Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

08 note suy dinh dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.08 KB, 6 trang )

23.12.2019

Note Viêm cầu thận cấp

Case:
Bệnh sử:
 Nam 8 tuổi
 Nhập viện vì phù
 Cách 3 ngày bé xuất hiện phù, bắt đầu bằng sưng mi mắt sau khi ngủ dậy,
sau đó lan dần xuống cẳng chân
 Nước tiểu có màu coca càng lúc càng đậm, tiểu ít hơn bình thường
 Không sốt, không nhức đầu, không vàng mắt, không đau bụng, khơng ói,
khơng tiểu đau.
Khám lâm sàng:
 Tiếp xúc tốt, da niêm hồng
 Cân nặng: 27kg (trước đó có cân ở trường: 25kg cách 2 tuần)
 Chiều cao: 122cm
 Mạch 90 lần/phút
 HA 140/100mmHg
 Nhịp thở 20 lần/phút, không co kéo cơ hh phụ
 Tim đều rõ, không âm thổi
 Phổi rì rào phế nang đều 2 bên, khơng rale
 Bụng ấn không đau, gan lách không to
 Phù rõ: phù mi mắt, 2 cẳng chân, phù trắng, ấn lõm, không đau
 Các cơ quan khác không ghi nhận bất thường.
Tiền căn
 Con đầu, học lớp 3, học khá, phát triển phù hợp với tuổi.
 Không ghi nhận bệnh lý trước đây (tim, gan, phổi)
 Chích ngừa theo chương trình TCMR.
Nước tiểu thu được sau nhập viện: tiểu đỏ toàn dịng, đỏ đậm, có bọt
Xem xét kĩ bệnh cảnh xem có gợi ý tiểu đỏ này khơng phải tiểu máu hay không:


tiểu hemoglobin do tán huyết, tiểu bilirubin màu cam đậm xá xị, do thức ăn
như củ cải đỏ, củ dền, kẹo…, do thuốc như rifamycin, nitrofurantoin,
desferroxamine để thải sắt trong Thalassemia…
Vấn đề:
 Phù.
 Tiểu máu
 Tiểu ít.
 Tăng huyết áp ( />Tiếp cận phù
1


23.12.2019

Phù
Khu trú
(localize)

Tồn thân
(generalize)
phù mặt, chân, bìu, có dịch MP, dịch ổ bụng
ĐỐI XỨNG
Tim

Thận

Gan

Suy
dinh
dưỡng


(có triệu chứng khác ngồi phù?
triệu chứng lq thận không?)

Cầu thận

Tiểu máu đại
thể tái phát
(Recurrent
macroscopic
hematuria)

Bổ thể

Viêm cầu
thận mạn

(Chronic
glomerulonephritis)

Viêm cầu
thận cấp

(Acute nephritis
syndrome)

Hội chứng
thận hư

(Isolated nephrotic

syndrome)

Lâm sàng

Bình thường
HSP, IgAN

Mạch máu

Viêm cầu thận
tiến triển nhanh
(Rapidly progressive
glomerulonephritis)

Giải phẫu bệnh

Hậu nhiễm trùng

có biểu hiễn nhiễm liên cầu
trùng trước đó.

Giảm

hậu nhiễm LCT,
lupus, MPGN

Mơ kẽ

Ống thận


Bệnh hệ thống

có lâm sàng bệnh đa cơ
quan trong Lupus, HSP

Viêm cầu thận tiên phát
IgAN, MPGN

Phân biệt VCTC và HCTH
2

Lắng đọng phức
hợp miễn dịch

Lắng đọng C3, một ít
IgA, IgM: hậu nhiễm LCT
Lắng đọng tồn bộ: Lupus

Khơng lắng đọng
phức hợp miễn dịch
Tổn thương
màng đáy


23.12.2019

Đặc điểm

Hội chứng thận hư


Viêm cầu thận cấp

Khởi phát
Phù
Huyết áp
Áp lực tĩnh mạch cảnh
Tiểu đạm
Tiểu máu
Trụ hồng cầu
Albumin huyết thanh
Bản chất phù
Biến chứng

