời.
- Kết luận:
+ ĐV giống thực vật ở điểm:
. Cùng có cấu tạo từ tế bào.

. Cùng có khả năng sinh trởng và phát
triển.
+ ĐV khác thực vật ở điểm:
. Cấu tạo tế bào có thành Xenlulô
. Chỉ sử dụng chất hữu cơ sẵn có để nuôi
cơ thể.
. Có cơ quan di chuyển và có hệ thần kinh,
giác quan.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vậtP
- GV cho HS thực hiện lệnh SGK:
? Hãy chọn lấy 3/5 đặc điểm quan
trọng nhất của động vật.
Tìm hiểu và thảo luận theo nhóm để nêu
đợc các đặc điểm chung của động vật.
- Kết luận:
Đặc điểm chung của ĐV:
+ ĐV có khả năng di chuyển.
+ ĐV có hệ thần kinh và giác quan.
3
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
+ Dị dỡng tức khả năng dinh dỡng nhờ
chất hữu cơ có sẵn.
Hoạt động 3: Sơ lợc phân chia giới động vật
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK.
Hớng dẫn các ngành ĐV trong chơng
trình Sinh học 7 đề cập đến.
HS tìm hiểu thông tin
- Kết luận:
Sinh học 7 đề cập đến các ngành ĐV chủ
yếu và đợc sắp xếp nh sau:

+ Ngành ĐV nguyên sinh.
+ Ngành ruột khoang.
+ Các ngành giun: Giun dẹp, giun tròn,
giun đốt.
+ Ngành thân mềm.
+ Ngành chân khớp.
+ Ngành ĐV có xơng sống gồm các lớp:
(Cá, lỡng c, bò sát, chim, thú)
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK.
Hớng dẫn HS thực hiện lệnh:
? ĐV có vai trò với đời sống con ngời
nh thế nào?
Hớng dẫn HS điền vào bảng 2 SGK.
HS tìm hiểu thông tin và thực hiện lệnh.
Điền tên các động vật đại diện mà em biết
vào bảng 2.
1 HS lên bảng trả lời.
4- . Củng cố - Đánh giá:
? ĐV khác thực vật ở những đặc điểm nào?
? Nêu các đặc điểm chung của động vật?
? ý nghĩa của động vật đối với đời sống con ngời.
5. H ớng dẫn về nhà.
HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị gây nuôi một số đông vật nguyên sinh.
Giờ sau học thực hành tại phong thực hành sinh.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày giảng : 29/08/2011
4

Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Chơng I: ngành động vật nguyên sinh
Tiết 3: Thực hành: quan sát một
số
động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc ít nhất 2 đại diện của ĐVNS: Trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt đợc hình dạng và di chuyển của hai đại diện này.
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng quan sát trên kính.
- Giáo dục đức tỉnh tỉ mỉ, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Kính hiển vi, lam kính, ống hút, khăn lau.
Tranh: trùng đế giày, trùng roi xanh.
Chậu gây nuôi ĐV nguyên sinh.
HS: Váng nớc ao hồ, rễ bèo nhật bản.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Phân nhóm thực hành.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu phần mở bài.
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
- Hớng dẫn các nhóm cách thao tác làm
thí nghiệm để quan sát.
+ Cách làm:
Lấy 1 giọt nớc đã gây nuôi ĐVNS nhỏ
lên lam kính


giải vài sợi bông để giảm
đi tốc độ

đa lên bàn kính, điều chỉnh
ánh sáng để quan sát.
Các nhóm thực hiện theo sự hớng dẫn của
GV. Quan sát trùng giày trên kính.
Lần lợt các nhóm báo cáo kết quả.
Đối chiếu với H3.1, thấy đợc sự di chuyển
của trùng giày.
Hoạt động 2: quan sát trùng roi
- Cho HS quan sát trùng roi trên tranh vẽ
- Hớng dẫn cách lấy mẫu vật và quan sát
trên kính.
? Trùng roi di chuyển nh thế nào?
? Màu sắc của trùng roi?
Quan sát trên tranh vẽ trùng roi.
Các nhóm làm thí nghiệm:
- Lấy ống hút hút 1 giọt nớc ao đa lên lam
kính và quan sát.
+ Trùng roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.
+ Trùng roi có màu xanh lá cây: màu sắc
của hạt diệp lục và sự trong suốt của màng
cơ thể.
5
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
- Đại diện các nhóm lần lợt báo cáo kết
quả đã quan sát đợc trong thí nghiệm.
4 - Củng cố - Đánh giá:
GV hớng dẫn HS viết thu hoạch qua bài thực hành.

