TS. BS Võ Thành Liêm
Xử trí tình trạng sốt ở trẻ em.
Xử trí tình trạng sốt cao co giật.
Sốt là tình trạng:
Gia tăng thân nhiệt
Do tăng ngưỡng nhiệt độ tại vùng hạ đồi
Các chất gây sốt: interleukine
Ức chế - tiêu diệt vi trùng
Trẻ em: dễ sốt cao, co giật
Sốt diễn ra theo 4 giai đoạn
Giai đoạn tăng thân nhiệt
Giai đoạn bình nguyên
Giai đoạn giảm thân nhiệt
Giai đoạn ngoài cơn sốt
I
II
III
IV
Giai đoạn tăng thân nhiệt:
Thân nhiệt tăng theo 2 cơ chế
Tăng tạo nhiệt -> run cơ
Giảm mất nhiệt ->
Co thắt mạch ngoại vi -> lạnh tay chân
Co thắt cơ dựng lông -> nổi da gà
Đắp mềm, trùng khăn…
Thân nhiệt tăng từ từ: đo nhiệt kế có thể không cao
Cảm thấy lạnh
5
Giai đoạn bình nguyên
Thân nhiệt cao
Da nóng, đỏ
Không còn run cơ
6
Giai đoạn giảm thân nhiệt
Thân nhiệt giảm từ từ về bình thường
Da nóng, ẩm, rịn mồ hôi
Cảm thấy nóng nực, muốn dùng quạt
7
Giai đoạn ngoài cơn sốt
Thân nhiệt bình thường
Cảm thấy mệt mỏi, muốn ngủ
Đau nhức cơ toàn thân
8
Bệnh sử
Biểu hiện bên ngoài:
ngủ - vẻ đừ,
giảm sinh hoạt hơn so hơn bình thường
Sự kiện liên quan:
mới đi học nhà trẻ, mới đi chơi xa về, mới tiếp xúc với
người lớn bị, nhà có người thân bị bệnh tương tự,
Thông tin dịch tể:
=>gợi ý chẩn đoán
=>định nguyên nhân bệnh
=>báo dịch
9
Bệnh sử
Thời gian mắc bệnh: cấp - mãn
Diễn tiến sốt:
sốt cao liên tục, sốt cách nhật, sốt cách vài giờ, sốt tăng
dần
Dấu hiệu báo động nguy hiểm:
lơ mơ, lừ đừ, bỏ ăn, bỏ bú, co giật, mất nước
10
Lâm sàng
Các vị trí đo thân nhiệt
Tại miệng: >37,5
0
C
Tại nách: >37,3
0
C
Tại hậu môn: >38
0
C
Tại màng nhĩ: >38
0
C
Khám toàn diện các hệ cơ quan
dấu chứng toàn thân
dấu chứng khu trú
Dấu hiệu báo động, dấu tiên lượng, dấu hiệu của tình
trạng nhiễm khuẩn nặng.
11
Cận lâm sàng
Không XN xác định nguyên nhân gây sốt.
Cần khu trú hệ cơ quan liên đới.
Làm XN theo hệ cơ quan nghi ngờ.
X quang: bệnh viêm hô hấp.
Cấy nước tiểu: bệnh lý hệ thận niệu
Cấy máu: nhiễm trùng huyết.
Chọc dịch não tủy: bệnh viêm não màng não.
Cấy phân: bệnh hệ tiêu hóa.
12
Đối với trẻ sơ sinh: nhập viện điều trị.
Trẻ < 3 tháng tuổi:
Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện
Viêm nhiễm trùng thường nặng, tiên lượng nặng.
Nguy cơ thấp: điều trị ngoại trú
Nguy cơ cao: nhập viện điều trị.
Với trẻ >3 tháng:
Dấu hiệu báo động: nhập viện cấp cứu
Không dấu nguy hiểm + sốt >39
0
C: nhập viện
Không dấu nguy hiểm+ sốt <39
0
C: ngoại trú
13
Tổng quan
Cấp cứu nhi khoa
Từ 6 tháng đến 6 tuổi.
Cơn co giật thường toàn thân
Trong khi co giật: có thể tắc nghẽn đường thở
Nguyên nhân đa dạng: siêu vi, vi khuẩn.
Điều trị co giật, điều trị nguyên nhân
14
Nguyên tắt xử trí
Đảm bảo thông khí, tuần hoàn
Hạ sốt tích cực
Cắt cơn co giật.
15
Thông đường thở:
Nằm ngửa đầu nghiêng, hay nằm nghiêng.
Đặt cây đè lưỡi, quấn gạc.
Lấy dị vật
Hút đàm nhớt ở mũi, miệng
16
Hạ sốt tích cực
Biện pháp Vật lý:
Cởi bỏ quần áo
Lau bằng nước ấm: cổ, nách, bẹn …
Phòng phải thông thoáng, mở cửa sổ, mở
Biện pháp dùng thuốc:
Paracetamol (10-15mg/kg, mỗi 6-8h/ngày)
Ibuprofen (5-10mg/kg, mỗi 6-8h/ngày)
17
Chống co giật
Thường ngắn, tự khỏi chỉ cần hạ sốt tích cực và làm
thông đường thở là đủ.
Cơn co giật kéo dài thì cần chống co giật (bệnh viện).
Diazepam 0,2-0,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch.
Liều tối đa trẻ <5 tuổi: 5 mg ; > 5 tuổi: 10 mg
18
Theo dõi sau cơn co giật
Cho trẻ nằm nghỉ
Mặc quần áo mỏng,
Uống nhiều nước, ăn lỏng: sữa, cháo, bú bình thường.
Luôn theo dõi tri giác
Tìm nguyên nhân để điều trị
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc nhét hậu môn.
19