Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược của các doanh nghiệp việt nam trong ngành công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 226 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ VÂN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ QUẢN TRỊ CẤP TRUNG ĐẾN TRIỂN KHAI
CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ VÂN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ QUẢN TRỊ CẤP TRUNG ĐẾN TRIỂN KHAI
CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số

: 934.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS Trần Kiều Trang
2. PGS.TS Trần Văn Trang

Hà Nội, Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình nghiên cứu độc lập của cá nhân
tơi, do tôi thực hiện. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và không vi
phạm vấn đề đạo đức trong học thuật.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Vân


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện luận án, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp quý báu từ các cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Thương
Mại đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp các kiến thức chun mơn giúp tơi
có nền tảng vững chắc để tiếp tục theo đuổi con đường học thuật và đáp ứng yêu
cầu về kiến thức và kỹ năng trong q trình nghiên cứu của mình.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai giảng viên hướng dẫn khoa học là
PGS,TS Trần Kiều Trang và PGS,TS Trần Văn Trang đã tận tình chỉ bảo, định

hướng, động viên trong suốt q trình làm luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Quản lý sau đại học, Khoa Quản trị
kinh doanh, Bộ môn Quản trị tác nghiệp kinh doanh, Bộ môn Quản trị chiến lược đã
tạo điều kiện tốt nhất để tơi có thể hồn thành nhiệm vụ của một nghiên cứu sinh.
Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo điều kiện, hỗ trợ, động viên để tơi có thể vững bước, tập trung hồn
thiện cơng trình nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Vân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4
4. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................. 5
5. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 6
6. Kết cấu luận án ................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................ 9

1.1 Tổng quan các nghiên cứu lý thuyết .............................................................. 9
1.1.1 Các nghiên cứu về năng lực nhà quản trị cấp trung ........................................ 9
1.1.2 Các nghiên cứu về vai trò của nhà quản trị cấp trung trong triển khai
chiến lược............................................................................................................. 11
1.2 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm ...................................................... 13
1.2.1 Các nghiên cứu về triển khai chiến lược ....................................................... 13
1.2.2 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến
triển khai chiến lược của doanh nghiệp ................................................................. 19
1.3 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH
HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC NHÀ QUẢN TRỊ CẤP TRUNG ĐẾN TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP ................................................ 28
2.1 Nhà quản trị cấp trung và năng lực nhà quản trị cấp trung....................... 28
2.1.1 Các quan điểm về nhà quản trị cấp trung ...................................................... 28
2.1.2 Năng lực nhà quản trị cấp trung ................................................................... 33
2.1.3 Một số lý thuyết có liên quan đến năng lực nhà quản trị cấp trung ............... 52
2.2 Triển khai chiến lược trong doanh nghiệp .................................................. 55
2.2.1 Khái niệm và lý thuyết có liên quan đến triển khai chiến lược...................... 55
2.2.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả triển khai chiến lược ....................................... 61


iv

2.3 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu về ảnh hưởng của năng
lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược trong doanh nghiệp ............. 64
2.3.1 Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................... 64
2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 72
3.1 Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu .............................................. 72

3.1.1 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 72
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 72
3.2 Xây dựng thang đo và thiết kế phiếu khảo sát............................................. 74
3.2.1 Xây dựng thang đo ....................................................................................... 74
3.2.2 Thiết kế phiếu khảo sát ................................................................................ 76
3.3 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu ............................ 84
3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 86
3.5 Tổng quan mẫu nghiên cứu .......................................................................... 92
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG
LỰC NHÀ QUẢN TRỊ CẤP TRUNG ĐẾN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG NGÀNH CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN .......................................................................................... 99
4.1 Tổng quan về ngành công nghệ thông tin Việt Nam và nhân lực ngành
công nghệ thông tin Việt Nam ............................................................................ 99
4.1.1 Tổng quan về ngành công nghệ thông tin Việt Nam ..................................... 99
4.1.2 Tổng quan về nhân lực ngành công nghệ thông tin Việt Nam..................... 102
4.1.3 Một số chức danh của nhà quản trị cấp trung trong các doanh nghiệp
công nghệ thông tin ............................................................................................ 105
4.2 Kết quả điều tra về năng lực nhà quản trị cấp trung và triển khai chiến
lược của doanh nghiệp Việt Nam trong ngành công nghệ thông tin .............. 107
4.2.1 Kết quả điều tra về năng lực nhà quản trị cấp trung của các doanh nghiệp
Việt Nam trong ngành công nghệ thông tin ......................................................... 107
4.2.2 Kết quả điều tra về triển khai chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam
trong ngành cơng nghệ thơng tin ......................................................................... 114
4.2.3 Phân tích sự khác biệt của kết quả triển khai chiến lược giữa các nhóm
đối tượng khảo sát .............................................................................................. 116
4.3 Kết quả kiểm định dữ liệu ........................................................................................... 121
4.3.1 Kiểm định sai lệch do phương pháp ........................................................... 121
4.3.2 Kết quả kiểm định thang đo thơng qua đánh giá mơ hình đo lường ............ 122
4.4 Kết quả kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu thông qua



v

đánh giá mơ hình cấu trúc................................................................................ 129
4.4.1 Dị tìm đa cộng tuyến ................................................................................. 130
4.4.2 Kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................. 130
4.4.3 Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................. 134
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................. 135
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG KẾT
QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC NHÀ QUẢN TRỊ
CẤP TRUNG ĐẾN TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM TRONG NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ................ 136
5.1 Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 136
5.1.1 Ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược
ở cấp độ doanh nghiệp ........................................................................................ 136
5.1.2 Ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược
ở cấp độ chức năng ............................................................................................. 140
5.1.3 Sự khác biệt trong triển khai chiến lược giữa các nhóm khảo sát ................ 141
5.2 Triển vọng phát triển thị trường công nghệ thông tin Việt Nam và một
số chính sách phát triển đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin...................... 142
5.2.1 Triển vọng phát triển thị trường cơng nghệ thơng tin Việt Nam ................. 142
5.2.2 Chính sách phát triển đội ngũ nhân lực trong doanh nghiệp Việt Nam
trong ngành công nghệ thông tin ......................................................................... 145
5.3 Các khuyến nghị sử dụng kết quả nghiên cứu........................................... 147
5.3.1 Đề xuất với nhà quản trị cấp trung ............................................................. 148
5.3.2 Đề xuất với doanh nghiệp công nghệ thông tin........................................... 155
5.4 Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 158
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................. 160
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 161

