Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA học kì 2 môn vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.98 KB, 5 trang )

MA TRẬN MÔN VẬT LÝ 8
HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2013 - 2014.
Môn : Vật lí - Khối: 8
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộn
g
TN TL TN TL
Cấp độ thấp Cấp độ
cao hơn
TN TL TN TL
Cấu
tạo
phân
tử của
các
chất
Nêu được các chất đều cấu
tạo từ các phân tử, nguyên
tử.
Nêu được giữa các nguyên
tử, phân tử có khoảng
cách.
. Nêu được các nguyên tử,
phân tử chuyển động
không ngừng.
. Nêu được ở nhiệt độ
càng cao thì các phân tử
chuyển động càng nhanh
Giải thích được
một số hiện


tượng xảy ra do
giữa các
nguyên tử,
phân tử có
khoảng cách
hoặc do chúng
chuyển động
không ngừng.
Giải thích được
hiện tượng
khuếch tán
Số câu C 1,2 2
Số
điểm
0,5 0,5
Nội
năng
Phát biểu được định nghĩa
nhiệt năng. Nêu được
nhiệt độ của một vật càng
cao thì nhiệt năng của nó
càng lớn.
Phát biểu được định nghĩa
nhiệt lượng và nêu được
đơn vị đo nhiệt lượng là
gì.
. Nêu được tên hai cách
làm biến đổi nhiệt năng và
tìm được ví dụ minh hoạ
cho mỗi cách.

Nêu được tên của
ba cách truyền
nhiệt (dẫn nhiệt,
đối lưu, bức xạ
nhiệt) và tìm được
ví dụ minh hoạ
cho mỗi cách và
giải thích
Nêu được ví dụ
chứng tỏ nhiệt
lượng trao đổi
phụ thuộc vào
khối lượng, độ
Vận dụng được
công thức Q =
m.c.∆t
o
.
Vận dụng được
kiến thức về
các cách truyền
nhiệt để giải
thích một số
hiện tượng đơn
giản.
Vận dụng được
phương trình
cân bằng nhiệt
tăng giảm nhiệt
độ và chất cấu tạo

nên vật.
Chỉ ra được nhiệt
chỉ tự truyền từ
vật có nhiệt độ
cao sang vật có
nhiệt độ thấp hơn.
để giải một số
bài tập đơn
giản.
Số câu C 5,6 C 3,4 C
7,8,9
C1
0
8
Số
điểm
2 0,5 4 3 9,5
TS
câu
2 4 3 1 10
TS
điểm
2 1 4 3 10
TS
câu
2 7 1 10
TS
điểm
2 5 3 10
%

điểm
20% 50% 30% 100
%
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MỸ HÀO ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS PHÙNG CHÍ KIÊN Năm học: 2013 - 2014
Môn: VẬT LÍ - Khối: 8
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC
A.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
Đọc đề bài và chọn đáp án đúng
Câu 1: Khi đổ 50cm
3
rượu vào 50cm
3
nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể
tích:
A. bằng 100 cm
3
B. nhỏ hơn 100 cm
3
C. lớn hơn 100 cm
3
D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm
3
Câu 2/ Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm
ngược lại?
A. Để khi hòa đỡ vướng vào đá
B. Làm như vậy để nước chanh ngọt hơn
C. Nếu cho đá vào trước nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khếch tán , đường sẽ
lâu tan hơn.

