Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

phân tích việc thực hiện chương trình marketing ở công ty may 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.36 KB, 31 trang )

trờng đại học hàng hải Việt Nam
khoa kinh tế vận tải biển

bài tập lớn
môn học: quản trị doanh nghiệp
giáo viên hớng dẫn: Dơng Đức Khá
sinh viên : Đinh Trơng Giang
lớp : TCK 43 - ĐHT2
Hải Phòng, 2005

bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 2
Đề cơng bài tập lớn môn học quản trị doanh nghiệp
"Phân tích việc thực hiện chơng trình marketing ở Công ty May 10
Chơng 1: Thực trạng sản xuất kinh doanh ở Công ty May 10.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty May 10.
1.2 Môi trờng kinh doanh của Công ty May 10 (môi trờng kinh tế, các thị tr-
ờng công ty đang bán sản phẩm, đối thủ cạnh tranh, các đối tác, các chính
sách của Nhà nớc, các quy định của quốc tế )
1.3 Các nguồn lực của công ty: (vốn và tài sản, công nghệ; nguồn lực con ngời
lập thành bảng để phân tích )
1.4 Cấu trúc tổ chức của công ty (vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức, phân tích)
1.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004 (lập bảng phân tích với
các chỉ tiêu: Tổng khối lợng bán, tổng doanh thu, tổng chi phí, thuế thu
nhập doanh nghiệp và các khoản phải nộp khác, thu nhập của ngời lao
động )
1.6 Phơng hớng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty May 10.
Chơng 2: Phân tích việc thực hiện doanh số.
2.1 Phân tích việc thực hiện doanh số với sản phẩm A.
2.1.1 Phân tích sai lệch doanh số chung.
2.1.2 Phân tích ảnh hởng của các yếu tố tới sai lệch doanh số.
2.1.3 Phân tích sai lệch doanh số theo từng đoạn thị trờng.


2.2 Phân tích việc thực hiện doanh số với sản phẩm B.
2.2.1 Phân tích sai lệch doanh số chung.
2.2.2 Phân tích ảnh hởng của các yếu tố tới sai lệch doanh số.
2.2.3 Phân tích sai lệch doanh số theo từng đoạn thị trờng.
2.n Phân tích việc thực hiện doanh số với sản phẩm N.
Chơng 3: Phân tích thị trờng với từng sản phẩm.
3.1 Các loại thị phần của sản phẩm trên thị trờng.
3.2 Phân tích thị phần với sản phẩm A.
3.2.1 Đặc điểm của thị trờng đối với sản phẩm A (các đoạn thị trờng, thị trờng
mục tiêu; các yếu tố kinh tế, nhân khẩu - xã hội, công nghệ, chính trị,
pháp lý, cạnh tranh, nhu cầu và sở thích ngời mua )
3.2.2 Phân tích thị phần tuyệt đối.
3.2.3 Phân tích thị phần tơng đối.
3.3 Phân tích thị phần với sản phẩm B.
3.3.1 Đặc điểm của thị trờng đối với sản phẩm B (các đoạn thị trờng, thị trờng
mục tiêu; các yếu tố kinh tế, nhân khẩu - xã hội, công nghệ, chính trị,
pháp lý, cạnh tranh, nhu cầu và sở thích của ngời mua )
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 3
3.3.2 Phân tích thị phần tuyệt đối.
3.3.3 Phân tích thị phần tơng đối.
3.n Phân tích thị phần với sản phẩm N.nớc
Lu ý:
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 4
Lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1. Bản chất và khái niệm tài chính doanh nghiệp.
Tiến hành một quá trình sản xuất kinh doanh cần phải có đầy đủ các yếu
tố của quá trình sản xuất để có đợc yếu tố sản xuất cần phải có một lợng tiền
bỏ ra ban đầu. Lợng tiền đó gọi là vốn. Số vốn đợc huy động từ nhiều nguồn