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tổng quan tình hình nghiên cứu về yếu tố cấu thành
năng lực nhà quản trị cấp trung và mối quan hệ với triển khai chiến lược ............. 24
Bảng 2.1: Tổng hợp các khái niệm về năng lực ..................................................... 37
Bảng 2.2: Tố chất theo phân loại của Peterson & Seligman, (2004) ...................... 41
Bảng 2.3: Hành vi/thái độ của nhà quản trị theo mô hình ASK ............................. 42
Bảng 2.4: Tổng hợp các khái niệm về triển khai chiến lược .................................. 56
Bảng 2.5: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ..................................................... 70
Bảng 3.1: Thang đo Tố chất.................................................................................. 77
Bảng 3.2: Thang đo Kiến thức và kỹ năng ............................................................ 79
Bảng 3.3: Thang đo Hành động ............................................................................ 80
Bảng 3.4: Thang đo Năng lực chiến lược .............................................................. 82
Bảng 3.5: Thang đo Triển khai chiến lược ............................................................ 83
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp thông tin doanh nghiệp khảo sát .................................... 94
Bảng 3.7: Bảng tổng hợp thông tin đối tượng khảo sát .......................................... 95
Bảng 4.1: Số liệu ngành CNTT Việt Nam năm 2020 .......................................... 101
Bảng 4.2: Đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực CNTT ............................................ 102
Bảng 4.3: Lao động trong ngành CNTT .............................................................. 102
Bảng 4.4: Thực trạng về tố chất của nhà quản trị cấp trung trong doanh nghiệp
công nghệ thông tin ............................................................................................ 108
Bảng 4.5: Thực trạng kiến thức và kỹ năng của nhà quản trị cấp trung trong
doanh nghiệp CNTT ........................................................................................... 110

Bảng 4.6: Thực trạng yếu tố hành động của nhà quản trị cấp trung trong các
doanh nghiệp CNTT ........................................................................................... 111
Bảng 4.7: Thực trạng năng lực chiến lược của nhà quản trị cấp trung trong các
doanh nghiệp CNTT ........................................................................................... 113
Bảng 4.8: Kết quả triển khai chiến lược của các doanh nghiệp CNTT Việt Nam. 116
Bảng 4.9: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các nhóm giới tính ...................... 117
Bảng 4.10: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi ....................... 118
Bảng 4.11: Thống kê giá trị trung bình giữa các nhóm độ tuổi ............................ 119
Bảng 4.12: Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các nhóm lĩnh vực chức năng phụ trách ...... 120
Bảng 4.13: Thống kê giá trị trung bình giữa các nhóm lĩnh vực phụ trách........... 121
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo ................. 123
Bảng 4.15: Kết quả chỉ số Fornell-Larcker ......................................................... 126
Bảng 4.16: Kết quả chỉ số HTMT ....................................................................... 126
Bảng 4.17: Tổng hợp các thang đo các nhân tố sau điều chỉnh ............................ 127
Bảng 4.18: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ......................................................... 130
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................... 132
Bảng 4.20: Hệ số xác định R2 ............................................................................. 133
Bảng 4.21: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............. 134


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình kim tự tháp về ba cấp quản trị trong doanh nghiệp .................. 28
Hình 2.2: Ba cấp chiến lược trong doanh nghiệp................................................... 58
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu .............................................................................. 65
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 73
Hình 3.2: Mơ hình đo lường ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà
quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược của doanh nghiệp CNTT Việt Nam ... 91
Hình 3.3: Thống kê các doanh nghiệp khảo sát ..................................................... 93

Hình 4.1: Doanh thu ngành cơng nghiệp CNTT Việt Nam giai đoạn 2016-2020.100
Hình 4.2: Thu nhập bình quân của lao động trong ngành CNTT ......................... 103
Hình 4.3: Mức lương lao động ngành CNTT theo vị trí và năm kinh nghiệm ...... 103
Hình 4.4: Các kỹ năng quan trọng của nhân sự CNTT ........................................ 104
Hình 4.5: Mơ hình cấu trúc ................................................................................. 133
Hình 5.1: Các ngành có tiềm năng tăng trưởng trong 3 năm tới .......................... 143


