Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

nghiên cứu tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của công ty tnhh đầu tư thương mại dịch vụ vận tải hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.68 KB, 34 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
môc lôc
3.1.1. Cách tính doanh thu vận tải và dịch vu tại công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ vận tải Hà Thành 22
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
1
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, với nền kinh tế phát triển ngày một mạnh mẽ, nhu
cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng trở nên cấp thiết .Ngành vận tải đang dần dần
trở thành một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, và chiếm một vị trí quan trọng trong
xã hội .Do đó nền kinh tế Việt Nam nói chung và thành phố Hải Phòng nói riêng
đang chú trọng phát triển ngành vận tải và các ngành dịch vụ khác để tiến tới hội
nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
Trong bài báo cáo này,em đã tìm hiểu về doanh thu trong hoạt động vận tải và
cung ứng hàng hóa của công ty TNHH Đầu tư thương mại và dịch vụ vận tải Hà
Thành, một doanh nghiệp được thành lập từ Ngày 1/10/2005.
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các doanh nghiệp
nước ta nhiều cơ hội và thách thức.Đó là cơ hội thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh, quản lý khoa học của nước
ngoài, có cơ hội đưa sản phẩm của mình đến nhiều nước trên thế giới…Mặt
khác,các doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay gắt diễn ra trên phạm vi
toàn cầu. Trong nền kinh tế thị trường, một khi không còn sự bảo hộ của Nhà nước,
các doanh nghiệp nước ta phải tự điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh
doanh một cách có hiệu quả để đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận,đồng thời
phải thường xuyên kiểm tra,đánh giá mọi diễn biến và kết quả của quá trình sản
xuất kinh doanh. Bởi vì thách thức lớn nhất hiện nay không chỉ là tăng đầu tư hay
tăng sản lượng mà là tăng cường hiệu quả kinh doanh. Như vậy, thường xuyên
quan tâm phân tích hiệu quả kinh doanh nói chung, doanh thu nói riêng trở thành
một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.


SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
2
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Doanh thu không chỉ phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh mà còn là cơ sở để tính
ra các chỉ tiêu chất lượng khác nhằm đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời k ỳ hoạt động. Thông qua việc phân tích
này, các nhà quản lý sẽ nắm được thực trạng của doanh nghiệp, phát hiện những
nguyên nhân và sự ả n h hưởng của các nhân tố lên doanh thu. Từ đ ó, chủ động
đề ra những giải pháp thích hợp khắc phục những mặt tiêu cực, phát huy mặt tích
cực của các nhân tố ả nh hưởng và huy động tối đa các nguồn lực nhằm làm tăng
doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên đây em lựa chọn đề tài:
"Nghiên cứu tình hình thực hiện chỉ tiêu doanh thu của Công ty TNHH Đầu
tư thương mại dịch vụ vận tải Hà Thành
Về phạm vi nghiên cứu:
Đề tài này xin được giới hạn trong phạm vi sản xuất kinh doanh thông qua các
số liệu về kết quả doanh thu,bảng báo cáo tài chính,bảng cân đối tài sản của công
ty TNHH Đầu tư thương mại dịch vụ vận tải Hà Thành.
Do thời gian kiến tập hạn chế,bài viết không đi sâu vào chi tiết, chỉ đ ánh giá
tình hình doanh thu qua số liệu thu thập được từ các báo cáo tài chính của công ty.
Không phân tích tất cả các nhân tố mà chỉ phân tích một số nhân tố có ảnh hưởng
quan trọng đến tình hình biến động doanh thu của công ty. Từ đ ó,đưa ra một
số giải pháp nhằm tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Về nội dung nghiên cứu:
Chương I : Lý thuyết về doanh thu và doanh thu trong vận tải
Chương II : Giới thiệu về công ty
Chương III : Thực trạng doanh thu vận tải của công ty
Nhận xét về tình hình doanh thu của doanh nghiệp
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
3

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU

1.1.1 Khái niệm và nội dung của doanh thu
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ( tức được khách hàng chấp nhận, thanh toán).
Các khoản thu hộ bên thứ 3 không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nên không được coi là doanh thu.
Chẳng hạn đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng không được coi là
doanh thu mà chỉ tính là tiền hoa hông, được hưởng.
Các khoản vốn góp của cổ đông, của các chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không tính doanh thu.

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế
GTGT đầu ra.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
gồm cả thuế GTGT( tổng giá thanh toán).
- Đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi tiêu thụ trong nước thì doanh thu
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt( giá thanh toán).
b. Nội dung của doanh thu : Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm :
 ! : là toàn bộ số tiền thu được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được từ bán sản phẩm hàng hóa
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
4
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
sau khi trừ đi các khoản giảm giá bán hàng, chiết khấu thương mại, giá trị hàng bán