khác nhau. Sau đó nó đợc phân phối để mua sắm, xây dựng các yếu tố của quá
trình sản xuất khi có đủ các yếu tố ngời ta tiến hành sản xuất và cuối cùng tạo
ra sản phẩm, rồi bán sản phẩm thu tiền tệ, kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Tiền vốn doanh nghiệp bỏ ra đã vận động qua các hình thứci khác nhau.
Sự vận động của vốn tạo ra quá trình sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận
động của vốn sẽ xuất hiện những mối quan hệ giữa doanh nghiệp và môi trờng
xung quanh. Nó tạo thành một hệ thống có tính quy luật nhng phức tạp và đan
xen lẫn nhau. Ngời ta gọi hệ thống các mối quan hệ đó là tài chính doanh
nghiệp.
Hệ thống mối quan hệ kinh tế này có thể chia thành ba nhóm sau:
Nhóm 1: Những mối quan hệ kinh tế diễn ra dới hình thức quản trị giữa
doanh nghiệp và Nhà nớc. Mối quan hệ này có hai chiều: Nhà nớc cấp vốn cho
doanh nghiệp và doanh nghiệp nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác cho Nhà
nớc.
Nhóm 2: Những mối quan hệ kinh tế diễn ra dới hình thức giá trị giữa
doanh nghiệp và thị trờng. Thị trờng hàng hóa: Doanh nghiệp bỏ tiền ra mua
hàng hóa, nguyên vật liệu Ngợc lại, doanh nghiệp có sản phẩm bán ra thị tr-
ờng để lấy tiền tệ về.
Thị trờng sức lao động: Khi doanh nghiệp d thừa sức lao động thì doanh
nghiệp có thể cung cấp cho thị trờng lấy tiền về. Ngợc lại doanh nghiệp thiếu
sức lao động thì doanh nghiệp bỏ tiền ra để lấy sức lao động về.
Thị trờng vốn: Doanh nghiệp có tiền nhàn dỗi có thể đa ra thị trờng để
sau lấy về khối lợng tiền nhiều hơn hoặc ngợc lại. Khi thiếu vốn doanh nghiệp
có thể huy động từ thị trờng và sau này phải trả với lợng tiền nhiều hơn.
Nhóm 3: Những mối quan hệ kinh tế diễn ra dới hình thức giá trị giữa
doanh nghiệp với các bộ phận trực thuộc và ngời lao động.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 5
Doanh nghiệp cấp vốn hoặc chuyển tiền cho các bộ phận để các bộ phận

này chi hộ doanh nghiệp. Ngợc lại các bộ phận chuyển tiền cho doanh nghiệp
trong trờng hợp thu hộ doanh nghiệp.
Doanh nghiệp với ngời lao động thì mối quan hệ kinh tế đợc thể hiện
trong việc doanh nghiệp trả lơng cho ngời lao động và các khoản khác. Ngợc
lại doanh nghiệp có thể nhận tiền từ ngời lao động trong việc huy động vốn và
ngời lao động phải nộp các khoản phạt.
Vậy bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống những mối quan hệ
kinh tế diễn ra dới hình thức giá trị, giữa doanh nghiệp với môi trờng xung
quanh trong quá trình tạo lập và sử dụng vốn doanh nghiệp.
2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
a. Chức năng phân phối.
Là khả năng vốn có khách quan của tài chính doanh nghiệp nói riêng và
của phạm trù tài chính nói chung.
Chủ doanh nghiệp vận dụng khả năng khách quan đó để tổ chức phân
phối nguồn tài chính của doanh nghiệp trong các khâu của quá trình sản xuất
kinh doanh với mục đích phân tích các nguồn tài chính để tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ.
Chủ đề phân phối nguồn tài chính của doanh nghiệp có thể là:
Chủ doanh nghiệp với t cách là ngời có quyền sở hữu hoặc là ngời
có quyền sử dụng nguồn tài chính Nhà nớc với t cách là ngời có quyền lực
chính trị.
Chức năng phân phối của tài chính mang tính khách quan nếu nh doanh
nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải tất yếu phân phối tài chính.
Kết quả của quá trình phân phối là các quỹ tiền tệ tài chính hình thành và đợc
sử dụng. Quá trình phân phối diễn ra liên tục thờng xuyên đến khi nào không
còn doanh nghiệp nữa.
b. Chức năng giám đốc.
Là một khả năng khách quan của phạm trù tài chính nói riêng và tài
chính doanh nghiệp nói chung. Con ngời nhận thức và vận dụng khả năng
Sinh viên: Đinh Trờng Giang

bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 6
khách quan này để tổ chức công tác kiểm tra tài chính. Khi đó tài chính đợc sử
dụng với t cách là một công cụ kiểm tra tài chính.
Chức năng giám đốc thực hiện giám đốc quá trình vận động của các
nguồn tài chính đó chính là quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp.
Đặc trng cơ bản của giám đốc tài chính là giám đốc bằng tiền. Chủ thể
giám đốc tài chính là chủ thể phân phối.
Phơng pháp giám đốc tài chính là phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.
Kết quả của giám đốc tài chính là phát triển đợc những điểm đúng hoặc
sai của quá trình phân phối. Từ đó có cơ sở để điều chỉnh lại quá trình phân
phối cho hợp lý hơn, đúng hơn.
3. Vai trò của công tác quản trị tài chính doanh nghiệp.
a. Vai trò đảm bảo đủ nguồn tài chính cho doanh nghiệp.
Để hoạt động thì doanh nghiệp phải có tiền đề trang trải các chi phí
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh
nghiệp là huy động mọi nguồn tài chính bên trong và bên ngoài đảm bảo đủ
tiền đa vào sản xuất kinh doanh một cách hợp lý nhất, hiệu quả.
b. Huy động vốn với chi phí thấp nhất.
Trớc hết nhà quản trị phải đảm bảo sự ổn định nguồn tài chính dài hạn
cho doanh nghiệp. Tiếp nữa huy động các nguồn tài chính ngắn hạn đảm bảo
tỷ lệ hợp lý giữa hai loại này, đảm bảo khả năng thanh toán cao và chi phí sử
dụng vốn là thấp.
c. Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn vốn với số vốn huy
động đợc từ các nguồn.
Nhà quản trị phải biết đầu t vào đâu? Đầu t nh thế nào? để đem lại lợi
nhuận cao, thời gian hoàn vốn nhanh.
d. Phân tích tài chính và hoạch định tài chính.
Thờng xuyên thực hiện việc phân tích tình hình tài chính của doanh

nghiệp. Hoạch định việc huy động, sử dụng vốn kiểm soát các hoạt động tài
chính. Phân tích tài chính, còn nhằm mục đích là phát hiện những mặt mạnh,
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 7
mặt yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Định hớng c hoạt động chi
phù hợp cũng nh thu về với thực tế của doanh nghiệp và dự đoán nhu cầu tài
chính của doanh nghiệp.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty May 10 chính thức đợc thành lập theo giấy phép đầu t số 8697
ngày 04/6/2000. Từ khi hoạt động đến cuối năm 2001 công ty chuyên sản xuất
các mặt hàng phục vụ cho những ngời tiêu dùng nh: áo sơ mi nam, trang phục
phục vụ trong công sở và một số phụ kiện liên quan. Đến đầu năm 2002,
đánh giá đợc thị trờng sản phẩm áo sơ mi nam của công ty có xu hớng bão hoà
do thị hiếu của ngời tiêu dùng. Đất nớc chúng ta đang trong quá trình phát
triển lớn mạnh, đời sống ngời dân ngày càng cao. Do nhu cầu hiện nay của
ngời tiêu dùng; Vì vậy thị trờng quan tâm rất lớn do yêu cầu về số lợng, chủng
loại, chất lợng mẫu mã của các mặt hàng. Nắm đợc nhu càu thiết yếu của thị
trờng, công ty đã mạnh dạn đầu t một hệ thống dây chuyền máy móc, thiết bị
sản xuất bạt dứa, bạt mái hiên và phụ kiện, đa dạng hoá mặt hàng sản xuất.
Tháng 2/2002 nhằm mục đích tiết kiệm chi phí vận chuyển, hạ giá thành
sản phẩm để tạo sức cạnh tranh trên thị trờng, công ty đã quyết định thành lập
thêm nhiều chi nhánh tại hầu hết các thành phố lớn và xây dựng một nhà máy
với quy trình công nghệ sản xuất khép kín tại đây. Công ty tăng vốn đầu t từ 8
tỷ VNĐ đến 16 tỷ VNĐ, sản phẩm quần áo sơ mi nam mới ra đời nhng đã
dành đợc huy chơng vàng hội chợ hàng tiêu dùng Việt Nam năm 2003.
Do cơ chế thị trờng cạnh tranh rất quyết liệt, công ty luôn tìm biện pháp
quản lý thích hợp và có hiệu quả nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Với u thế là công ty 100% vốn trong nớc, đợc áp dụng trên bộ khoa học
kỹ thuật và quản lý tiến tiến, công ty không ngừng phát triển doanh thu năm
nay cao hơn năm trớc.