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Từ viết tắt

Giải nghĩa tiếng Việt

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT- VT

Công nghệ thông tin – Viễn thông

KHCN

Khoa học công nghệ

NCS


Nghiên cứu sinh

TB

Trung bình

THPT

Trung học phổ thơng

VND

Việt Nam đồng


ix

Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AI

Artificial intelligence

Trí tuệ nhân tạo


ASK

Attitude – Skill - Knowledge

Thái độ - Kỹ năng – Kiến thức

AVE

Average Variance Extracted

Chỉ số phương sai trích

BKD

Be – Know – Do

Tố chất – Kiến thức, kỹ năng -Hành động

BSC

Balanced Score Card

Thẻ điểm cân bằng

CAGR

Compounded Annual Growth Rate

Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm


CEO

Chief Executive Officer

Giám đốc điều hành

CR

Composite Reliability

Độ tin cậy tổng hợp

CTO

Chief Technology Officer

Giám đốc công nghệ

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDIV

Growth in dividend

Tăng trưởng cổ tức


GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GEPS

Growth in earnings per share

Tăng trưởng thu nhập trên mỗi cổ phần

GNA

Growth in net assets

Tăng trưởng tài sản dòng

GSALES

Growth in sales

Tăng trưởng doanh số

IOT

Internet of Thing

Internet vạn vật


KPI

Key Performance Indicator

Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

PLS-SEM

Partial Least Squares SEM

Mơ hình phương trình cấu trúc dựa trên
bình phương nhỏ nhất một phần

R&D

Research and Development

Nghiên cứu và phát triển

RBV

Resource-based view

Quan điểm dựa trên nguồn lực

ROA

Return on asset

Thu nhập trên tổng tài sản


ROE

Return On Equity

Thu nhập trên vốn tự có

SBU

Strategic Business Unit

Đơn vị kinh doanh chiến lược

SEM

Structural Equation Modeling

Mơ hình phương trình cấu trúc

USD

United States Dollar

Đơ la Mỹ

VIF

Variance Inflaction Fator

Hệ số phóng đại phương sai



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Khoa học về quản trị chiến lược đã phát triển từ những năm 60 của thế kỷ trước,
và ngày càng đóng góp cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Quản trị chiến lược
bao gồm 3 giai đoạn chính bao gồm hoạch định, triển khai và kiểm soát các chiến lược
và giữa chúng có mối quan hệ mật thiết, biện chứng với nhau. Trong đó, xét về mặt bản
chất, triển khai chiến lược chính là bước đi đầu tiên để đưa một chiến lược đã được
hoạch định vào cuộc sống thực tiễn của doanh nghiệp, và cũng là quá trình quản lí các
thơng tin ngược từ thực tế thị trường và kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, triển
khai chiến lược là giai đoạn có ý nghĩa quyết định đến thành cơng của chiến lược. Theo
đó, trọng tâm của lĩnh vực quản trị chiến lược đã chuyển từ hoạch định chiến lược sang
triển khai chiến lược (Obeidat và cộng sự, 2017).
Thực tế cho thấy nhiều tổ chức thất bại trong giai đoạn thực thi chiến lược, mặc
dù họ có thể có những chiến lược được hoạch định kỹ lưỡng. Gurowitz (2007) cho rằng
có khơng đến 10% các chiến lược hoạch định tốt được thực thi hiệu quả. Một nghiên cứu
khác trên tờ The Times bởi Tổ chức lãnh đạo tầm nhìn - Farsight Leadership
Organisation (2007), cũng chỉ ra rằng có đến 80% trong số các cơng ty được nghiên cứu
có chiến lược phù hợp, nhưng chỉ có 14% số cơng ty đó thực thi chiến lược tốt. Bell và
cộng sự (2010) cũng cho rằng nhiệm vụ triển khai chiến lược thường là phần phức tạp và
tốn thời gian nhất trong quản trị chiến lược. Theo nghiên cứu của Alexander (1985) tiến
hành điều tra tại hơn 90 công ty ở Mỹ đã tìm ra 22 rào cản thường gặp khiến các doanh
nghiệp triển khai chiến lược không thành công, trong đó nổi bật là các rào cản: sự lãnh
đạo và chỉ dẫn của trưởng các bộ phận chưa đầy đủ, sự phối hợp giữa các bộ phận không
đủ hiệu quả, năng lực nhân viên còn thấp, sự hướng dẫn cấp dưới chưa đầy đủ. Vì vậy,
để tăng cường hiệu quả triển khai chiến lược, việc đánh giá kết quả triển khai chiến lược
ở các doanh nghiệp và xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến

lược là một nhiệm vụ quan trọng đặc biệt là các yếu tố đến từ nguồn nhân lực – những
người chịu trách nhiệm triển khai chiến lược.
Một số nghiên cứu đã xác định rằng nhà quản trị cấp trung là những người
đóng vai trị quan trọng trong việc triển khai chiến lược và là trung tâm cho việc
triển khai chiến lược hiệu quả (Floyd và Wooldridge,1992, 1994, Currie và Procter,


2

2005, Raes và cộng sự, 2011, Salih và Doll, 2013). Các nhà quản trị cấp trung triển
khai chiến lược bằng cách chuyển chiến lược của công ty thành các kế hoạch hành
động và mục tiêu cá nhân. Hơn nữa, các nhà quản trị cấp trung quen thuộc với các
hoạt động và quy trình trong tổ chức, có vai trị tư vấn cho các nhà quản trị cấp cao
về các định hướng chiến lược phù hợp với xu hướng thị trường và nguồn lực nội bộ
doanh nghiệp, đồng thời dự đoán những trở ngại tiềm năng trong quá trình triển
khai chiến lược. Theo Momin (2018), nhà quản trị cấp trung là “đầu tàu” trong việc
triển khai chiến lược, vì vậy một cân nhắc quan trọng để đảm bảo triển khai chiến
lược thành công là xác định và lựa chọn được các nhà quản trị cấp trung phù hợp.
Tuy nhiên, việc xác định một cách rõ ràng các năng lực của nhà quản trị cấp trung
cần thiết cho việc triển khai chiến lược vẫn là một vấn đề chưa được quan tâm nhiều
cả trong nghiên cứu và thực tiễn, đặc biệt là các nghiên cứu tiếp cận dưới lăng kính
của từng ngành nghề cụ thể và gắn với bối cảnh các nền kinh tế đang phát triển.
Trong xu hướng phát triển của kỷ ngun số, CNTT đóng vai trị quan trọng
trong thúc đẩy tăng trưởng của mọi quốc gia trong đó có Việt Nam. Ngành CNTT
Việt Nam đang đứng trước những cơ hội to lớn khi Việt Nam đang tích cực triển
khai chuyển đổi số toàn diện, đổi mới sáng tạo, tận dụng những lợi thế từ cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư để thúc đẩy, tăng trưởng bứt phá, hướng tới khát vọng
đưa Việt Nam thành quốc gia hùng cường và thịnh vượng. Mặc dù, trong bối cảnh
môi trường biến động không ngừng cùng với những ảnh hưởng to lớn của đại dịch
Covid-19 trong hai năm gần đây, ngành CNTT vẫn nổi lên như một điểm sáng trong

nền kinh tế với doanh thu năm 2020 đạt trên 120 tỷ USD và trên 136 tỷ USD năm
2021. Đại dịch Covid đang đẩy nhanh nhu cầu và làn sóng chuyển đối số, đầu tư
công nghệ tại nhiều tổ chức và doanh nghiệp trên cả nước. Điều này vừa là thách
thức vừa là cơ hội cho các doanh nghiệp CNTT trong tiến trình phát triển bền vững,
đi tiên phong trong cung cấp các giải pháp, nền tảng, dịch vụ và sản phẩm chuyển
đổi số. Vì vậy, các doanh nghiệp CNTT Việt Nam cần triển khai các chiến lược
thích hợp trong tình hình mới nhằm tận dụng các cơ hội to lớn từ môi trường, đồng
thời giảm thiểu tác động của các thách thức đặc biệt là từ đại dịch Covid-19.
Trong bối cảnh triển vọng phát triển mạnh mẽ của ngành CNTT như vậy thì
một vấn đề lớn mà ngành gặp phải là việc thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
Theo khảo sát của ITviec, ngành CNTT thiếu khoảng 350.000 - 400.000 nhân sự