bị trả lại.
Doanh thu bán hàng còn bao gồm:
- Các khoản phí thu thêm ngoài giá bán( nếu có), trợ giá phụ thu theo quy định của
Nhà nước mà doanh nghiệp được hưởng.
- Giá trị hàng hóa biếu tặng, trao đổi tiêu dùng nội bộ như điện sản xuất ra dùng
trong sản xuất điện, xi măng thành phẩm để sửa chữa trong doanh nghiệp sản xuất
xi măng, quạt sản xuất ra sử dụng trong kỳ.
""# $%"&': là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch cung cấp dịch vụ cho khách hàng, trương hợp cho thuê tài sản, nhận trước
tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu là tổng số tiền thu được chia đều cho số
năm thuê tài sản.
()*+", gồm : tổng số tiền thu từ tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
 -" là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên
của doanh nghiệp như thu về bán vật tư thừa ứ đọng, bán công cụ, dụng cụ phân bổ
hết giá trị đã hư hỏng, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng thanh toán, thu từ thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, nợ khó đòi đã xử lý
c. Ý nghĩa của doanh thu
- Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất trong doanh
nghiệp.
- Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực
hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước.
- Doanh thu được thực hiện là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân
chuyển vốn tạo điều kiện để thực hiện quá trinh tái sản xuất tiếp theo.
d. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của hoạt động kinh doanh.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
5
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Khối lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ hoặc lao vụ dịch vụ cung ứng: vì trong

điều kiện giá bán không đổi thì khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc lao vụ dịch vụ
cung ứng càng nhiều thì doanh thu càng cao.
Kết cấu mặt hàng của doanh nghiệp có nhiều mặt hàng với nhiều chủng loại
khác nhau, vì vậy tăng tỷ trọng mặt hàng dễ tiêu thụ thì doanh thu sẽ thay đổi.
Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm và dịch vụ càng được nâng cao
không những ảnh hưởng đến giá bán mà còn ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm
tiêu thụ. Sản phẩm có phẩm cấp cao, giá bán cũng sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản
phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm, tạo điều kiện
tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng, thu được tiền bán hàng và doanh thu bán
hàng.
Giá bán sản phẩm: trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi
giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng, giảm doanh thu bán hàng. Thông
thường giá cả do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định, trừ một số mặt hàng
có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân thì do Nhà nước định giá.
Công tác tiêu thụ và phương thức thanh toán.
Đẩy mạnh công tác tiếp thị như nghiên cứu thị trường, quảng cáo giới thiệu
sản phẩm…cũng như lựa chọn phương thức thanh toán thích hợp sẽ tăng khối
lượng sản phẩm tiêu thụ do đó làm tăng doanh thu.
1.1.2. Phương pháp xác định doanh thu
a. Tổng doanh thu:( ∑DT) Hiện nay phương pháp chung để các doanh nghiệp
xác định doanh thu từ hoạt động của mình là :
∑DT =Q
tt
* Đơn giá bán
Q
tt
: số lượng sản phẩm, dịch vụ được coi là tiêu thụ.
b.Doanh thu bán hàng thuần(DTT)
DTT = TỔNG DOANH THU – CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
*Các khoản giảm trừ gồm:

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
6
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- chiết khấu thương mại : là khoản doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết cho khách
hàng khi mua hàng với khối lượng lớn.
- giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa cung cấp kém
phẩm chất,sai quy cách lạc hậu thị hiếu…
- Giá trị hàng bán bị trả lại : là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Thuế GTGT phải nộp đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT trực tiếp.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp.
*Phương pháp tính doanh thu cụ thể đối với một số trường hợp cụ thể:
Doanh thu bán theo phương thức trả góp , trả chậm là giá bán trả tiền một lần
( không gồm lãi chậm trả )
Đối với hàng hóa xuất khẩu doanh nghiệp bán theo giá nào thì doanh thu phản
ánh theo giá đó , không phân biệt giá bán tại nước xuất khẩu hay ở nước ngoài.
Đối với hàng hóa ,thành phẩm dùng để trao đổi :
- Nếu trao đổi lấy hàng hóa tương tự ( cùng bản chất, cùng giá trị ) thì việc
trao đổi đó không coi là doanh thu.
- Nếu trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự thì việc trao đổi đó được
coi là doanh thu và xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa ,dịch vụ nhận về
,sau khi điều chỉnh các khoản tiền tương đương tiền trả thêm ,thu thêm.Nếu không
xác định là giá trị hợp lý của hàng đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền
thu thêm hoặc trả thêm.
Đối với hoạt động gia công thì doanh thu tình theo giá gia công ghi trên hóa đơn
của khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành trong kỳ.
Đối với sản phẩm biếu tặng ,tiêu dùng nội bộ thì doanh thu được tính là giá thành
sản xuất hoặc giá vốn hàng bán.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9