D. Do một nguyên nhân khác
Câu 3: Cách nào sau đây làm giảm nhiệt năng của vật ?
A. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn vật.
B. Đốt nóng vật.
C. Cọ xát vật với một vật khác.
D. Cho vật vào môi trường có nhiệt độ cao hơn vật.
Cõu 4/ Vỡ sao bỏt đĩa thường được làm bằng sành sứ? Lựa chọn giải thích đúng nhất trong
các giải thích đưa ra dưới đây.
A.Sành sứ dễ làm và có giá thành rẻ
B. Vỡ sành sứ dễ trang trớ, tạo hỡnh và dễ rửa sau khi sử dụng
C. Bát đĩa làm bằng sành sứ giúp ta ăn ngon lành
D. Vỡ sành sứ dẫn nhiệt kém, làm thức ăn nóng lâu đồng thời làm tay ta khi chạm vào
đó đỡ bị nóng
Câu 5/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung vào chỗ trống trong các câu sau để
được câu đúng.
nhiệt lượng; thực hiện công; đối lưu; truyền nhiệt;
chuyển động càng nhanh; chuyển động cành chậm; bức xạ nhiệt;
a) Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách: (1) …………………
hoặc (2) ………………………
b) Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là
(3) …………………….
c) Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật (4) ….
………………………………
Câu 6/ Nối mỗi ý (1, 2, 3, 4) ở cột A với cỏc ý (a, b, c, d) ở cột B để thành một khẳng định
đúng.
Cột A Cột B Trả lời
Ví dụ: 1 → a
1) Nhiệt năng của một
vật là
a) sự truyền nhiệt độ bằng các dòng chất

lỏng hoặc chất khí
1 → …
2) Nhiệt năng là b) tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật.
2 → …
3) Đối lưu là c) Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được 3 → …
hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
4) Bức xạ nhiệt là d) Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi
thẳng.
4 → ……
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7/ (2 điểm) Em hãy giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng lại ấm hơn mặc một
áo dày?
Câu 8/ (1 điểm) Giải thích tại sao về mùa hè ta không nên mặc quần áo sẫm màu?
Câu 9/ (1 điểm) Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đó có sự
chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ? Đây là sự thực hiện công hay truyền
nhiệt ?
Câu 10/ (3 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng được đun nóng đến nhiệt độ 120
0
C vào 0,5kg
nước ở 30
0
C. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 40
0
C. Cho rằng
quả cầu và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là:
380J/kg.K, 4200J/kg.K
a) Hỏi nhiệt độ của quả cầu và nước khi cân bằng là bao nhiêu ?
b) Tính nhiệt lượng của nước thu vào ?

c) Tính khối lượng của quả cầu ?
Hết
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II.
NĂM HỌC: 2013- 2014.
Môn : Vật lí
Khối: 8
A. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
I. (1 điểm).Chọn đúng mỗi ý (0,25điểm).
Câu 1 2 3 4
Đáp án B C A D
Câu 5/ (1 điểm). Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng (0,25điểm)
(1) thực hiện công
(2) truyền nhiệt
(3) nhiệt lượng
(4) chuyển động càng nhanh
Câu 6/ (1 điểm).Nối mỗi ý đúng (0,25điểm).
1 → b; 2 → c; 3 → a; 4 → d
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7/ (2 điểm)
Về mùa đông nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể ta mặc nhiều áo mỏng nhằm tạo ra
nhều lớp không khí giữa các lớp áo để cơ thể không bị mất nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém.
Nếu ta mặc một áo dày thì cơ thể vẫn bị mất nhiệt nên vẫn thấy lạnh
Câu 8/ (1 điểm)
Vỡ mặc áo màu sẫm sẽ hấp thụ bức xạ nhiệt nhiều hơn từ Mặt Trời nên ta thấy nóng hơn.
Câu 9/ (1 điểm)
Xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy tay nóng lên. Trong hiện tượng này đó có sự chuyển hóa từ
cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công
Câu 10/ (3 điểm)
a) Nhiệt độ của quả cầu và nước khi cân bằng là 40
o

C. (1 điểm)
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q
2
= m
2
. c
2
.

t
2
= 0,5.4200.(40-30) = 21000J. (1 điểm)
c) Nhiệt lượng đồng tỏa ra:
Q
1
= m
1
. c
1
.

t
1
= m
1
. 380.(120-40)= m
1
.30400 (0,5 điểm)
Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên:

Q
1
= Q
2

m
1
.30400 = 21000
=> m
1
=
21000
30400
= 0,69kg
Vậy khối lượng của đồng là 0,69kg (0,5 điểm)

×