GV nhận xét các nhóm thực hành và đánh giá kết quả theo từng nhóm.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Vẽ các hình trùng giày và trùng roi đã
quan sát.
Chuẩn bị cho tiết 4 Trùng roi.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
6
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn : 28/08/2011
Ngày giảng : 30/08/2011
Tiết 4: Trùng roi
I. Mục tiêu bài học:
- Mô tả đợc cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của trùng roi.
- Trên cơ sở cấu tạo, nắm đợc cách dinh dỡng và sinh sản của chúng.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cấu tạo trùng roi.
- Tranh vẽ cấu tạo tập đoàn Vôn vốc.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - tổ chức:
2 - Kiểm tra bài cũ:
? Trùng roi di chuyển nh thế nào?
? Trùng roi có màu xanh là nhờ đặc điểm gì?
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi
Hớng dẫn HS tìm hiểu phần thông tin

trong SGK.
Quan sát H4.1, H4.2 trong SGK.
? Trùng roi thờng sống ở những đâu?
? Trùng roi có đặc điểm cấu tạo cơ thể
nh thế nào?
? Trùng roi dinh dỡng nh thế nào?
? Trùng roi hô hấp nh thế nào?
Tìm hiểu phần thông tin và quan sát
hình vẽ.
Thảo luận theo nhóm.
+ Trùng roi thờng sống ở ao, hồ, đầm.
+ Cấu tạo: khụng d y
Cơ thể trùng roi là một tế bào, kích th-
ớc hiển vi (rất nhỏ: 0,05 mm). Hình
thoi, đầu tù, đuôi nhọn. Phía đầu có từ
1 đến 2 roi giúp cho cơ thể di chuyển.
Cơ thể gồm có nhân, chất nguyên
sinh, chất diệp lục, có điểm mắt ở gốc
roi để nhận biết ánh sáng.
+ Dinh dỡng:
. Nơi có ánh sáng thì dinh dỡng nh
thực vật (tự dỡng).
. Trong tối thì dinh dỡng dị dỡng: nhờ
đồng hoá chất hữu cơ hoà tan do các
sinh vật khác chết phân huỷ ra.
+ Hô hấp:
Nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
+ Không bào co bóp tập trung nớc
7
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012

? Không bào co bóp có nhiệm vụ gì?
? Trùng roi sinh sản nh thế nào?
thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra
ngoài góp phần điều chỉnh áp suất
thẩm thấu của cơ thể.
+ Sinh sản:
Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
Hoạt động 2: Tính hớng sáng
Cho HS nghiên cứu phần thông tin trong
SGK.
Hớng dẫn HS giải thích thí nghiệm.
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong
SGK.
Khong d y
HS tìm hiểu phần thông tin trong
SGK.
- Kết luận:
Nhờ có diệp lục, trùng roi dinh dỡng
tự dỡng là chủ yếu. Chúng luôn luôn
hớng về phía có ánh sáng.
* Đáp án trả lời câu hỏi SGK:
+ Trùng roi xanh tiến về phía có ánh
sáng nhờ Roi và điểm mắt
+ Trùng roi xanh giống tế bào thực
vật ở chỗ: Có diệp lục. Có thành
Xenlulô.
Hoạt động 3: Tập đoàn trùng roi
GV cho HS nghiên cứu thông tin trong
SGK.