7
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Đối với đơn vị kinh doanh bảo hiểm doanh thu là phí bảo hiểm phải thu hoặc đã
thu trong kỳ…
Chú ý: Doanh thu bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch trên thị trường tại thời điêm phát sinh nghiệp vụ.
1.1.3 Lập kế hoạch doanh thu bán hàng (trong doanh nghiệp sản xuất )
DT =∑ Q
ti
* G
i
+ F
i
DT : là doanh thu tiêu thụ kỳ kế hoạch
Q tt : sản lượng tiêu thụ loại i trong kỳ kế hoạch
Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm thứ i
Fi : Phụ thu,phí thu thêm ngoài giá bán của sản phẩm thứ i
n : số loại sản phẩm tiêu thụ
a. Xác định khối lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại trong kỳ.
Qtt = Qđi +Qxi-Qci
-Qtt;Qci là khối lượng sản phẩm kết dư đầu,cuối kỳ kế hoạch
-Qxi số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ kế hoạch
*Qđi =Qc 30/9 sản phẩm kết dư đến 30/9 năm báo cáo
*Qci số lượng sản phẩm kết dư cuối cùng gồm : thành phẩm tồn kho và thành phẩm
gửi bán cụ thể :
Qci = Qtk 31/12 + Qgb 31/12
Qtk 31/12 kỳ kế hoạch được tính theo định mức vốn thành phẩm cuối quý 4 kỳ
kế hoạch
Qgb
31/12

=
Qsx bình quân mỗi
ngày quý 4 kỳ KH
x
(khối lượng sản phẩm gửi bán bình
quân quý 3 kỳ báo cáo
khối lượng sản phẩm sản xuất bình quân
mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo)
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
8
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
b. Xác định giá bán đơn vị sản phẩm ,dịch vụ cung ứng của từng loại (Gi)
Đối với những mặt hàng nhà nước quản lý giá thì giá bán sẽ do Nhà nước quy
định cụ thể như giá xăng dầu,điện ,cước vận chuyển ,giá các mặt hàng có tính chất
chiến lược của nến kinh tế…
Đối với những mặt hàng Nhà nước không quản lý giá : thì dodoanh nghiệp tự
quyết định trên cơ sở giá thỏa thuận giữa người mua và ngừơi bán theo hợp đòng
kinh tế và luật pháp quy định.
c. Xác định phụ thu và phí thu thêm ngài giá bán (nếu có )mà doanh nghiệp
được hưởng (phí xăng dầu,phụ thu giá điện…)
Các khoản thu này thường được ấn định bằng số tuyệt đối hoặc tỉ lệ % trên doanh
thu…
1.2. DOANH THU TRONG VẬN TẢI
a. Khái niệm: Doanh thu vận tải là số tiền mà người sản xuất vận tải thu được do
bán sản phẩm của mình trong 1 khoảng thời gian nhất định.
b. Cách xác định: Doanh thu vận tải phụ thuộc vào sản lượng tiêu thụ và giá bán
sản phẩm.Đối với ngành vận tải ,sản phẩm không có lưu kho.Sản phẩm sản xuất
luôn được tiêu thụ.Vì vậy:
Doanh thu vận tải = Sản lượng x Gía cước bình quân 1TKm
DT =



x Gía cước bình quân 1TKm
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo,khi sản lượng của doanh nghiệp tăng
lên,giá cước của doanh nghiệp có thể không đổi,khi đó doanh thu tỷ lệ thuận với
tổng sản lượng.
Với trường hợp cụ thể,tính cước phí theo cách cộng dồn vì mỗi cự ly có 1
mức cước khác nhau,khoảng cách trước có mức cước cao hơn khoảng cách
sau,cước phí đó chính là doanh thu của người vận tải.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
9
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu nhiều hơn khi vận chuyển được khối
lượng hàng hóa nhiều hơn hoặc là tăng giá cước bình quân của hàng hóa cần
chuyên chở.
Nhưng trong thực tế doanh thu còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:yếu tố
đầu ra,đầu vào,cạnh tranh,thời tiết hay mức độ rủi ro
Vì vậy để xác định doanh thu của 1 doanh nghiệp ta cần phải xét rất nhiều các
yếu tố ảnh hưởng như đã nêu ở trên.
Khi tiêu thụ sản phẩm,người sản xuất kinh doanh phải nộp thuế VAT cho Nhà
nước theo quy định của luật thuế VAT mà Nhà nước ban hành,phần doanh thu còn
lại sau khi đã trừ đi những khoản giảm giá,khấu trừ,khấu trừ,chiết khấu(nếu có),nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) cho Nhà nước gọi là doanh thu thuần.
Khi tiêu thụ hàng hóa người bán phải nộp thuế VAT cho Nhà nước theo luật
thuế giá trj gia tăng,việc tính số tiền phải nộp có thể tính theo phương pháp khấu
trừ hay tính toán trực tiếp.
+Theo phương pháp trực tiếp:
Tỷ lệ thuế suất được quy định cho từng ngành nghề,có thể la 5%,10%
+Theo phương pháp khấu trừ:
c.Hệ thống giá cước vận tải :