Tuy tuổi đời còn trẻ so với các công ty quần áo sơ mi nam có tiếng trong
nớc, chỉ qua hơn 4 năm hoạt động, công ty đã có lợi nhuận cao và đã đóng góp
vào sự nghiệp xây dựng và phát triển của thành phố Hải Phòng nói riêng và đất
nớc Việt Nam nói chung.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 8
* Cơ sở lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm và hoạt động
marketing
1. Khái niệm, quan điểm, phân loại thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
a. Quan hệ về thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Có nhiều khái niệm khác nhau về thị trờng nhng phần lớn đều thống
nhất ở một số điểm:
+ Thị trờng chứa đựng tổng cung và tổng cầu về một loại hàng hóa hay
một nhómhh nào đó. Sự tơng tác giữa cung và cầu hình thành nên giá cả của
hàng hóa.
+ Thị trờng là cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
+ Thị trờng luôn diễn ra hoạt động mua bán và các quan hệ hàng hóa -
tiền tệ.
+ Thị trờng còn là môi trờng kinh doanh của các doanh nghiệp
+ Một doanh nghiệp tham gia đồng thời hai loại thị trờng là thị trờng
đầu vào và thị trờng đầu ra. Thị trờng đầu vào là thị trờng cung cấp cho doanh
nghiệp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất nh: lao động, t liệu sản xuất,
nguyên nhiên vật liệu, vốn Còn thị trờng đầu ra chính là thị trờng tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp. Trong khuôn khổ bài viết này chúng ta chỉ quan
tâm đến thị trờng đầu ra.
Đối với doanh nghiệp thị trờng tiêu thụ sản phẩm là tập hợp các khách
hàng hiện có, sẽ có. Quan niệm này giúp doanh nghiệp nhìn nhận thị trờng
một cách cụ thể hơn, hữu hiệu hơn và giúp doanh nghiệp xác định một cách
chính xác hơn những đối tợng mà mình cần phục vụ. Trong thị trờng tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp, những đối thủ cạnh tranh

và tập hợp các khách hàng tiêu thụ hiện có và sẽ có của doanh nghiệp và của
đối thủ cạnh tranh. Nh vậy, trong việc duy trì và mở rộng thị trờng tiêu thụ,
doanh nghiệp không chỉ cần quan tâm đến những khách hàng hiện tại mà của
khách hàng tơng lai.
b. Phân loại thị trờng tiêu thụ.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 9
Phân loại thị trờng là một biện pháp cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp trong việc nghiên cứu thị trờng có nhiều cách phân loại nhng
ta chỉ xét một số cách sau:
+ Phân loại thị trờng theo công dụng sản phẩm.
Theo cách này thị trờng đợc phân thành:
- Thị trờng hàng tiêu dùng.
- Thị trờng t liệu sản xuất.
+ Trên góc độ chuyên môn hoá sản phẩm và kinh doanh, thị trờng đợc
chia thành:
- Thị trờng hàng công nghiệp
- Thị trờng nông lâm thủy sản
- Thị trờng vật liệu xây dựng
+ Phân theo tính chất thị trờng.
- Thị trờng thành thị
- Thị trờng nông thôn.
+ Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
- Thị trờng trong nớc, thị trờng phía Bắc, thị trờng phía Nam, tại các địa
phơng, tỉnh, thành phố.
- Thị trờng quốc tế và thị trờng khu vực
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 10
2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.
a. Đối với bản thân doanh nghiệp.

Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình phát triển sản
xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Khi sản phẩm của doanh nghiệp đợc tiêu thụ, tức là nó đợc ngời tiêu dùng chấp
nhận để thoả mãn một nhu cầu nào đó. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp thể hiện chất lợng của sản phẩm, sự thích ứng giữa nhu cầu ngời tiêu
dùng với hoạt động dịch vụ kèm theo và uy tín của doanh nghiệp. Nói cách
khác, tiêu thụ sản phẩm phản ánh đợc đầy đủ những điểm mạnh yếu của doanh
nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm ảnh hởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, ảnh hởng đến thời gian quay vòng vốn. Đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm có nghĩa là quá trình thực hiện quy luật giá trị diễn ra nhanh hơn,
chu kỳ sản xuất kinh doanh đợc rút ngắn, tăng vòng quay của vốn, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Thông qua tiêu thụ sản phẩm mỗi doanh nghiệp dự đoán đợc nhu cầu
tiêu dùng của xã hội nói chung và nhu cầu của từng khu vực thị trờng nói riêng
với từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ tự xây dựng cho
mình các kế hoạch phù hợp nhằm đạt đợc hiệu quả cao nhất.
b. Đối với xã hội.
Khi hàng hóa của doanh nghiệp đợc tiêu thụ, tức là xã hội đã thừa nhận
kết quả lao động của doanh nghiệp, chấp nhận sự tồn tại của doanh nghiệp và
sản phẩm của doanh nghiệp đó trên thị trờng. Sự tồn tại và phát triển đó sẽ góp
phần giải quyết công ăn việc làm, tạo thu nhập cho ngời lao động, tránh sự mất
cân đối, góp phần ổn định xã hội.
Khi hàng hóa của doanh nghiệp đợc tiêu thụ có nghĩa là quá trình sản
xuất đợc thực hiện. Khi đó doanh nghiệp sẽ có nhu cầu sử dụng các nguồn lực
và các sản phẩm của doanh nghiệp.
1.2 Môi trờng kinh doanh của công ty.
- Môi trờng kinh tế:
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 11

Có ảnh hởng to lớn và nhiều mặt đến môi trờng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Nó ảnh hởng trực tiếp đến số lơng chủng loại và cơ cấu nhu
cầu thị trờng.
Môi trờng kinh tế bao gồm thu nhập bình quân đầu ngời, tốc độ tăng tr-
ởng kinh tế, chính sách tiền tệ, lãi suất, khuyến khích đầu t. Các nhân tố này
có thể là cơ hội hay nguy cơ đối với công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
- Môi trờng pháp luật.
Môi trờng pháp luật cũng có ảnh hởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp. Môi trờng này bao gồm hệ thống luật pháp và các văn bản
dới luật, các công cụ chính sách của Nhà nớc. Một nền kinh tế với hệ thống
luật pháp đồng bộ chặt chẽ, tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh
nghiệp, nạn hàng giả, hàng lậu, hàng nhái bị chặn đứng, luật bản quyền đợc
mọi nhà sản xuất tôn trọng sẽ là điều kiện thuận lợi cho công tác tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Môi trờng văn hoá - xã hội.
Yếu tố văn hóa xã hội bao quanh doanh nghiệp và có ảnh hởng lớn tới
hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Môi trờng này bao gồm quy mô dân số, xu hớng
vận động của quy mô dân số, phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng. Các
nhân tố này đòi hỏi khi hoạch định công tác tiêu thụ, mỗi doanh nghiệp phải
nghiên cứu kỹ lỡng từng nhân tố để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
đòi hỏi của thị trờng.
- Môi trờng công nghệ:
Bao gồm các nhân tố ảnh hởng đến công nghệ mới, sản phẩm mới, cơ
chế thị trờng mới. Những phát minh tạo ra sản phẩm thay thế hoặc cải tiến sản
phẩm cũ, sự hao mòn vô hình của máy móc thiết bị diễn ra nhanh hơn. Đây
cũng có thể vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh thực sự là mối quan tâm lớn của mỗi doanh nghiệp,
có ảnh hởng to lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động