Giới thiệu trên tranh vẽ tập đoàn trùng
roi.
Cho HS thực hiện lệnh và trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu phần thông tin và hoạt động
theo nhóm. Hoàn thành bài tập:
Tập đoàn trùng roi dù có nhiều tế
bào nhng vẫn chỉ là một nhóm động
vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận
động và dinh dỡng độc lập. Tập đoàn
trùng roi đợc coi là hình ảnh của mối
quan hệ về nguồn gốc giữa động vật
đơn bào và động vật đa bào.
4. Củng cố - Đánh giá:
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
* Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm:
a. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp.
b. Màng cơ thể, nhân, không bào co bóp, chất nguyên sinh.
c. Nhân, không bào co bóp, hạt diệp lục.
d. Màng cơ thể, nhân, chất nguyên sinh, không bào co bóp, hạt diệp lục, hạt dự
trữ, điểm mắt.
* Roi và điểm mắt của trùng roi có tác dụng:
a. Thực hiện sự trao đổi khí.
b. Quang hợp.
c. Giúp trùng roi tiến về phía có ánh sáng.
d. Bài tiết.
5. H ớng dẫn về nhà: Đ ọc phần em có biết và đọc trớc bài mới.
Ngày soạn : 03/9/2011
Ngày giảng : 06/9/2011
8
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012

Tiết 5: Trùng biến hình và trùng
giày
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
- Thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó
là biểu hiện của động vật đa bào.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh trùng biến hình và trùng giày.
Các t liệu nói về ĐVNS.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức: 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu hỏi 1;2 trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Trùng biến hình
Cho HS nghiên cứu phần thông tin, quan
sát tranh trùng biến hình.
Hớng dẫn trả lời các câu hỏi:
? Trùng biến hình thờng sống ở những
đâu?
? Cấu tạo của trùng biến hình nh thế nào?
? Trùng biến hình di chuyển nh thế nào?
? Trùng biến hình dinh dỡng nh thế nào?
Hớng dẫn HS sắp xếp bài tập theo thứ tự
hợp lý và giải thích cho HS rõ

? Trùng biến hình sinh sản nh thế nào?
Tự nghiên cứu các thông tin trong SGK.
Quan sát tranh trùng biến hình và trả lời
câu hỏi.
Kết luận:
+ Nơi sống: ở mặt bùn, trong các ao hồ,
nơi nớc lặng.
+ Cấu tạo:
Cơ thể đơn bào, gồm 1 khối chất nguyên
sinh lỏng và nhân, có chân giả ngắn,
không có không bào.
Kích thớc thay đổi. Khụng d y
+ Di chuyển:
Nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về 1 phía
tạo thành chân giả. Vì vậy cơ thể luôn
luôn biến đổi hình dạng.
+ Dinh dỡng:
Thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng
cầu. Nhờ không bào tiêu hoá.
+ Sắp xếp theo thứ tự đúng nh sau:
2-1-3-4
* Hình thức tiêu hóa: Tiêu hoá nội bào.
+ Sinh sản:
9
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi
tế bào.
Hoạt động 2: Trùng giày
Cho HS quan sát hình vẽ trùng giày, tìm
hiểu phần thông tin trong SGK.

? Trùng giày có đặc điểm cấu tạo nh thế
nào?
? Trùng giày dinh dỡng nh thế nào?
Cho HS tìm hiểu phần thông tin và thực
hiện lệnh.
? Trùng giày sinh sản nh thế nào?
Hớng dẫn HS thực hiện lệnh và trả lời
các câu hỏi:
? Nhân của trùng giày khác với trùng
biến hình nh thế nào?
? Không bào co bóp của trùng giày khác
với trùng biến hình nh thế nào?
? Tiêu hoá của trùng giày khác với trùng
biến hình nh thế nào?
? Bộ phận tiêu hoá ở trùng giày khác với
trùng biến hình nh thế nào?
Tìm hiểu phần thông tin và quan sát hình
vẽ.
1. Cấu tạo:
Cơ thể trùng giày gồm: nhân lớn và nhân
nhỏ, không bào tiêu hoá, không bào co
bóp. Có lỗ miệng và hầu. Có lông bơi ở
xung quanh cơ thể.
2. Dinh dỡng:
Thức ăn vào miệng