./+"01"2+3:
Hệ thống giá cước tự nhiên lấy giá trị của công việc vận tải để xây dựng đơn
giá cước,nếu chi phí vận tải bỏ ra càng cao thì giá cước càng cao va ngược lại.Khối
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
10
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu -
(Các khoản giảm + Thuế tiêu thụ đặc
biệt)
Số thuế phải nộp = Tổng giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế suất
Số thuế phải nộp = Số tiền thuế đầu ra - Số tiền thuế đầu vào
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
lượng vận chuyển và cự ly vận chuyển là cơ sở ban đầu của mọi biểu cước vận
tải.Gần như tất cả các biểu cước vận tải được xây dựng trên nguyên tắc: Gía cả vận
tải tỷ lệ thuận với trọng lượng hàng,như vậy cơ sơ để tính toán giá cả vận tải là đơn
vị trọng lượng hàng,mặt khác chở 1 tấn hàng đi xa 1km đối với những mặt hàng
khác nhau đòi hỏi 1 lượng hao phí lao động xã hội khác nhau do tinh tương thich
vận chuyển khác nhau và nhưng điều kiện vận chuyển khác nhau.Lượng lao động
xã hội hao phí ấy không bao giờ tỷ lệ thuận với cự ly vận chuyển,thường thì chi phí
vận chuyển đơn vị giảm theo chiều tăng của cự ly vận chuyển,cước tự nhiên phải
xem xét tới vấn đề đó.Vì vậy chúng ta ít gặp biểu cước có tinh đồng đều cho
1TKm, mà giá cước 1TKm được phân thành nhiều loại,nó giảm dần ở những cự ly
xa dần,sự giảm dần này có thể có tính chất liên tục hoặc chia khoảng,tức là đơn giá
1TKm ổn định không đổi trong những khoảng cự ly nhất định.
Trong các biểu cước khác nhau,mức độ giảm cước có thể là không đều,thậm
chí ở trong cùng 1 biểu cước sự giảm đó cũng không đồng nhất tùy thuộc vào cự ly
vận chuyển và lớp phân loại cước phí.Sự giảm cước này có thể biểu thị qua hệ số
giảm:
4$
4
=

α
Trong đó: Sp :Đơn giá cước tính theo tỷ lệ khoảng cách.
Sd :Đơn giá cước giảm dần trên khoảng cách tương ứng.
./+"01"5+6%
Trong hệ thống giá cước,hàng hóa có giá trị càng cao thì giá cước càng cao mặc dù
khối lượng vận chuyển và cự ly vận chuyển như nhau.Hàng hóa chia thành nhiều
nhóm,mỗi nhóm bao gồm các loại hàng có giá trị gần nhau và được áp dụng cùng 1
bậc cước.
Sở dĩ giá cước vận tải được xây dựng có kể đến giá trị hàng hóa là vì người ta quan
niệm rằng vận chuyển hàng giá trị càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn,yêu cầu về
công tác bảo quản càng khắt khe.Vì thế ngoài chi phí vận tải còn phát sinh các
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
11
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
khoản chi phí khác nữa,vì vậy vận chuyển hàng hóa có giá trị cao hơn thì giá cước
phải cao hơn so với vận chuyển hàng có giá trị thấp.
./+"01"78 :
Đây là hệ thống giá cước hay được dùng nhiều nhất.Khi xác định giá cước cần chú
ý để giá cước của dịch vụ vận tải cũng như giá trị của hàng hóa vận chuyển.Trong 3
hệ thống giá cước,đơn giá vận chuyển 1 tấn hàng về nguyên tắc phụ thuộc vào:cách
thức vận chuyển,cự ly vận chuyển.Theo biểu cước theo vùng,khoảng cách vận
chuyển được sắp xếp gộp lại thành vùng nhất định,hàng hóa được nhóm thành các
lớp cước gồm những mặt hàng có tính tương thích vận chuyển gần nhau hay xấp xỉ
nhau về giá trị.Đặt các vùng cự ly là a1,a2,a3 và các bậc cước b1,b2,b3 với 1
hình thức vận tải ta có 1 ma trận cước thích hợp.
Vùng cự ly
Các bậc cước
a1 a2 a3 am
b1 a1b1 a2b1 a3b1 amb1
b2 a1b2 a2b2 a3b2 amb2


bm a1bm a2bm a3bm ambm
Trong vận tải ô tô,vận tải đường sắt thì a1,a2,a3 am là các vùng cự ly,còn vận tải
biển và vận tải hàng không thì a1,a2,a3 am là từng đoạn vận chuyển riêng rẽ vì
trong 2 hình thức này các tuyến vận chuyển cố định,phương tiện chỉ dừng ở các
cảng cố định do vậy mà khoảng cách vận chuyển cũng cụ thể cho từng khoảng cách
nào đó.

CHƯƠNG 2:
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
12
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀ THÀNH.
2.1- Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn c«ng ty TNHH ®Çu t TMDV Hµ
Th nhà
- Công ty đầu tư TMDV Hà Thành là công ty tư nhân được thành lập ngày
1/10/2005
- Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀ THÀNH
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: HA THANH INVESTEMT
TRADING TRANSPORT SERVICE LIMTED COMPANY
- Tên công ty viết tắt:
- HA THANH INTRANSERCO
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 58 Bùi Thị Từ Nhiên, Phường Đông Hải 1, quận
Hải An, thành phố Hải Phòng
- Loại hình hoạt động: các cổ đông góp vốn
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP:
 Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH

