Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DỰ án xử lý rác THẢI THÀNH điện NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.65 KB, 7 trang )

LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ VÀ TRANG THIẾT BỊ
1.CÔNG NGHỆ
-Dự án”xử lý rác thải thành điện năng” xây dựng tại Sóc Sơn lựa chọn công nghệ
Plasma mang tính tiên tiến hiện đại,nhằm mục đích xử lý lượng lớn rác thải thành
điện năng,tạo ra lượng công suất điện cao,ổn định và giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu
thị trường
2.TRANG THIẾT BỊ
-Để dự án được triển khai hiệu quả khi ứng dụng công nghệ Plasma tiên tiến nhất hiện
nay,dự án sẽ lựa chọn các loại thiết bị hiện đại nhất nhập khẩu từ nước ngoài,với
những loại thiết bị đơn giản hơn thì sẽ dùng sản phẩm trong nước để giảm thiểu chi
phí và đem lại hiệu quả kinh tế
3.CÔNG NGHỆ PLASMA
a.Công nghệ plasma (PGM) là gì?
-Công nghệ Plasma PGMlà công nghệ hoạt động theo mô hình khép kín,chất thải
được đưa vào buồng phản ứng trục đứng,sau đó qua 3 giai đoạn xử lý:
+Giai đoạn 1:ngọn lửa plasma phun vào chất thải (nhiệt độ plasma 70.000
o
C có thể
nung chảy chất vô cơ của rác thải ở đáy lò phản ứng
+Giai đoạn 2:giai đoạn khí hóa :chủ yếu sinh ra khí CO và H
2
,các dòng khí nóng sẽ
bốc lên theo hướng ngược chiều với khối chất thải
+Giai đoạn 3: giai đoạn nhiệt phân: nơi chất hữu cơ bị phân hủy chuyển đổi và kết
hợp cùng các khí hóa khác tạo thành khí tổng hợp( như khí nhiên liệu – fuel gas),gọi
tắt là syngas.Dòng khí này được dẫn ra khỏi lò phản ứng và trở thành nguyên liệu
trong các công đoạn tạo thành năng lượ
SƠ ĐỒ XỬ LÝ RÁC THẢI THÀNH ĐIỆN NĂNG BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA
*Mô tả công nghệ plasma:
1. Rác thải được dẫn vào lò phản ứng thân đứng bằng buồng ống dẫn kín hơi ở phần
trên của hệ thống.


2. Lò phản ứng “Ống đuốc Plasma” được tạo ra giữa các điện cực và không khí
3. Tia Plasma có thể đạt tới 70000C và được nhúng vào dưới cột chứa rác thải
4. Tạo ra khí hóa sản phẩm dạng hơi “nhiên liệu” (Syngas), được tách ra khỏi lò phản
ứng dùng trong các giai đoạn kế tiếp của quá trình. Thành phần của Syngas như sau:
(H2, CO, CO2, N2, CnHm).
5. Tạo xỉ rắn thủy tinh thân thiện môi trường.
6. Tái tạo năng lượng: sử dụng khí nhiên liệu được đốt cháy dùng phát điện. Điện
năng sinh ra cung cấp cho “ngọn đuốc Plasma” và phần còn lại của hệ thống phục vụ
nhà máy, phần dư thừa có thể bán ra ngoài thị trường.
7. Điều này làm cho hệ thống năng lượng PGM có tính tư cung tự cấp và là nguồn
năng lượng cho thị trường. Năng lượng tái tạo 45%.
*Ưu điểm của công nghệ Plasma:
 Không cần xử lý hoặc phân loại rác như các phương pháp công nghệ khác
 Phạm vi xử lý rộng và sử dụng nhiệt độ rất cao giúp công nghệ này có thể xử lý tất
cả các loại chất thải y tế và chất thải nguy hại( kể cả các loại bẹnh phẩm và chất
thải dạng lỏng ).Đây cũng là cơ sở để có thể mang lại sự tiết kiệm dài hạn
 Có khả năng sản sinh ra năng lượng sạch,hoặc các yếu tố mà có thể sử dụng hoặc
tái sử dụng ở những nơi khác
 Công nghệ plasma cũng giúp chúng ta giảm đi sự phụ thuộc của con người vào
nguồn nhiên liệu tự nhiên,giảm lượng khí thải gây ô nhiễm và thu nhỏ diện tích
của bãi rác
 Công nghệ Plasma thân thiện với môi trường vì san phẩm sau khi xử lý bằng
phương pháp này có tính trơ ( xỉ thải từ 2-4% thủy tinh hóa lành tính),thỏa mãn hết
các yêu cầu của tiêu chuẩn môi trường thế giới.Sau khi đốt 1 tấn rác thải,chúng ta
sẽ thu được khoảng 1.200 m
3
syngas trong khi lượng khí thải rất thấp,chỉ khoảng
120m
3
CO