hầu

không bào
tiêu hoá. Biến đổi nhờ Enzim biến đổi

thành chất lỏng thấm vào chất nguyên
sinh. Chất thải ra ngoài qua lỗ thoát.
3. Sinh sản:
Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo
chiều ngang.
Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
+ Nhân của trùng giày khác với trùng
biến hình: Số lợng nhiều hơn: Hình dạng
1 tròn và 1 bầu dục.
+ Không bào co bóp của trùng giày khác
với trùng biến hình: Chỉ có 2 ở vị trí cố
định và có túi chứa.
+ Tiêu hoá của trùng giày khác trùng biến
hình:
. Có rãnh miệng, lỗ miệng ở vị trí cố
định.
. Thức ăn nhờ lông bơi quấn vào miệng.
Không bào tiêu hoá đợc hình thành từng
cái ở cuối hầu.
+ Bộ phận tiêu hoá chuyên hoá và phức
tạp hơn.
4 - Củng cố - Đánh giá:
HS đọc phần kết luận trong SGK.
Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS học thuộc bài, đọc mục em có biết.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
10
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn :03/9/2011

Ngày giảng : 07/9/2011
Tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt
rét
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với chức
năng ký sinh.
- Nhận biết đợc lối sống ký sinh - Cách gây hại. Từ đó rút ra biện pháp phòng
chống.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Bảng 1 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 -Tổ chức: 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
Quan sát tranh vẽ trùng kiết lị.
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trùng kiết lị vào cơ thể ngời bằng con
đờng nào?
? Trùng kiết lị có đặc điểm cấu tạo nh thế
nào?
? Những ngời bị bệnh lị sẽ có hiện tợng
gì?
? Trùng kiết lị giống và khác với trùng

biến hình nh thế nào?
1. Trùng kiết lị:
HS tự đọc thông tin, quan sát tranh vẽ
trao đổi theo nhóm.
+ Trùng kiết lị theo thức ăn, nớc uống
vào ống tiêu hoá ngời, đến ruột, chui
ra khỏi bào xác gây ra các vết loét ở
niêm mạc ruột, nuốt hồng cầu.
+ Cấu tạo:
Chân giả ngắn có thể tiêu giảm bộ
phận di chuyển.
+ Ngời bị bệnh lị sẽ bị đau bụng, đi lị
nhiều, phân có lẫn máu và chất nhầy
nh mũi.
+ Trùng kiết lị giống với trùng biến
hình: Có chân giả và hình thành bào
xác.
. Trùng kiết lị khác với trùng biến
hình: Chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn.
2. Trùng sốt rét.
11
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
- Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong
SGK và trả lời các câu hỏi:
? Trùng sốt rét sống ở đâu?
? Cấu tạo và dinh dỡng của trùng sốt rét
nh thế nào?
- Cho HS quan sát hình trong SGK và
thông tin. Thảo luận theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng.

- Hớng dẫn HS thực hiện lệnh, điền kết
quả vào bảng trong SGK.
a. Cấu tạo và dinh dỡng.
+ Trùng sốt rét sống kí sinh trong máu
ngời. Thành ruột và tuyến nớc bọt của
muỗi Anophen
+ Cấu tạo: Kích thớc rất nhỏ, không có
bộ phận di chuyển, dinh dỡng thực
hiện qua màng tế bào.
b. Vòng đời:
Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền
vào máu ngời, chui vào hồng cầu để kí
sinh và sinh sản. Sinh sản rất nhanh rồi
phá vỡ hồng cầu, lại chui vào hồng cầu
khác. Tiếp tục chu trình nh vậy, hàng
loạt hồng cầu bị phá vỡ.
- Thực hiện lệnh, điền kết quả SGK.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nớc ta
Cho HS tìm hiểu phần thông tin
? Nêu cách phòng bệnh sốt rét?
Tìm hiểu phần thông tin. Trao đổi
nhóm.
Kết luận:
+ Bệnh sốt rét ở nớc ta đã đợc đẩy lùi
song vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Cách phòng bệnh sốt rét: Tiêu diệt
muỗi, vệ sinh sạch sẽ môi trờng.
4. Củng cố - Đánh giá:
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.