 Lĩnh vực kinh doanh: Theo giấy phép số: 0202006916
 Ngành nghề kinh doanh:.
- Môi giới và thuê tàu.
- Khai thác kho bãi container.
- Quản lý, khai thác cảng và bến phao.
- Lai dắt và cứu hộ hàng hải.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
13
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Vận tải đa phương thức và giao nhận vận chuyển quốc tế.
- Xếp dỡ và vận chuyển hàng siêu trường siêu trọng.
Công ty TNHH đầu tư thương mại dịch vụ và vận tải Hà Thành là một thành viên
trong hệ thống giao nhận hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không nội địa và
quốc tế với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình có trình độ chuyên môn
cao về các lĩnh vực giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như các nghiệp vụ vận
tải liên hợp. Công ty chúng tôi có mối quan hệ mật thiết với các hãng tàu: APL,
Yang ming, Dong Nam A, Zimline đi các khu vực trên toàn cầu và ngược lại từ
các khu vực trên thế giới về Việt Nam theo yêu cầu của khách
Từ những ngày đầu mới thành lập, Công ty không ngừng phát triển và thực
hiện việc đa dạng hóa các loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó vận tải
hàng hóa nội địa và vận tải biển là nhiệm vụ được ưu tiên hàng đầu, tận dụng mọi
năng lực và tiềm năng của mình trong việc phát triển dịch vụ hàng hải
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
14
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
HỘI ĐỒNG GÓP VỐN:

Stt Tên cổ
đông
Nơi đăng kí hộ khẩu

thường trú hoặc địa chỉ trụ
sở chính đối với tổ chức
Giá trị góp
vốn(đồng)
Phần
vốn
góp(%)
Số giấy chứng
minh nhân dân
1
Nguyễn
Thị Thanh
Xuân
Tổ 2 khu Hàng Kênh 2,
phường Dư Hàng Kênh, quận
Lê Chân
1.000.000.000 55.56 031032578
2
Phạm Tuấn
Mạnh
Tập thể xí nghiệp gỗ 6/1
Nguyễn Trãi, p Máy Tơ, quận
Ngô Quyền
500.000.000 27.78 030788912
3
Lê Văn
Huy
Số 58 Bùi thị từ nhiên, p
đông hải, q Hải An
300.000.000 16.67 030100501

2.2- C¬ cÊu tæ chøc qu¶n lÝ c«ng ty
2.2.1- Cách thức quản lí:
Công ty là một doanh nghiệp TNHH với sự góp vốn của 3 thành viên. Đầu
tiên là giám đốc Nguyễn Thị Thanh Xuân cùng với 2 cổ đông khác của công ty
thực hiện phương thức quản lí trực tuyến tham mưu.
2.2.2- Cơ sở vật chất của công ty:
Công ty đã có tổng diện tích mặt bằng nhà xưởng rộng 20189 m
2
trong đó
60% khu vực để lưu trữ hàng hóa về nhập kho và 40% còn lại được trang bị cho hệ
thống sân bãi hợp lí để các container chuyên chở hàng dịch vụ theo yêu cầu. Trong
đó không khí đảm bảo tốt cho người lao động và hệ thống máy móc hiện đại. Nhà
kho của công ty được đặt ở tầng 1 tạo điều kiện dễ dàng cho việc vận chuyển hàng
hóa từ cảng về 1 cách thuận tiện. Điều kiện bảo quản của các kho rất tốt giúp cho
sản phẩm không bị hỏng hóc. Với hệ thống nhà kho rộng rãi đã tạo điều kiện cho
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
15
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
dự trữ hàng hóa với số lượng lớn để cung cấp kịp thời cho các thị trường khi có nhu
cầu, sẽ tạo điều kiện cho việc mở rộng thị trường của công ty. Công ty được đặt tại
vị trí thuận tiện cho việc thông thương với cảng giao lưu buôn bán được với các
công ty khác
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty hiện nay là 42 người và được
phân bổ như sau:
Do ban giám đốc điều hành trực tiếp tới các trưởng bộ phận
Khối gián tiếp: do giám đốc trực tiếp điều hành tới các phòng
Khối trực tiếp: đội trưởng, đội phó công ty giao công việc trực tiếp xuống
cho nhân viên, công nhân hưởng lương và lợi nhuận thực thu hàng tháng
Khối gián tiếp văn phòng: làm việc trên sổ sách
Khối trực tiếp công nhân: trực tiếp tham gia sản xuất ngoài bãi

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
16
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
2.2.3- Tổ chức bộ máy quản lí của công ty
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Các phòng ban trực thuộc công ty do giám đốc công ty ra quyết định thành
lập hoặc giải thể, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các cán bộ trưởng, phó các
phòng ban đội. Chức năng của các phòng ban cụ thể như sau:
9+:)/"
Là người có quyền lực cao nhất chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản,
trước nhà nước, trước tập thể cán bộ công nhân viên của công ty
+ Chức năng: tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
+ Nhiệm vụ: trực tiếp nghiên cứu, giữ vốn và tài sản của doanh nghiệp
+ Vai trò: quyết định giá mua bán, duyệt chiến lược phát triển dài hạn, ngắn
hạn của công ty, phê duyệt các định mức kinh tế kĩ thuật, đánh giá về các hoạt động
của cán bộ công nhân viên cấp dưới
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
17
Giám đốc
doanh nghiệp
Phòng điều
hành
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vận tải
Phòng kế
toán
Xưởng