2
so với 6000m
3
khí đốt bằng lò thường.Các loại nhiên liệu khí tổng hợp
này có thể tạo ra năng lượng dùng cho nhà máy hoặc các nhu cầu công nghiệp
khác
 Công nghệ Plasma không gây ảnh hưởng xấu đến nước ngầm,mước mặt hoặc đất
đai.Bên cạnh đó,ở mức độ triển khai quy mô lớn,công nghệ Plasma cho phép 3 quá
trình riêng biệt được thcj hiện đồng thời trong cùng một lò phản ứng.Chi phí đầu
tư cho một lò đốt công nghệ plasma ngang bằng một lò đốt thông thường,nhưng
công nghệ này đã bao gồm công đoạn thủy tinh hóa dư lượng chất rắn,tiết kiệm
khâu xử lý tro
4.DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
+Lò đốt plasma:
Plasma JMI là công nghệ lò đốt plasma đa hợp – công suất lớn (từ 50 tấn – 3.000
tấn/ngày).
Một nhà máy xử lý rác đô thị công nghệ PJMI sẽ gồm có 4 bloc chủ lực :
1. Lò đốt tích hợp plasma PGM.
2. Hệ thống xử lý khói thải hoàn hảo, công nghệ Nhật (KemiFast)
3. Hệ thống xử lý nước thải và nước rỉ rác BIOFAST ATC.
4. Hệ thống thu gom khép kín và xử lý triệt để mùi hôi cho toàn nhà máy, bằng công
nghệ Ozone – Deodoroxid.
* Đốt rác bằng công nghệ Plasma không phát điện.
* Đốt rác bằng công nghệ Plasma thu hồi nhiên liệu và phát điện
+Hệ thống xử lý nước thải BIOFAST
BIOFAST là hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ Mỹ (Norweco – USA) có cấu
hình module (modulair packed wastewater treatment system). Công nghệ xử lý, gồm
đầy đủ các công đoạn: Yếm khí, hiếu khí, oxy hóa, khử trùng, khử mùi:
- Xử lý vi sinh yếm khí/ Anaerobic (EMPerfect)
- Xử lý hiếu khí với thiết bị Super Aerobic

- Smart Chlorine Generator: tự động sản xuất dung dịch khử trùng, HClO – Acid
HypoChlorous
- Plasma Ozone - Module Deodoroxid khử khí độc và khử mùi
- Hệ thống RmS (Remote Mutual SCADA): vận hành tự động.
Hệ thống BIOFAST Serie IC-150 Z có 4 giải pháp sáng tạo nổi bật là:
1- Cơ cấu xử lý men vi sinh hoàn hảo và tự động (EMPerfect
TM
)
EMPerfect
TM
là một sáng chế có tác dụng tăng dung lượng xử lý nước thải, giảm
lượng bùn tích tụ, giảm thể tích bể và giảm diện tích chiếm dụng mặt bằng của đô thị.
2- Bể SupAero
TM
:
SupAeroTM là kỹ thuật “Siêu sục khí”, do PETECH phát triển, trên cơ sở đưa thiết bị
đánh bọt siêu tốc ( quay 2000 vòng /Phút) vào bể “aeroten” truyền thống, qua đó tạo
hiệu ứng Sinh học – Động lực (Bio –Kinectic effect).
3- Hệ thống Smart O3
TM S
erie Z
Hệ thống khử trùng “Ozone thông minh”, có công dụng khử sạch các độc chất hóa
học và các kim loại nặng, các sensor và card vi xử lý sẽ điều tiết hoạt động từng
module Ozone.
4- Hệ thống RmS
TM
RmS
TM
là hệ thống giám sát Quản lý – Vận hành từ xa, (Remote mini SCADA).
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp Biofast