tiêu thụ nói riêng. Số lợng đối thủ cạnh tranh càng lớn, mức độ cạnh tranh
trêntt càng dữ dội thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng gặp
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 12
nhiều khó khăn. Do vậy, doanh nghiệp luôn phải tìm cách nắm bắt thông tin về
đối thủ cạnh tranh nh điểm mạnh, điểm yếu, mục tiêu, chiến lợc. Để từ đó lựa
chọn chính sách tiêu thụ sản phẩm phù hợp.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 13
Các nguồn lực của công ty
Chỉ tiêu Đơn vị 2004
Doanh thu 10
9
đ 28
Lợi nhuận 10
9
đ 25
Nộp ngân sách 10
9
đ 1,8
Tổng vốn 10
9
đ 32,96
Vốn chủ sở hữu 10
9
đ 25,49
Vốn cố định 10
9
đ 19,67
Vốn lu động 10

9
đ 5,86
Vốn vay 10
9
đ 7,49
* Chỉ tiêu số vòng quay vốn lu động (doanh thu/vốn lu động)
=
86,5
28
= 4,77 lần.
Năm 2004 chỉ số vòng quay vốn lu động bình quân là 4,46 lần chỉ số
vòng quay vốn lu động từ 2000 - 2003 là 2,55 lần. Nhìn chung, về mặt sử dụng
vốn lu động năm 2004 là rất lạc quan và đạt hiệu quả cao.
* Chỉ tiêu sinh lời của doanh thu (lợi nhuận/ doanh thu)
=
28
5,2
= 8,92%.
Năm 2004 chỉ tiêu sinh lời của doanh thu là 8,92%
Năm 2000 chỉ tiêu sinh lời của doanh thu là 4%.
Qua 4 năm hoạt động kể từ khi thành lập. Trong năm đầu chỉ tiêu sinh
lợi là thấp. Song do sự sáng suốt điều hành của giám đốc công ty nên chỉ tiêu
sinh lời của doanh thu năm sau cao hơn năm trớc.
* Tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu.
Năm 2001 tỷ suất lợi nhuận/ vốn chủ sở hữu bình quân đạt từ 4,47%
năm 2004 tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu đạt 10%. Với mức lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu bình quân ở mức nh vậy là bảo toàn và phát triển tốt.
Nhìn chung chỉ tiêu này của năm 2004 là tơng đối tốt với 100đ chủ sở
hữu thì thu đợc 9đ lợi nhuận. Cũng tơng tự tỷ suất sinh lợi của doanh thu, chỉ
Sinh viên: Đinh Trờng Giang

bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 14
tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sẽ đợc nâng lên sau khi công ty cân đối đợc
tài chính.
* Tỷ lệ vay vốn trên vốn chủ sở hữu và trong tổng vốn. Năm 2004 việc
sử dụng vốn vay tơng đối lớn để đầu t cho máy móc, nhà xởng, mở các chi
nhánh
Vốn vay trên vốn chủ sở hữu 38,32%
Vốn vay trên tổng số vốn 25,68%.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 15
1.4 Cấu trúc tổ chức của công ty.
bộ máy quản lý của Công ty May 10
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc
Chi nhánh
Hà Nội
Chi nhánh
các TP khác
Bộ
phận
kế
hoạch
thị tr
ờng
Bộ
phận
tài
chính
kế