để máy
móc
Kho
nhập
hàng
hóa
Phòng
bảo vệ
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
Mỗi phòng ban, phân xưởng có chức năng và nhiệm vụ riêng, đảm nhận các
khâu chuyên môn nghiệp vụ khác nhau trong tổng thể hoạt động kinh tế của công
ty và có mối quan hệ phụ trợ lẫn nhau, các trưởng phòng thường xuyên trình duyệt
các phương án kế hoạch sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước giám đốc điều
hành
9;)+<
Đứng dầu là giám đốc điều hành. Có nhiệm vụ như sau:
Xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và điều hành sản xuất nhằm
thực hiện kế hoach đã đề ra
Xây dựng kinh doanh hàng tháng, quý, năm, tổ chức chỉ đạo bộ máy doanh
nghiệp, nắm bắt được nhu cầu thị trường, mở rộng và tiếp cận thị trường , không
ngừng cải tiến phương thức hoạt động sản xuất kinh doanh
9;-+$&-+"%60=
Chức năng tìm kiếm thị trường và các đối tượng tiêu thụ sán phẩm của công
ty. Phòng này có vai trò quan trọng quyết định tới sự sống còn của công ty. Khi tìm
được đơn đặt hàng sẽ lập tức chuyển tải thông tin cho phòng vận tải thực hiện các
hoạt động cần thiết.
9;->
Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện
hạch tóan theo quy định của nhà nước

Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty theo tháng, quý, năm
Quản lí công tác tổ chức, lao động tiền lương, định mức lao động, BHXH,
đào tạo, hợp đồng lao độngquản lí hồ sơ cán bộ công nhân viên của công ty.
9;&?+
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
18
BO CO THC TP NGHIP V
Tip nhn cỏc n hng do phũng kinh doanh chuyn xung v thc hin.
Qun lớ trc tip tỡnh hỡnh hot ng vn chuyn xut nhp khu hng
- ;?&.
Cú nhim v lờn cỏc phng ỏn bo v ng thi thc hin ỳng cỏc nghip
v bo v ó c quy nh.
Cú nhim v o to qun lớ s lng bo v trong cụng ty.
Cú nhim v cụng tỏc tun tra, kim soỏt ton cụng ty, thc hin ch o
cụng vic tun tra ca tng n v c s.
2.3 Tỡnh hỡnh lao ng ca cụng ty
Lao động là một bộ phận quan trọng của công ty vì vậy phải bố trí phù hợp
năng lực sản xuất và trình độ tay nghề. Bên cạnh đó phải dựa vào kết quả tiêu thụ
thành phẩm mà bố trí lực lợng sản xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trờng tiêu
thụ
Tng s cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty hin nay l 42 ngi v c
phõn b nh sau:
+Lao động trực tiếp sản xuất:
Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất
hay trực tiếp tham gia vào quá trình trực tiếp sản phẩm hay thực hiện các lao vụ
+ Lao động gián tiếp sản xuất: lm vic vn phũng
Đây là bộ phận tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất- kinh
doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận này bao gồm nhân viên kỹ thuật( trực
tiếp làm công tác kỹ thuật hoặc tổ chức chỉ đạo hớng dẫn kỹ thuật ), giám đốc,
phú G kinh doanh, cán bộ các phòng kế toỏn, nhân viên quản lý hành chính

( những ngời làm công tác tổ chức, nhân sự, văn th, . . .)
Bảng 1:Bng thng kờ lao ng ca cụng ty
Stt Đơn vị
Số ngi
Tỷ lệ
1.
@A++>
12 28.57 %
SINH VIấN: NGUYN TH V- KTVT K9
19
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
2. C«ng nh©n trùc tiÕp s¶n xuÊt.
30 71.43 %
Tæng céng 42 100%
(Nguồn :sổ theo dõi nhân sự. phòng
điều hành)
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.4.1. Thuận lợi
- Hội nhập xu thế phát triển chung
- Thương mại quốc tế của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh chóng từ sau khi mở
cửa, hội nhập với nền kinh tế thế giới, đặc biệt từ sau khi Việt Nam trở thành thành
viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO)
- Cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế đều đặn khoảng 8 – 8.5% năm là tốc độ tăng
trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu khoảng từ 20% đến 25% năm.Giao thương hàng
hóa tăng trưởng nhanh chóng,…là những tiền đề quan trọng trong phát triển ngành
kinh doanh mà Công ty đang kinh doanh hiện nay.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động có trình độ đại học,cao
đẳng,có kinh nghiệm cao,ngoại ngữ và trình độ giao tiếp tốt đã giúp công ty hoạt
động kinh doanh tốt được nhiều bạn hàng biết đến.
- Công ty nằm trong vùng thị trường tiềm năng(thành phố cảng Hải Phòng), ban

lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty luôn đoàn kết, hăng
say lao động và từng bước ổn định trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4.2 Khó khăn
- Luôn vấp phải sự cạnh tranh của các công ty đối thủ hoạt động cùng lĩnh vực vận
tải
- Do khủng hoảng của nền kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới tình hình tài chính của
nước ta nói chung, và cũng ảnh hưởng tới tình hình huy động nguồn vốn của công
ty nói riêng.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
20
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
- Số lương nhân viên hạn chế
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
21
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG DOANH THU VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀ
THÀNH
3.1.Thực trạng doanh thu của công ty
Năm 2010 là 1 năm mà công ty gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực
kinh doanh, hầu hết các hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ đều diễn ra hết sức
sôi nổi, mang lại cho công ty nhiều nguồn thu lớn. Dưới đây là phân tích doanh thu
của Công ty theo lĩnh vực kinh doanh:
Bảng 2 : Bảng doanh thu của công ty năm 2010ABC
BA
Stt Tên doanh thu Thành tiền Tỷ trọng (%)
1 Từ vận tải hàng hóa nội địa 7,720,800,000 19,57
2 Từ vận tải biển 23,967,600,000 60,76

3 Từ dich vụ bốc xếp hàng hóa 5,820,000,000 14,47
4 Từ các hoạt động khác 1,938,740,000 4,9
D;-+$
3.1.1. Cách tính doanh thu vận tải và dịch vu tại công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ vận tải Hà Thành.
Ngoài việc vận chuyển hàng hóa, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp trong thành phố. Công ty đảm nhiệm vận chuyển đến các
tỉnh, thành phố trong cả nước như: Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Lạng Sơn…
Tùy thuộc vào chiều dài của quãng đường và khối lượng hàng vận chuyển, công ty
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
22
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
xây dựng hệ thống giá cước, để từ đó tính được doanh thu trong hoạt động tài chính
của mình. Nguồn doanh thu chủ yếu mà công có được là thu về từ hoạt động vận
chuyển hàng hóa bằng container, vận tải biển và dịch vụ bốc xếp, kho bãi
container.
Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng container của công ty hiện nay:
E?FE?+"01""G"HI
Ordinal
Tuyến đường (Routes)
Cước vận chuyển (Freight Charges)
Lấy hàng/
vỏ
Trả hàng/ đóng
hàng
Place of
Receiving
Container
Place of Loading/
Discharge

20'DC 40'DC 2*20'DC
1 Hải Phòng Cẩm Phả 3,700,000 4,400,000 5,300,000
2 Hải Phòng Cửa Ông 4,000,000 4,600,000 5,700,000
3 Hải Phòng Mông Dương 6,800,000
4 Hải Phòng Móng Cái 13,400,000
5 Hải Phòng Cái Lân 3,100,000 3,600,000 4,400,000
6 Hải Phòng Uông Bí 2,900,000 3,400,000 4,000,000
7 Hải Phòng Hà Nội 3,700,000 4,200,000 5,300,000
8 Hải Phòng Gia Lâm 3,500,000 4,000,000 5,100,000
9 Hải Phòng Văn Điển 3,900,000 4,400,000 5,500,000
10 Hải Phòng Đông Anh 4,100,000 4,600,000 5,700,000
11 Hải Phòng Cầu Đuống 3,700,000 4,200,000 5,300,000
12 Hải Phòng KCN Thăng Long 4,800,000 5,400,000 6,000,000
13 Hải Phòng Bát Tràng 4,900,000 5,600,000 6,700,000
14 Hải Phòng KCN Nomura 2,100,000 2,900,000 3,800,000
15 Hải Phòng
Hải Phòng(r =10
km)
2,100,000 2,900,000 3,800,000
16 Hải Phòng Thủy Nguyên 2,500,000 3,200,000 4,300,000
17 Hải Phòng Phú Thái 2,700,000 3,400,000 4,100,000
18 Hải Phòng Hưng Yên 3,500,000 4,000,000 5,300,000
19 Hải Phòng TX Hưng Yên 3,700,000 4,200,000 5,300,000
20 Hải Phòng Như Quỳnh 3,500,000 4,000,000 5,300,000
21 Hải Phòng Hải Dương 2,900,000 3,400,000 4,100,000
22 Hải Phòng
KCN Nam S¸ch
3,100,000 3,600,000 4,300,000
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ VỤ- KTVT K9
23

BO CO THC TP NGHIP V
23 Hi Phũng KCN ại An 3,100,000 3,600,000 4,300,000
24 Hi Phũng
KCN Phúc iền
3,100,000 3,600,000 4,300,000
25 Hi Phũng TT Sao 2,900,000 3,400,000 4,100,000
26 Hi Phũng
Vnh Phúc
4,700,000 5,100,000 6,000,000
27 Hi Phũng
KCN Khai Quang
4,900,000 5,300,000 6,300,000
28 Hi Phũng
KCN Quang Minh
4,700,000 5,100,000 6,000,000
Hai phong
KCN Binh Xuyờn
4,900,000 5,300,000 6,300,000
29 Hi Phũng
Phúc yên
4,700,000 5,100,000 6,000,000
30 Hi Phũng
Yên lạc
4,900,000 5,200,000 6,300,000
31 Hi Phũng
Thị xã Hoà Bình
5,600,000 6,200,000 8,000,000
32 Hi Phũng
Kim Bôi
5,600,000 6,200,000 8,000,000