3

trong năm 2020. Trong khi đó, số lượng sinh viên tốt nghiệp mỗi năm chỉ 50.000
người. Như vậy, hiện đang có một khoảng cách rất lớn cả về số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực CNTT. Nguồn nhân lực đảm nhận các vị trí từ cấp quản lý trở lên
càng thiếu hụt trầm trọng, đồng thời năng lực của nhà quản trị cấp trung còn hạn chế,
chưa đáp ứng được các yêu cầu, làm ảnh hưởng đến thành công trong triển khai chiến
lược của tổ chức. Điều này đặt ra nhu cầu cấp thiết trong việc xác định các năng lực
cần thiết và nâng cao năng lực của nhà quản trị cấp trung trong doanh nghiệp CNTT
nhằm đảm nhiệm được các vị trí quản lý trong doanh nghiệp. Từ đó, góp phần nâng
cao kết quả triển khai chiến lược của doanh nghiệp CNTT trong môi trường cạnh
tranh gay gắt và nhiều cơ hội cũng như thách thức của ngành.
Như vậy, có thể thấy việc thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu về năng lực nhà
quản trị cấp trung trong triển khai chiến lược nói chung và của doanh nghiệp CNTT Việt
Nam nói riêng là vơ cùng cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh ngành CNTT đang ngày càng
cạnh tranh gay gắt với nhiều cơ hội cũng như thách thức đặt ra. Xuất phát từ những phân
tích và đánh giá nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của năng

lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược của các doanh nghiệp Việt Nam
trong ngành CNTT” làm chủ đề nghiên cứu của luận án nhằm gợi mở những hàm ý,
khuyến nghị giúp các nhà quản trị cấp trung và doanh nghiệp CNTT có các định hướng
phát triển, hoạch định chính sách nhằm nâng cao năng lực nhà quản trị cấp trung hướng
đến nâng cao kết quả triển khai chiến lược của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
-Mục tiêu nghiên cứu
Luận án xây dựng và kiểm định mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của năng lực
nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược trong doanh nghiệp. Từ đó, luận án
khuyến nghị có luận cứ lý luận và thực tiễn để nâng cao năng lực nhà quản trị cấp
trung, hướng đến việc nâng cao kết quả triển khai chiến lược của doanh nghiệp Việt
Nam trong ngành CNTT.
-Nhiệm vụ nghiên cứu:
Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực nhà quản trị
cấp trung trong doanh nghiệp trên cơ sở các yếu tố cấu thành năng lực; và các tiêu
chí đánh giá kết quả triển khai chiến lược ở các cấp độ khác nhau.


4

Thứ hai, xây dựng mơ hình nghiên cứu và xác lập các giả thuyết nghiên cứu về
ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai
chiến lược của các doanh nghiệp CNTT.
Thứ ba, kiểm định mơ hình ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến
triển khai chiến lược của các doanh nghiệp CNTT Việt Nam.
Thứ tư, đề xuất khuyến nghị giúp nâng cao năng lực nhà quản trị cấp trung
nhằm nâng cao kết quả triển khai chiến lược của các doanh nghiệp CNTT Việt Nam
đến năm 2027, tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp

trung đến triển khai chiến lược trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung: Luận án tiếp cận nghiên cứu về năng lực nhà quản trị
cấp trung dựa trên cả hai khía cạnh là năng lực tổng quát và năng lực “con”. Các năng
lực tổng quát bao gồm bốn nhóm yếu tố: Tố chất, Kiến thức và kỹ năng, Hành động
và Năng lực chiến lược. Các năng lực tổng quát này lại bao gồm các năng lực “con”
nhằm làm rõ hơn các khía cạnh khác nhau của năng lực tổng quát.
Đối với Triển khai chiến lược của doanh nghiệp: Có nhiều nội dung nghiên
cứu khác nhau về triển khai chiến lược như quy trình triển khai chiến lược, nội dung
triển khai chiến lược, các yếu tố ảnh hưởng đến thành công hay kết quả của triển
khai chiến lược. Trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu kết quả triển khai
chiến lược, các cách thức đánh giá kết quả triển khai chiến lược.
Ngoài ra, triển khai chiến lược trong doanh nghiệp có thể được xem xét ở
nhiều cấp khác nhau bao gồm cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh và cấp chức năng.
Trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu ở hai cấp chiến lược là cấp doanh
nghiệp và cấp đơn vị chức năng.
Do vậy, với giới hạn phạm vi nghiên cứu nội dung như trên, luận án tập
trung nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp
trung đến triển khai chiến lược ở hai cấp độ là cấp doanh nghiệp và cấp chức năng.
Phạm vi về không gian: các doanh nghiệp Việt Nam trong ngành CNTT bao
gồm cả 4 nhóm ngành phần cứng, phần mềm, dịch vụ CNTT và nội dung số (theo cách


5

phân loại của Bộ Thông tin và Truyền thông). Các doanh nghiệp đa dạng về quy mô
(doanh nghiệp quy mô lớn, vừa và nhỏ); thuộc cả loại hình doanh nghiệp tư nhân và
Nhà nước, nhưng không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Về khu
vực địa lý, các doanh nghiệp điều tra tập trung ở 6 tỉnh là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Thái Nguyên, Hải Phòng, Bắc Ninh, do đây là 6 tỉnh chiếm gần 80% tổng số