Thầm lặng
++++
Bình thường
Bình thường / giảm
++++
Có thể có hoặc khơng
Khơng có
Giảm
Giảm áp lực keo
Shock giảm thể tích

Đột ngột
++
Tăng
Tăng
++
+++


Bình thường / giảm nhẹ
Tăng áp lực thủy tĩnh
THA, phù phổi

Chẩn đoán lâm sàng: Viêm cầu thận cấp ngày 3, nghĩ do hậu nhiễm.
Tăng huyết áp.
Cận lâm sàng cần làm:
TPTNT 10 thơng số
Soi cặn lắng nước tiểu (tìm, định dạng hồng cầu, tìm trụ hồng cầu)
Định lượng C3, C4
Đánh giá chức năng thận (chẩn đoán biến chứng): ion đồ, creatinine huyết
thanh, albumin huyết thanh, protein huyết tương…
Kết quả CLS:
TPTNT 10 thông số: Ery (+++), Leu (++)
Soi cặn lắng nước tiểu: nhiều hồng cầu, hồng cầu Dysmorphic 90%
Creatinine máu: 42μmol/L (35.4-60.9μmol/L)
Albumin máu: 3.2g/dL (2.8-4.4g/dL)
C3: 65mg/dL (90-180mg/dL)
C4: 37mg/dL (10-40mg/dL)

3


23.12.2019

Hình ảnh hồng cầu biến dạng (dysmorphic red blood cells) và trụ hồng cầu (red
blood cell cast) trong cặn lắng nước tiểu ở người tiểu máu cầu thận. Hồng cầu
gai (acanthocytes) là những tế bào hồng cầu có phần lồi hình mụn nước (ring
forms – hình chiếc nhẫn). Hồng cầu gai chiếm trên 5% số hồng cầu trong nước

tiểu là chỉ điểm của tiểu máu cầu thận.

4


23.12.2019

Trong VCTC hậu nhiễm liên cầu, bổ thể C3 máu giảm trong hơn 90%. Hệ thống
bổ thể được hoạt hóa thông qua con đường bên (alternative pathway) gây ra
sự giảm C3 trong khi C1 và C4 bình thường.
(Pediatric Nephrology, 7th 2016)

Lupus: giảm
cả C3 và C4

VCTC hậu
nhiễm liên cầu:
chỉ giảm C3

5


23.12.2019

Dùng khi đang có
GAS đồng thời,
giảm lây lan.

Kháng sinh


Khơng ảnh hưởng đến diễn
tiến tự nhiên của viêm thận

Điều trị
đặc hiệu
Ức chế
miễn dịch

Điều trị

Đa số không cần
Hạn chế muối nước (nền tảng điều trị)

Điều trị
triệu chứng

Giảm phù
Hạ áp

Thuốc hạ áp

Lợi tiểu

Lợi tiểu quai
(furosemide)

Ức chế
canxi

Nifedipine


Giai đoạn lâm sàng đặc trưng của VCTC hậu nhiễm liên cầu
C3
Protein niệu

< 6-8 tuần
+++

+++

+

+/-

< 6 tháng

Tiểu máu đại thể

< 2-3 tuần
(tiểu máu vi thể < 1 năm)

Nhiễm
liên cầu

Tăng huyết áp

< 2-3 tuần

Thiểu niệu/phù
Tuần

ủ bệnh

0
Cấp

< 1-2 tuần

2

4
Hồi phục

6

Tổng kết:
 Hội chứng VTC: tiêu chuẩn chẩn đoán quan trọng nhất là tiểu máu cầu
thận.
 Bức tranh lâm sàng điển hình của VCTC hậu nhiễm liên cầu:
o Trẻ 4-14 tuổi (hiếm có < 2 tuổi và > 20 tuổi)
o Có khoảng thời gian trống giữa nhiễm GAS và khởi phát viêm thận:
nhiễm trùng da (3-5 tuần), nhiễm trùng hô hấp trên (1-2 tuần)
o Đột ngột khởi phát hội chứng VTC, tự hồi phục sau 7-10 ngày
o Giảm bổ thể C3 máu thoáng qua trong 8 tuần.
 Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng.
 Tiên lượng: 95% phục hồi hoàn toàn.
6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×