5. H ớng dẫn về nhà:
Hớng dẫn trả lời các câu hỏi trong SGK. Đọc mục em co biết
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
12
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Nhận đc công văn hớng dẫn giảm tải băt đầu dạy theo giảm tải từ ngày 9/9/2011
Ngày soạn : 11/9/2011
Ngày giảng : 13/9/2011
Tiết 7: Đặc điểm chung vai trò
thực tiễn của động vật nguyên
sinh
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc đặc điểm chung của ngành ĐVNS.
- Chỉ ra vai trò tích cực và những tác hại của chúng.
- Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập-giữ gìn vệ sinh môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ một số đại diện ĐVNS.
- Một số t liệu nói về trùng gây bệnh ở ngời và động vật.
- Kẻ bảng 1;2 vào vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong

SGK và tìm hiểu bảng 1.
Hớng dẫn HS thực hiện lệnh SGK và
trả lời các câu hỏi.
? ĐVNS sống tự do có những đặc điểm
gì?
Tìm hiểu thông tin và trao đổi theo
nhóm.
Hoàn thành bảng 1 SGK.
- Kết luận:
Đặc điểm chung của ĐVNS:
+ Cơ thể chỉ có 1 tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống.
+ Dinh dỡng chủ yếu bằng cách dị d-
ỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
- ĐVNS sống tự do có những đặc điểm:
Cơ quan di chuyển phát triển.
Dinh dỡng kiểu động vật và là một mắt
xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên.
- ĐVNS sống ký sinh có cơ quan di
chuyển tiêu giảm hoặc kém phát triển.
13
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
? ĐVNS sống ký sinh có những đặc
điểm gì?
Dinh dỡng kiểu hoại sinh. Sinh sản vô
tính với tốc độ nhanh.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của ĐVNS
Cho HS tìm hiểu phần thông tin trong
SGK, quan sát H7.2 a,b.

Hớng dẫn HS thực hiện lệnh SGK và
điền vào bảng 2.
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ.
Hoàn thành bảng 2.
Kết luận: Vai trò của ĐVNS
Vai trò Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trờng n-
ớc.
+ Làm thức ăn cho động
vật nớc: giáp xác nhỏ, cá
biển.
- Đối với ngời:
+ Giúp xác định tuổi địa
tầng tìm mỏ dầu.
+ Nguyên liệu chế giấy
giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng
hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùnh nhảy, trùnh roi
giáp.
- Trùng lỗ.
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật.
- Gây bệnh cho ngời.
- Trùng cầu, trùng bào tử.
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt
rét.

4 Củng cố - Đánh giá:
HS đọc kết luận trong SGK.
GV cho HS làm bài tập:
Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
ĐVNS có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp đợc chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục em có biết
Kẻ sẵn bảng 1 SGK T.30 vào vở bài tập.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
14
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn : 11/9/2011
Ngày giảng : 14/9/2011
Chơng 2: Ngành ruột khoang
Tiết 8: Thuỷ tức
I. Mục tiêu bài học:
- Nêu đợc đặc điểm, hình dáng, cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của thuỷ tức-đại
diện cho ngành ruột khoang và ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm tòi kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp và kỹ
năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, ý thức tìm hiểu bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cấu tạo thuỷ tức, thuỷ tức di chuyển bắt mồi.
- Tranh cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Kẻ sẵn bảng 1 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Yêu cầu HS quan sát H8.1, H8.2, tìm
hiểu phần thông tin trong SGK, trả lời
các câu hỏi.
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài
của thuỷ tức?
? Thuỷ tức di chuyển nh thế nào?
Tự đọc thông tin, kết hợp với hình vẽ.
Trao đổi theo nhóm, thống nhất.
Kết luận:
Trên là lỗ miệng
+ Hình dạng:
Trụ dới: đế bám
Hình trụ dài.
+ Kiểu đối xứng: Toả tròn.
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: Kiểu sâu đo, lộn đầu.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong

Yêu cầu HS quan sát hình cắt ngang của
thuỷ tức, đọc thông tin trong SGK, hoàn
thành bảng 1.
Thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ
Cá nhân quan sát tranh và hình.
Tìm hiểu phần thông tin.
Hoàn thành bảng 1 SGK.
Các nhóm thảo luận thống nhất.
15
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
trên xuống dới:
1- Tế bào gai.
2- Tế bào sao(TB thần kinh)
3- Tế bào sinh sản.
4- Tế bào mô cơ tiêu hoá.
5- Tế bào mô bì cơ.
Kết luận:
Cấu tạo trong của thuỷ tức:
Thành cơ thể có 2 lớp:
- Lớp ngoài gồm TB gai, TB thần kinh,
TB mô bì cơ.
- Lớp trong gồm TB mô cơ tiêu hoá.
Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở
giữa (gọi là ruột túi).
Hoạt động 3: Dinh dỡng
Cho HS tìm hiểu thông tin, trả lời các
câu hỏi:
? Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách
nào?

? Nhờ loại TB nào của cơ thể, thuỷ tức
tiêu hoá đợc mồi?
? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
Cá nhân tự tìm hiểu thông tin, trả lời câu
hỏi.
Kết luận:
+ Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng tua
miệng.
+ Nhờ TB mô cơ tiêu hóa.
+ Thuỷ tức thải bã bằng lỗ miệng.
Hoạt động 4: Sinh sản
Cho HS quan sát tranh thuỷ tức sinh sản.
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
Tự quan sát tranh và tìm hiểu thông tin.
Kết luận:
+ Các hình thức sinh sản của thuỷ tức:
- Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính bằng cách hình thành
TB sinh dục đực và cái.
- Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên 1 cơ
thể mới.
4 - Củng cố - Đánh giá:
HS đọc kết luận chung SGK.
GV cho HS làm bài tập:
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức:
1- Cơ thể đối xứng 2 bên.
2- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
3- Bơi rất nhanh trong nớc.
4- Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài, trong.

5- Cơ thể có 3 lớp: Ngoài Giữa Trong.
6- Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn.
7- Sống bám vào các vật ở nớc nhờ đế bám.
8- Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9- Tổ chức cơ thể cha chặt chẽ.
Đáp án: 2 4 7 8 9
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục Em có biết.
Kẻ bảng: Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang.
16
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9: Đa dạng của ngành
ruột khoang
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang. Thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ
chức cơ thể.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức học tập, tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh cấu tạo sứa, san hô, hải quỳ.
- Kẻ bảng 1;2 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:

GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đa dạng của ngành ruột khoang
Yêu cầu các nhóm nghiên cứu các
thông tin trong bài, quan sát tranh
trong SGK H9.1, H9.2, H9.3.
Tự tìm hiểu thông tin, quan sát các hình vẽ
trong SGK.
Trao đổi nhóm và hoàn thành bảng.
TT
Đại
diện
Đặc điểm
Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô
1 Hình dạng Trụ nhỏ
Hình cái
dù, có khả
năng xoè
cụp
Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng
- Tầng keo
- Khoang tiêu
hoá
- ở trên
- Mỏng
- Rộng
- ở dới

- Dày
- Hẹp
- ở trên
- Dày, rải
rác có các
gai xơng
- Xuất hiện
vách ngăn
- ở trên
- Có gai xơng đá
vôi và chất sừng
- Có nhiều ngăng
thông nhau giữa
các cá thể
3 Di chuyển Kiểu sâu
đo lộn đầu
Bơi nhờ
TB cơ có
Không di
chuyển, có
Không di chuyển,
có đế bám
17
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
khả năng
co rút
mạnh dù
đế bám
4 Lối sống Cá thể Cá thể
Tập trung