doanh nghiệp CNTT trong cả nước và có kết quả xếp hạng chỉ số cơng nghiệp CNTT
cao nhất theo Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và truyền
thông Việt Nam năm 2020 – (Bộ Thông tin và Truyền thông, 2021b).
Đối tượng nghiên cứu của luận án là nhà quản trị cấp trung bao gồm trưởng
phịng và phó phịng phụ trách các chức năng cụ thể trong doanh nghiệp CNTT.
Ngoài ra, với các doanh nghiệp có quy mơ lớn thì các giám đốc, phó giám đốc phụ
trách một chức năng cụ thể ( như giám đốc/phó giám đốc tài chính, giám đốc/phó
giám đốc nhân sự…) cũng được coi là nhà quản trị cấp trung và cũng là các đối
tượng điều tra của luận án. Đối với các doanh nghiệp với mô hình tập đồn/tổng
cơng ty, trong phân cấp chức danh của cả tập đồn hay tổng cơng ty thì các giám
đốc công ty thành viên, công ty trực thuộc, công ty con được coi là nhà quản trị cấp
trung, đồng cấp với một số chức danh cấp trung ở công ty mẹ hay hội sở. Tuy
nhiên, vì họ lãnh đạo một đơn vị hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm cho tồn bộ
hoạt động của cơng ty đó nên có thể được coi là nhà quản trị cấp cao. Vì vậy, dựa
trên tiếp cận về nhà quản trị cấp trung trong luận án này, các giám đốc/phó giám
đốc các đơn vị hạch toán độc lập là nhà quản trị cấp cao và sẽ không thuộc đối
tượng nghiên cứu của luận án.
Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 5 năm từ 20152020, số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 4/2021 đến tháng 8/2021. Những dự báo và
giải pháp đề xuất trong 5 năm tiếp theo (2023-2027), tầm nhìn 2030.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, luận án tập trung trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
(1) Có yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung nào ảnh hưởng đến kết
quả triển khai chiến lược của doanh nghiệp CNTT Việt Nam?
(2) Các tiêu chí nào đo lường kết quả triển khai chiến lược ở cấp doanh nghiệp
và cấp chức năng?


6


(3) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung
đến kết quả triển khai chiến lược ở cấp doanh nghiệp và cấp chức năng của
doanh nghiệp CNTT Việt Nam?
(4) – Những khuyến nghị nào giúp nâng cao năng lực nhà quản trị cấp trung để
cải thiện kết quả triển khai chiến lược của các doanh nghiệp CNTT Việt Nam?
5. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án đã mang lại những đóng góp mới trên một số
khía cạnh như sau:
Về mặt lý luận:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực nhà
quản trị cấp trung và các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung trong doanh
nghiệp. Từ việc tổng quan các nghiên cứu có liên quan và kế thừa các lý thuyết nền
tảng, luận án đã làm rõ các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung trong bối
cảnh của triển khai chiến lược và gắn với các doanh nghiệp CNTT Việt Nam dựa trên
cả hai khía cạnh là năng lực tổng quát và năng lực “con”. Với bối cảnh nghiên cứu về
triển khai chiến lược và gắn với đặc điểm của các doanh nghiệp CNTT Việt Nam, các
yếu tố cấu thành năng lực tổng quát của nhà quản trị cấp trung bao gồm bốn thành tố:
tố chất, kiến thức và kỹ năng, hành động và năng lực chiến lược. Các năng lực tổng
quát này lại bao gồm các năng lực “con” nhằm làm rõ hơn các khía cạnh khác nhau của
năng lực tổng quát.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu đã đóng góp cho lý thuyết về quản trị chiến lược. Bằng
các luận cứ khoa học, luận án đưa ra các luận điểm để xác lập mơ hình nghiên cứu nhằm
làm rõ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung tác
động trực tiếp và tích cực đến kết quả triển khai chiến lược của doanh nghiệp. Trong bối
cảnh triển khai chiến lược tại các doanh nghiệp CNTT, Hành động và Năng lực chiến
lược là hai yếu tố năng lực quan trọng nhất ảnh hưởng đến kết quả triển khai chiến lược
ở cấp độ doanh nghiệp và cấp chức năng ( trong đó, Hành động ảnh hưởng lớn nhất đến
kết quả triển khai chiến lược cấp doanh nghiệp và Năng lực chiến lược ảnh hưởng lớn
nhất đến kết quả triển khai chiến lược cấp chức năng). Điều này nhấn mạnh đến tầm
quan trọng của việc nghiên cứu năng lực dựa trên lý thuyết hành vi, nhấn mạnh vào

Hành động của nhà quản trị hơn là các yếu tố về tố chất, kiến thức và kỹ năng.


7

Thứ ba, luận án đã xem xét triển khai chiến lược của doanh nghiệp dưới góc độ
đa cấp bậc. Kết quả nghiên cứu đã kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành
năng lực nhà quản trị cấp trung với triển khai chiến lược của doanh nghiệp CNTT
Việt Nam ở cả cấp doanh nghiệp và cấp chức năng. Luận án cũng đã chỉ ra sự khác
biệt trong mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp
trung đến kết quả triển khai chiến lược ở các cấp độ khác nhau.
Về mặt thực tiễn:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của luận án đã làm sáng tỏ sự ảnh hưởng tích cực
và đáng kể của các yếu tố cấu thành năng lực nhà quản trị cấp trung đến kết quả
triển khai chiến lược. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra bằng chứng thực nghiệm tin cậy
về sự cần thiết phải nâng cao các yếu tố năng lực nhà quản trị cấp trung cụ thể
hướng đến kết quả triển khai chiến lược trong bối cảnh biến động không ngừng của
môi trường kinh doanh ngành CNTT tại Việt Nam.
Thứ hai, luận án đã phân tích và đánh giá sự khác biệt về kết quả triển khai
chiến lược ở các nhóm nhà quản trị cấp trung khác nhau về giới tính, độ tuổi và lĩnh
vực chức năng phụ trách. Kết quả cho thấy các nhóm nhà quản trị cấp trung có độ
tuổi và phụ trách các lĩnh vực chức năng khác nhau sẽ có ảnh hưởng đến kết quả
triển khai chiến lược khác nhau.
Thứ ba, luận án đã đề xuất hai nhóm khuyến nghị chính dành cho bản thân nhà quản
trị cấp trung và các chính sách cho doanh nghiệp CNTT và nhằm nâng cao năng lực nhà
quản trị cấp trung hướng đến nâng cao kết quả triển khai chiến lược trong doanh nghiệp.
Các nhóm khuyến nghị đã nhấn mạnh đến các yếu tố năng lực nhà quản trị cấp trung có
mức độ quan trọng lớn hơn trong mối quan hệ tác động đến kết quả triển khai chiến lược
của doanh nghiệp.
6. Kết cấu luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được kết
cấu thành 5 chương bao gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực
nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược trong doanh nghiệp
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu


8

Chương 4: Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung
đến triển khai chiến lược của doanh nghiệp Việt Nam trong ngành công nghệ thông tin
Chương 5: Thảo luận và các khuyến nghị sử dụng kết quả nghiên cứu về
ảnh hưởng của năng lực nhà quản trị cấp trung đến triển khai chiến lược của các
doanh nghiệp Việt Nam trong ngành công nghệ thông tin


9

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan các nghiên cứu lý thuyết
1.1.1 Các nghiên cứu về năng lực nhà quản trị cấp trung
Mặc dù thuật ngữ "nhà quản trị cấp trung" đã được nhắc đến nhiều trong
các nghiên cứu, nhưng thơng thường, khơng tìm được người có chức vụ “quản lý
cấp trung” trong các tổ chức. Thay vào đó, vị trí của nhà quản trị cấp trung đề cập
đến chức năng hoạt động hoặc vị trí cấp bậc. Các khái niệm về thuật ngữ này được
đề xuất cũng có nhiều sự khác biệt. Các nhà nghiên cứu đã mô tả nhà quản trị cấp
trung bằng cách sử dụng mô tả chức năng hoạt động như là "Hoạt động như những
người chuyển đổi giữa chiến lược của tổ chức và các hoạt động hằng ngày"
(Nonaka, 1994). Các tác giả khác căn cứ vào mơ tả về vị trí thực tế trong cơ cấu tổ

chức như “bất kỳ người quản lý nào dưới CEO và ở cấp trên của người lao động và
chuyên gia” (Huy, 2001) hoặc “những người quản lý hoạt động được phân cấp ở
“giữa” của một tổ chức” (Floyd và Wooldridge, 1992). Floyd và Wooldridge (1992)
tuyên bố rằng các nhà quản trị cấp trung liên kết các hoạt động của các nhóm có
liên quan theo chiều dọc và chịu trách nhiệm cho quy trình cơng việc nhỏ hơn.
Nghiên cứu của

Jansen Van Rensburg và cộng sự (2014) lại cho rằng "Các nhà

quản trị cấp trung có các nhà quản trị báo cáo cho họ và cũng phải báo cáo với các
nhà quản trị cấp cao hơn”.
Trên thế giới đã có nhiều cơng trình khoa học giá trị nghiên cứu về năng lực,
năng lực lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức. Có thể kể đến nghiên cứu
của một số tác giả tiêu biểu như: Spencer và Spencer (1993), Cheng và cộng sự
(2005), Kang và cộng sự (2015), Xuejun Qiao và Wang (2009),… Các nghiên cứu
này đều đã đưa ra được các năng lực, khung năng lực của các nhà quản trị trong các
lĩnh vực khác nhau. Như vậy, tiếp cận khoa học về năng lực và khung năng lực của
đối tượng lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp đã được công nhận ở nhiều quốc
gia trên thế giới.
Nghiên cứu lý thuyết về năng lực nhà lãnh đạo, nhà quản trị nói chung và
nhà quản trị cấp trung nói riêng tập trung vào xây dựng các mơ hình năng lực. Một
số mơ hình năng lực tiêu biểu bao gồm mơ hình BKD (Be – Know – Do) được phát
triển bởi Campbell và Dardis (2004); mơ hình ASK (Attitude – Skill – Knowledge)


10

được phát triển bởi Benjamin Bloom (1956); mơ hình khung ba chiều của năng lực
quản lý được đề xuất bởi Cardona và García (2005); mơ hình năng lực lãnh đạo của
Đặng Ngọc Sự (2011).

Campbell và Dardis (2004) đã phát triển khung lý thuyết của mơ hình năng
lực Be – Know – Do (BKD) và trình bày cụ thể các thành tố của năng lực với cả ba
cấp quản trị là cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở. Trong đó, “Be” - Liên quan đến
những phẩm chất, tố chất cá nhân và đặc điểm cơ bản của nhà quản trị ảnh hưởng
đến năng lực quản trị. Nhà quản trị cần nhận thức được giá trị cá nhân trong mối
tương quan với tổ chức của mình. “Know” nhấn mạnh vào “Know What” và “Know
How” - Liên quan đến kiến thức và kỹ năng cần có để có thể thực hiện quản trị một tổ
chức. Nhà quản trị không chỉ chịu trách nhiệm về năng lực cá nhân mà còn chịu trách
nhiệm về năng lực của cấp dưới. Nhà quản trị phải nắm bắt các kỹ năng tương tác, kỹ
năng tư duy và kỹ năng kỹ thuật để có thể ảnh hưởng đến người khác. “Do” - đề cập
đến các hành vi của một nhà quản trị. Việc nhà quản trị có tố chất, có kiến thức, kỹ
năng mới chỉ là điều kiện cần, còn điều kiện đủ phải là hành động – thực hiện quản
trị tốt, mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nhà quản trị sẽ sử dụng những gì họ có và
biết (Be và Know) nhằm đưa ra những chỉ dẫn, thúc đẩy, khuyến khích, gây ảnh
hưởng với người khác nhằm đạt được hiệu quả của đơn vị và của tổ chức.
Benjamin Bloom (1956) được coi là người đưa ra những phát triển bước đầu về
mơ hình ASK, với ba nhóm năng lực chính bao gồm: phẩm chất hay thái độ (Attitude),
kĩ năng (Skill) và kiến thức (Knowledge). Theo đó, kiến thức là những hiểu biết về một
sự vật hoặc hiện tượng mà con người có được thơng qua trải nghiệm thực tế hoặc giáo
dục. Kĩ năng là khả năng áp dụng tri thức khoa học vào thực tiễn để giải quyết một
cơng việc cụ thể nào đó. Hành vi, thái độ đối với một công việc được hiểu là quan
điểm, quan niệm về giá trị, thế giới quan tiếp nhận và phản ứng lại các thực tế.
Cardona và García (2005) đã đề xuất khung ba chiều của năng lực quản lý
với quan điểm năng lực quản lý là những hành vi có thể quan sát được và thói quen
giúp các nhà quản trị đạt được hiệu quả trong việc thực hiện cơng việc. Theo đó,
năng lực quản lý bao gồm 3 thành tố: năng lực chiến lược (bên ngoài) (strategic
competencies), năng lực tương tác (interpersonal competencies), năng lực cá nhân
(personal competencies). Trong đó, năng lực chiến lược gắn liền với khả năng của