33 Hi Phũng
Xuân Mai - Hoà
Bình
4,900,000 5,600,000 6,900,000
34 Hi Phũng Hoài ức 4,600,000 5,400,000 5,900,000
35 Hi Phũng
Thi Xa Son Tay
4,300,000 5,200,000 6,300,000
36 Hi Phũng
Hà ông
3,900,000 4,400,000 5,500,000
37 Hi Phũng
Km 29 Láng- Hoa
Lac
4,400,000 4,900,000 6,000,000
38 Hi Phũng
Ba Vì
4,300,000 5,200,000 6,700,000
39 Hi Phũng Chng Mỹ 4,100,000 4,600,000 4,900,000
40 Hi Phũng
KCN An Khánh
4,500,000 5,200,000 6,000,000
41 Hi Phũng
Quán Tròn
4,300,000 5,400,000 6,300,000
42 Hi Phũng
Bắc Ninh
3,700,000 4,200,000 5,300,000
43 Hi Phũng
KCN ại

ồng(BN)
3,800,000 4,300,000 5,400,000
44 Hi Phũng
Yên Phong(BN)
3,800,000 4,300,000 5,400,000
45 Hi Phũng
KCN Tiên Sơn
-Bắc Ninh
3,700,000 4,200,000 5,300,000
46 Hi Phũng
KCN Quế Võ(BN)
3,700,000 4,200,000 5,300,000
47 Hi Phũng
Từ Sơn
3,700,000 4,200,000 5,300,000
48 Hi Phũng
Bắc Giang
4,300,000 5,300,000 6,500,000
49 Hi Phũng
KCN ình Trám
4,300,000 5,300,000 6,500,000
50 Hi Phũng
Lạng Sơn
8,800,000 8,200,000 11,500,000
51 Hi Phũng
ồng Mỏ
5,300,000 5,900,000 7,000,000
52 Hi Phũng
Tp Thái Nguyên
5,300,000 6,200,000 7,300,000

53 Hai phong
Ph Yen (TN)
5,300,000 6,200,000 7,300,000
54 Hai phong
Dai T (TN)
5,800,000 6,700,000 7,500,000
55 Hi Phũng
Việt trì
5,600,000 6,400,000 6,700,000
56 Hi Phũng
Thanh Ba Phú Thọ
5,800,000 6,700,000 7,500,000
57 Hi Phũng
Tuyên Quang
16,300,000 18,400,000 23,500,000
SINH VIấN: NGUYN TH V- KTVT K9
24
BO CO THC TP NGHIP V
58 Hi Phũng
Yên Bái
14,300,000 17,400,000 22,500,000
59 Hi Phũng
Lào Cai
18,300,000 22,400,000 28,500,000
60 Hi Phũng
Thái Bình
3,500,000 4,000,000 5,400,000
61 Hi Phũng Hng H (TB) 3,500,000 4,000,000 5,400,000
62 Hi Phũng
Ngã t môi

3,400,000 3,900,000 5,300,000
63 Hi Phũng
Cầu quý cao
3,000,000 3,500,000 4,800,000
64 Hi Phũng Diêm iền 4,900,000 5,600,000 6,500,000
65 Hi Phũng
Nam ịnh
3,900,000 4,400,000 5,500,000
66 Hi Phũng Cát ằng 4,100,000 4,900,000 6,000,000
67 Hi Phũng
Hà Nam
4,300,000 5,200,000 6,100,000
68 Hi Phũng
Ninh Bình
4,700,000 5,200,000 6,100,000
69 Hi Phũng
Thanh Hoá
6,300,000 7,400,000 9,300,000
70 Hi Phũng
Bỉm Sơn
6,100,000 7,200,000 9,000,000
71 Hi Phũng
Vinh -Nghệ An
8,800,000 9,900,000 12,500,000
72 Hi Phũng Ha Tinh 9,800,000 10,900,000 14,500,000
73 Hi Phũng
Thch Bn(HN)
3,700,000 4,200,000 5,300,000
74 Hi Phũng Quy Hop (NA) 13,300,000 22,400,000
75 Hi Phũng Quang Binh 13,300,000 18,400,000

76 Hi Phũng
Vung Ang Ha
Tinh
11,300,000 13,400,000
77 Hi Phũng Cua Lo Nghe An 11,300,000
78 Hi Phũng Cua khau Lao Bao 25,300,000
79 Hi Phũng Cua khau Chalo 36,500,000
80 Hi Phũng Cua khau Nameo 36,500,000
81 Hi Phũng Cua khau Cau treo
82 Hi Phũng Lai Chõu 28,000,000
D;-+$
Giỏ trờn cha bao gm VAT
Nu phỏt sinh lu ca xe c tớnh: loi 20'DC: 1.000.000 VN/ca; loi 40''DC
hoc kp ụi: 1.500.000 VN/ ca
Ngun gc doanh thu vn ti cú c:
* i vi Vn ti hng húa thy ni a,Vn ti hng húa bng ng b,
Vn ti hng húa ven bin v vin dng :
SINH VIấN: NGUYN TH V- KTVT K9
25

×