một số cá
thể
Tập đoàn nhiều cá
thể liên kết.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi:
? Sứa có cấu tạo phù hợp với lối
sống bơi tự do nh thế nào?
? San hô và hải quỳ bắt mồi nh thế
nào?
HS tự tìm hiểu thông tin để trả lời
câu hỏi.
4- Củng cố-Đánh giá:
HS đọc phần kết luận chung.
Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục Em có biết.
Tìm hiểu vai trò của ruột khoang.
Kẻ bảng trang 37 SGK vào vở bài tập.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
18
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 10: Đặc điểm chung và vai
trò của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu bài học:
- HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang, thấy đợc vai
trò của ngành Ruột khoang.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ H10.1
- Kẻ bảng: Đặc điểm chung của ruột khoang.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra
? Nêu đặc điểm cấu tạo sứa, so sánh với thuỷ tức?
3 - Bài mới:
*Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan
sát H10.1 SGK và hoàn thành bảng
Kẻ sẵn bảng cho HS chữa
Gọi HS lên bảng điền.
Cá nhân quan sát H10.1 và nhớ lại kiến
thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san
hô.
Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến, hoàn
thành bảng.
Yêu cầu:
- Kiểu đối xứng
- Cấu tạo thành cơ thể.
- Cách bắt mồi - dinh dỡng
- Lối sống
Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả
bảng, nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang:

TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức Sứa San hô
1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn
19
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
2 Cách di chuyển Sâu đo,lộn đầu
Lộn đầu,
co bóp dù
Không di
chuyển
3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng
4 Cách tự vệ Nhờ TB gai
Nhờ TB
gai di
chuyển
Nhờ TB gai
5 Số lớp TB thành cơ thể 2 2 2
6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
7 Lối sống Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
Cho HS tự rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc điểm chung của ngành Ruột
khoang:
- Cơ thể đối xứng toả tròn.
- Dạng ruột túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp TB.
- Tự vệ tấn công bằng TB gai.
Hoạt động 2: Vai trò của ngành Ruột khoang
Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong

SGK, thảo luận nhóm.
? Ruột khoang có vai trò nh thế nào
trong tự nhiên và trong đời sống?
Cá nhân tìm hiểu thông tin trong SGK,
quan sát tranh vẽ.
Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
Kết luận:
+ Vai trò:
Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp cho thiên
nhiên. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
Trong đời sống: Làm đồ trang trí, trang
sức(San hô). Là nguồn cung cấp nguyên
liệu vôi(San hô). Làm thực phẩm có giá
trị(Sứa). Hoá thạch san hô góp phần nghiên
cứu địa chất.
Tác hại:
. Một số loài gây độc, ngứa cho ngời(sứa).
. Tạo đá ngầm ảnh hởng đến giao thông.
4 - Củng cố - Đánh giá:
- Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
Gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học thuộc bài.
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục Em có biết.
Chuẩn bị bài sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
20
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn :

Ngày giảng :
Chơng 3: Các ngành giun
ngành giun dẹp
Tiết 11: Sán lá gan
I. Mục tiêu bài học:
- HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành Giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên -
Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với môi trờng sống ký sinh.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng hoạt
động nhóm.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng, phòng chống giun sán ký sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ sán lông, sán lá gan.
- Sơ đồ vòng đời sán lá gan.
- Kẻ bảng 1 SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Còn thiếu phảI sạon thêm
Hoạt động 2: Vòng đời kí sinh của sán lá gan
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK,
tìm hiểu H11.2 SGK
? Vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hởng
thế nào nếu trong thiên nhiên sảy ra
các tình huống sau:
- Trứng sán lá gan không gặp nớc
- ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc

thích hợp.
- ốc chứa vật kí sinh bị ĐV khác ăn
thịt mất.
Tự tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ.
Nêu lên vòng đời của sán lá gan và trả lời các
câu hỏi.
Kết luận:
+ Trứng sán lá gan không gặp nớc sẽ không
nở thành ấu trùng.
+ ấu trùng nở ra không gặp ốc thích hợp thì
ấu trùng sẽ chết.
+ ốc chứa vật kí sinh bị ĐV khác ăn thịt mất,
ấu trùng không phát triển.
+ Cần phải diệt ốc, sử lý phân thích hợp.
21
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm
nh thế nào?
Trâu bò

Trứng

ấu trùng

ốc
ấu trùng có đuôi
kết kén môi trờng nớc
4 - Củng cố - Đánh giá:
Gọi HS nêu vòng đời sán lá gan.
HS đọc phần kết luận trong SGK.

Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đọc mục Em có biết.
Tìm hiểu tiết 12.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
22
rau,bèo
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 12: Một số giun dẹp khác
đặc điểm chung của giun dẹp
I. Mục tiêu bài học:
- Thấy đợc hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp khác thông qua các đại
diện. Thấy đợc các đặc điểm chung của ngành Giun dẹp.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân, môi trờng. Biết cách phòng chống bệnh giun
sán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ H12.1, H12.2, H12.3 SGK.
- Kẽ sẵn bảng SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
*Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác
Cho HS quan sát các hình vẽ, nghiên
cứu thông tin, thảo luận theo nhóm,
thực hiện lệnh trong SGK.
? Muốn đề phòng bệnh giun sán ta cần
phải làm gì?
Tự nghiên cứu thông tin và quan sát hình
vẽ.
Các nhóm thống nhất ý kiến.
Kết luận:
+ Sán lá máu kí sinh trong máu ngời.
+ Sán bã trầu kí sinh trong ruột lợn.
+Sán dây kí sinh ở ruột non ngời và cơ
bắp trâu bò.
* Đề phòng bệnh giun sán kí sinh cần ăn
uống vệ sinh, không ăn thịt bò tái, cha
chín kĩ, vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá
nhân.
4 - Củng cố- Đánh giá
- HS đọc phần kết luận trong SGK.
Cho HS làm bài tập:
1- Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể ngời và ĐV
a. Máu. b. Ruột.
c. Gan. d. Cả a,b,c
23
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
2- Đặc điểm nào không phải là của ngành Giun dẹp:
a. Cơ thể dẹp.
b. Cơ thể có đối xứng toả tròn.
c. Cơ thể có đối xứng 2 bên.

5. H ớng dẫn về nhà:
HS về nhà học và trả lời câu hỏi trong SGK.
Đọc mục Em có biết.
Tìm hiểu ngành Giun tròn.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Ngành GIun tròn
Tiết 13: Giun đũa
I. Mục tiêu bài học:
24
Giáo án sinh học 7- Giáo viên :Trịnh Thị Thu Hằng Tổ KHTN năm học 2011-2012
- Nêu đợc đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển và dinh dỡng, sinh sản của
giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh. Thấy đợc tác hại của giun đũa và cách phòng
chống.
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình dạng, cấu tạo của giun đũa.
- Sơ đồ vòng đời của giun đũa.
III. Hoạt động dạy và học:
1 - Tổ chức 7A 7B 7C
2 - Kiểm tra :
Kiểm tra câu hỏi trong SGK.
3 - Bài mới:
* Mở bài:
GV giới thiệu mở bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài
Cho HS quan sát tranh vẽ cấu tạo ngoài

của giun đũa.
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK.
? Giun đũa thờng sống ở đâu?
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của giun
đũa?
? Vỏ ngoài bao bọc có tác dụng gì?
Quan sát hình vẽ.
Tự tìm hiểu thông tin.
Trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Giun đũa kí sinh ở ruột non ngời hoặc
lợn.
+ Cấu tạo:
Cơ thể tròn, dài nh chiếc đũa.
Bên ngoài có lớp vỏ Kitin bao bọc.
+ Vỏ ngoài có tác dụng chống lại tác
dụng của dịch tiêu hoá.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong và di chuyển
Cho HS quan sát hình vẽ cấu tạo trong
của giun đũa, tìm hiểu thông tin.
? ống tiêu hoá thẳng có tác dụng gì trong
quá trình tiêu hoá? So sánh với ống tiêu
hoá phân nhánh.
? Giun đũa di chuyển nh thế nào?
Quan sát hìnhvẽ.
Các nhóm thảo luận và rút ra kết luận.
Kết luận:
+ Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ
dọc phát triển. Bên trong có khoang cơ
thể nhng cha chính thức.

+ ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu môn.
Tuyến sinh dục dài, cuộn khúc.
+ Di chuyển hạn chế, cong cơ thể lên và
duỗi ra. Thích nghi với lối sống chui rúc
kí sinh.
Hoạt động 3: Dinh dỡng
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và
thực hiện lệnh, trả lời các câu hỏi.
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý
nghĩa gì?
Tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi.
+ Giun cái dài và mập hơn giun đực là để
chứa nhiều trứng.
25

×