11

nhà quản trị và mối quan hệ của họ với mơi trường bên ngồi. Năng lực tương tác
hướng tới việc xây dựng các mối quan hệ hiệu quả trong tổ chức. Những năng lực
đó gắn liền với những hành vi giúp cải thiện năng lực quan hệ của nhân viên và hiệu
suất tại nơi làm việc. Năng lực cá nhân là những năng lực được định hướng để phát
triển khả năng quản trị bản thân và tính chuyên nghiệp, đồng thời là một nhà quản
trị gương mẫu. Những năng lực đó gắn liền với q trình học tập và ra quyết định
của bản thân nhà quản trị.
Tại Việt Nam, tác giả Đặng Ngọc Sự (2011) cũng xây dựng mơ hình các yếu
tố cấu thành năng lực lãnh đạo, trong đó năng lực được đo lường chi tiết, cụ thể hơn
nhờ các năng lực “con”. Các năng lực “con” cấu thành nên năng lực lãnh đạo bao
gồm Tầm nhìn chiến lược, động viên khuyến khích, phân quyền-ủy quyền, ra quyết
định và hiểu mình hiểu người.
Từ các nghiên cứu về mơ hình năng lực có thể thấy những mơ hình này có
nguồn gốc và góc độ tiếp cận lý thuyết khác nhau. Tuy nhiên, có thể quan sát rõ ràng
mức độ tương đồng đáng kể giữa các mơ hình năng lực này. Mặc dù tên gọi và thuộc
tính sử dụng có thể khác nhau nhưng chúng đang đề cập đến một nhóm khái niệm có
liên quan. Yếu tố về Kiến thức và Kỹ năng trong mơ hình BKD và mơ hình ASK có nội
hàm và ý nghĩa giống nhau; tương tự như vậy, các yếu tố Phẩm chất/thái độ cũng có
sự tương đồng với Tố chất của nhà quản trị hay Năng lực cá nhân trong mơ hình của
Cardona và García (2005). Sự khác biệt cơ bản của các mơ hình này đến từ thành
phần Hành động trong mơ hình BKD khi mơ hình này nhấn mạnh đến việc ứng dụng
các kiến thức, kỹ năng vào các hoạt động quản trị trong thực tiễn nhằm thực hiện công
việc và gây ảnh hưởng lên người khác. Hay đến từ yếu tố Năng lực chiến lược trong
mơ hình của Cardona và García (2005) khi nhấn mạnh vào mối quan hệ của nhà quản
trị với mơi trường bên ngồi.
1.1.2 Các nghiên cứu về vai trị của nhà quản trị cấp trung trong triển khai chiến lược
Vai trò quan trọng của quản lý cấp trung trong triển khai chiến lược đã được
khẳng định trong nhiều năm và trong nhiều tài liệu nghiên cứu. Floyd và

Wooldridge (1992) xác định vai trò này là sự can thiệp của người quản lý, điều
chỉnh hành động của tổ chức với mục đích chiến lược của quản lý cấp cao. Các nhà
quản trị cấp trung thực hiện chiến lược bằng cách chuyển chiến lược của công ty


12

thành các kế hoạch hành động và mục tiêu cá nhân (Currie và Procter, 2005). Ở đây
vai trò của người quản lý cấp trung có liên quan nhiều hơn đến việc tuân thủ các
quy tắc chiến lược. Các nhà quản trị cấp trung, theo Raes và cộng sự (2011), là
trung tâm để thực hiện chiến lược hiệu quả.
Jansen Van Rensburg và cộng sự (2014) cũng cho rằng triển khai chiến lược ln
là vai trị quan trọng, chủ chốt của các nhà quản trị cấp trung trong doanh nghiệp. Theo
đó, vai trò của triển khai chiến lược được thiết lập rõ ràng theo quan điểm truyền thống
của quản trị chiến lược, coi chiến lược là một quá trình từ trên xuống, hoạch định được
tách biệt với triển khai, tạo ra sự tập trung vào các nhà quản trị cấp cao. Tuy nhiên, theo
các quan điểm quản trị hiện đại lại cho rằng vai trò của nhà quản trị cấp trung đã thay
đổi, từ việc chỉ là người truyền lệnh hay người thi hành đã tham gia tích cực hơn vào q
trình hoạch định cũng như triển khai chiến lược, trở thành người khai phá ranh giới tạo
điều kiện cho các cuộc đối thoại và luồng thông tin chiến lược.
Salih và Doll (2013) cũng đã khẳng định các đóng góp của nhà quản trị cấp
trung như là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến thành công của thực thi chiến
lược. Theo nhóm tác giả, nhà quản trị cấp trung trong tổ chức cho phép họ gây ảnh
hưởng đến người khác và quản lý các hoạt động hàng ngày. Hơn nữa, các nhà quản
trị cấp trung quen thuộc với các hoạt động và quy trình tổ chức, có vai trị tư vấn
cho quản lý cấp trên về các chiến lược và dự đoán những trở ngại tiềm năng trong
việc triển khai chiến lược. Các nhà quản trị cấp trung gian có nhiều khả năng quen
thuộc với quy trình thực hiện và do đó có thể lường trước những rào cản tiềm năng.
Với sự quen thuộc với công việc hàng ngày, nhân viên bộ kỹ năng và động lực thị
trường chung, những người quản lý cấp trung này có thể giúp đánh giá hướng chiến

lược phù hợp với xu hướng thị trường và năng lực nội bộ, đồng thời đánh dấu các
rủi ro hoặc sự đánh đổi có thể xảy ra. Họ cũng có thể giúp đặt kỳ vọng với quản lý
cấp cao về các yêu cầu tài nguyên để thực hiện chiến lược thành cơng.
Một vai trị khác của các nhà quản trị cấp trung là các nhà truyền thông và dịch giả
các ý định chiến lược của nhà quản trị cấp cao. Các nhà quản trị cấp trung hỗ trợ với luồng
thông tin đi xuống và sự liên kết ngang giữa các khu vực chức năng của doanh nghiệp.
Do vị trí cấu trúc của họ, các nhà quản trị cấp trung có thể được coi là một
kênh để truyền tải các ý định chiến lược quản lý hàng đầu cũng như một lực lượng
quan trọng để quản lý các hoạt động tổ chức hàng ngày.