TM
Serie-150 Z là đạt chất lượng hiệu
quả cao nhất Việt Nam.
+Hệ thống điều khiển vận hành tự động SCADA:
Hệ thống kỹ thuật minh họa bao gồm:
• Bồn chứa chất lỏng
• Bơm
• Hệ thống điện động lực có : 01 MCCB3P_AX,01 MCB_AX,01
Iso.Contactor,01 Sh.contactor,01 AC Power,Bơm
• Hệ thống điện điều khiển gồm: PLC,các rơ le trung gian,công tác chuyển đổi
chế độ hoạt động,nút nhấn Start/Stop,các cảm biến quá dòng quá nhiệt
Nguyên tắc hoạt động:
 Auto và Hand
 Trong cả hai chế độ,bơm hoạt động theo tiến trình: giai đoạn khởi động được
thực hiện mềm,hết thời gian khởi động,đọng cơ dẫn động bơm được cấp điện
trực tiếp qua Sh.contactor
 Hệ thống tự dừng khí: quá dòng mạch động lực,lỗi xuất hiện ở AC Power,quá
nhiệt động cơ dẫn động bơm
 Nguồn điện điều khiển được duy trì ổn định liên tục nhờ nguồn UPS.Nguồn
UPS cấp điện cho PLC,các mạch điều khiển rowle được cấp nguồn qua MCCB
3P và MCB 2P
+Hệ thống xử lý khối thải:
Công suất hoạt động: 1 – 500 m3/ngày.
- Tiêu chuẩn đạt được: Đạt mức A và mức B, QCVN 40:2011/BTNMN (nước thải
công nghiệp) và QCVN 14:2008/BTNMT (nước thải sinh hoạt phân tán)
- Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật khác: Bể được chế tạo sẵn bằng nhựa composite cốt
sợi thủy tinh (FRP) hoặc thép . Hệ thống gồm các ngăn bể nối tiếp, kết hợp các quá
trình xử lý cơ học và sinh học kỵ khí - hiếu khí. Các giá thể vi sinh được chế tạo
chuyên dụng cho ngăn kỵ khí và hiếu khí. Hệ thống được trang bị bơm nước thải và
bơm bùn chuyên dụng không tắc (của Mỹ, Italy). Tùy theo yêu cầu của khách hàng,

hệ thống được thiết kế với ngăn khử trùng. Chế độ làm việc của hệ thống được kiểm
soát tự động theo thời gian hay theo mực nước, bằng bộ điều khiển PLC, có thể
kiểm soát từ xa.
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
STT Danh mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
I.THIẾT BỊ SẢN XUẤT
1 Lò đốt Plasma PJMI
2 50.000.000 100.000.000
2 Container 3 30.000.000 90.000.000
3 Mô tơ SupAero của Italia 2 10.000.000 20.000.000
4 Card và linh kiện Rms của
Mỹ
30.000.000 30.000.000
5 Linh kiện PLC và sensor
của Nhật
40.000.000 40.000.000
6 Máy khử trùng Smart
chlorine Generator
2 40.000.000 40.000.000
7 Máy khử khí độc và khử
mùi Module Deodoroxid
2 30.000.000 60.000.000
TM
8 Bơm và phụ tùng 5 3.000.000 15.000.000
9 Thiết bị trộn và phụ tùng 5 20.000.000 100.000.000
10 Máy ép xoắn và phụ tùng 2 30.000.000 60.000.000
11 Bồn chứa 3 50.000.000 150.000.000
12 Thiết bị đo 4 10.000.000 40.000.000
13 Bảng khởi động và phụ
tùng

3 5.000.000 15.000.000
14 Bảng vận hành và phụ
tùng
3 6.000.000 18.000.000
15 Máy hàn và phụ tùng 5 10.000.000 50.000.000
16 Máy nâng và phụ tùng 2 15.000.000 30.000.000
17 Máy biến thế 3 5.000.000 15.000.000
18 Bội tích điện,pin,phụ tùng 6 5.000.000 30.000.000
19 Bộ chuyển mạch máy
phát điện
5 5.000.000 25.000.000
20 Máy tính trung tâm giám
sát
2 20.000.000 40.000.000
22 Thiết bị thu phát vô tuyến
và trải phổ Datalink và
GM300,GM325
1 30.000.000 30.000.000
II.THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
1
Máy tính 5 5.000.000 25.000.000
2 Bàn ghế 5 1.000.000 5.000.000
3 Máy in 2 3.000.000 6.000.000
4 Tủ đựng tài liệu 2 1500.000 3.000.000
III.PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
1 Xe tải (3.5 tấn) 5 500.000.000 2.500.000.000
TỔNG TIỀN 3.527.000.000
GIÁ THÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU
DANH MỤC GIÁ THÀNH NGUỒN CUNG CẤP
Nước lọc 900đ/m3 Sông ,hồ

Rác 299.000.000 Bãi rác Nam sơn
Chất tẩy oxi
Nước thô 750đ/m3 Nước thô sau khi xử lý
được bơm vào ống dẫn bể
chứa nước

×