13

Floyd và Wooldridge (1994) cũng cho rằng các nhà quản trị cấp trung đóng
góp rất quan trọng để thực hiện chiến lược bằng cách chuyển chiến lược của tổ chức
thành hành động vận hành thông qua giám sát hiệu suất của từng cá nhân, phát triển
các phương pháp để đạt được chiến lược và thực hiện điều chỉnh cần thiết để đảm
bảo sự phù hợp giữa chiến lược và hành vi dự kiến.
Floyd và Wooldridge (1994) kiến nghị các nhà quản trị cấp trung triển khai
các chiến lược thông qua thực hiện ba nhiệm vụ sau: (a) chiến thuật rõ ràng và phân
bổ ngân sách cần thiết để đạt được chiến lược, (b) giám sát hiệu suất của các cá
nhân và nhóm được giao nhiệm vụ thực hiện chiến lược và (c) thực hiện các biện
pháp khắc phục khi hành vi nằm dưới mức mong đợi.
Từ các minh chứng từ tài liệu nghiên cứu trước đó cùng với những luận giải nêu
trên, có thể thấy vai trị vơ cùng quan trọng cũng như ảnh hưởng đáng kể của các nhà
quản trị cấp trung đến kết quả của triển khai chiến lược trong doanh nghiệp.
1.2 Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm
1.2.1 Các nghiên cứu về triển khai chiến lược
a. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược
Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược khá đa dạng

cả lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới nói chung cũng như ở Việt Nam nói riêng.
Các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến lược, các tác
giả phân tích các yếu tố này theo quan điểm tồn diện, phân loại theo các nhóm
hoặc danh mục hoặc nhóm thành một mơ hình, sắp xếp chúng theo các mối quan hệ
nhân quả hoặc theo thời gian.
Mơ hình phổ biến nhất và được ứng dụng nhiều nhất khi nói về các nhân tố
ảnh hưởng đến triển khai chiến lược đó là mơ hình 7S của McKinsey bao gồm 7 yếu
tố đóng vai trò quan trọng là Cơ cấu, chiến lược, hệ thống, phong cách, kỹ năng,
nhân viên và mục tiêu cao cả. Sự tương tác giữa 7 nhân tố này giúp đạt được mục
tiêu của tổ chức. Cải tiến từ mô hình 7S, tác giả Higgins (2005) đã thiết lập một
khung triển khai chiến lược bao gồm 8 yếu tố, được gọi là 8S. Tác giả cho rằng, mơ
hình 7S phải được sắp xếp theo một hướng để đạt được hiệu quả chiến lược tối ưu.
Sau đó, Pryor và cộng sự (2007) đã đề xuất một mơ hình dựa trên sự liên kết và tích
hợp các hoạt động và chức năng được chấp nhận rộng rãi trong lĩnh vực triển khai


14

chiến lược. Các yếu tố đan xen trong quá trình triển khai chiến lược được tóm tắt
dưới dạng 5Ps: Nguyên tắc, Mục đích, Quy trình, Con người và Hiệu suất. Trong
đó, Mục đích bao gồm tất cả các yếu tố xác định mục đích của tổ chức như; sứ
mệnh, tầm nhìn, mục tiêu, mục tiêu và chiến lược. Nguyên tắc là các giả định và
triết lý hướng dẫn tổ chức trong kinh doanh của mình. Con người là các nhóm thực
hiện công việc một cách mạch lạc với các nguyên tắc và quy trình của tổ chức để
đạt được mục tiêu của mình. Các quy trình là các biến đại diện cho cấu trúc tổ chức,
hệ thống nội bộ, quy tắc và quy trình được sử dụng bởi tổ chức để sản xuất các sản
phẩm và dịch vụ. Hiệu suất bao gồm tất cả các biện pháp và kết quả được sử dụng
để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Các mơ hình yếu tố ảnh hưởng đến triển khai chiến
lược được trình bày tại phụ lục 1.
Trong những năm gần đây, các nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố ảnh hưởng

đến triển khai chiến lược hoặc các rào cản triển khai chiến lược thành công chiếm tỷ
trọng lớn hơn. Trong đó, một số nghiên cứu tiêu biểu như:
Nghiên cứu của Yang và cộng sự (2008) đã xem xét các yếu tố cho phép
hoặc cản trở việc triển khai chiến lược hiệu quả. Phân tích các định nghĩa của thực
hiện chiến lược và so sánh chúng với các thuật ngữ đồng nghĩa và liên quan khác.
Đây cũng là một nghiên cứu tổng hợp tài liệu về các vấn đề có liên quan đến triển
khai chiến lược. Kết quả đưa ra chín yếu tố quan trọng trong triển khai chiến lược
bao gồm: hoạch định chiến lược, cấu trúc tổ chức, hệ thống hành chính, chiến thuật
triển khai, người thực thi, sự đồng thuận chiến lược, cam kết chiến lược, truyền
thông và mối quan hệ chiến lược khác nhau.
Andersen và Svorst (2013) đã tổng hợp, phân tích và nghiên cứu sự phát triển
của tất cả các tài liệu về đề tài triển khai chiến lược trong giai đoạn 1980-2013 và nhóm
chúng thành các vấn đề. Từ đó xây dựng nên hệ thống các vấn đề liên quan đến triển
khai chiến lược. Trong đó các vấn đề được nghiên cứu nhiều nhất trong các tài liệu
như: lãnh đạo, văn hóa, truyền thơng, cấu trúc tổ chức, ra quyết định chiến lược…
Alharthy và cộng sự (2017) nghiên cứu về đặc điểm của triển khai chiến lược
và các thuộc tính có thể dẫn đến thất bại trong triển khai chiến lược. Sau khi tổng
hợp và sàng lọc 161 tài liệu từ 19 quốc gia, nhóm tác giả đã hệ thống các yếu tố ảnh
hưởng đến triển khai chiến lược, trong đó có nhiều yếu tố thường được bỏ qua


×