toán
Bộ
phận
quản

Phòng
kỹ
thuật
Bộ
phận
sản
xuất
Phòng
KCS
- Kế hoạch sản xuất
- Các tổ sản xuất
theo dây chuyền
công nghệ
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 16
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.
+ Tổng Giám đốc là cấp cao nhất chịu trách nhiệm chung về các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Ngoài ra tổng giám đốc còn chỉ đạo
trực tiếp kinh doanh và tổ chức chính và tài chính kế toán.
+ Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất và một phó tổng giám đốc phụ
trách các chi nhánh. Những ngời này có trách nhiệm tham mu giúp tổng giám
đốc về chuyên môn kỹ thuật và điều hành hoạt động tại chi nhánh.
+ Bộ phận tài chính kế toán: Trực tiếp làm công tác hạch toán kế toán,
tham mu cho ban giám đốc để có quyết định trong chiến lợc sản xuất kinh
doanh. Cân đối tài chính và tìm nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh.
+ Bộ phận kế hoạch thị trờng: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chịu hoàn

toàn trách nhiệm phát triển mạng lới tiêu thụ sản phẩm đẩy mạnh quảng cáo
giới thiệu sản phẩm. Thờng xuyên theo dõi cập nhật thông tin bán hàng, phản
hồi của khách hàng nhằm không ngừng cải tiến chất lợng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trờng.
+ Bộ phận quản lý: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong công tác
hành chính văn th, quản lý các phơng tiện phục vụ sinh hoạt chăm lo đời sống
cho cán bộ công nhân viên. Sắp xếp quản lý công nhân viên trong toàn công ty,
theo dõi nhân sự. Tham mu cho ban giám đốc về cơ cấu nhân sự, kế hoạch đào
tạo cho cán bộ công nhân viên. Ngoài ra bộ phận quản lý còn chịu trách nhiệm
bảo vệ tài sản toàn công ty, đôn đốc và theo dõi việc chấp hành kỷ luật lao
động, nội quy của mọi ngời trong công ty.
+ Phòng kỹ thuật cơ điện: Chịu trách nhiệm sửa chữa duy trì và bảo d-
ỡng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đợc liên tục giúp ban giám đốc theo dõi
các vấn đề cải tiến kỹ thuật.
+ Phòng KCS: Kiểm tra giám sát chất lợng sản phẩm từ khâu đầu của
quá trình sản xuất đến khi ra sản phẩm nhập kho. Thờng xuyên kiểm tra phát
hiện các sản phẩm đạt và không đạt chất lợng đảm bảo hang hoá nhập kho
cung cấp cho khách hàng luôn đạt tiêu chuẩn quy định.
+ Bộ phận sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất theo kế hoạch tiêu thụ và
đơn hàng của bộ phận thị trờng, sắp xếp sản xuất theo năng lực hoạt động của
máy móc thiết bị và khả năng của từng tổ sản xuất.
Điều phối sử dụng hợp lý dây chuyền sản xuất và đảm bảo cung cấp đủ
hàng hóa nhng vẫn hợp lý và tiết kiệm chi phí.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 17
Các tổ sản xuất có trách nhiệm hoàn thành tốt các kế hoạch sản xuất
theo kế hoạch, tổ chức các mặt quản lý nhằm phát huy sáng kiến kỹ thuật, hợp
lý hoá sản xuất thao tác thuần thục quy trình công nghệ, nâng cao chất lợng
sản phẩm tiết kiệm vật t gìn giữ và sử dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, bảo
quản các phơng tiện dụng cụ sản xuất. Nâng cao trình độ tay nghề cải tiến kỹ

thuật tăng năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
1.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty May 10
năm 2004
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, Công ty May 10 đang phải đơng đầu
với những khó khăn thách thức của môi trờng kinh doanh đầy biến động. Song
với nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, công ty đã đoàn kết từng bớc
tháo gỡ khó khăn, thực hiện xuất sắc những mục tiêu đề ra. Điều này đợc thể
hiện qua kết quả trong biểu sau:
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 18
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Chênh
lệch
So sánh
(%)
1 Tổng lợng bán 10
6
SP 1,8 2,0 +0,4 +13,5
2 Tổng doanh thu 10
9
đ 26 28 +4 +9,33
3 Tổng chi phí 10
9
đ 24 23,9 +2 +5,55
4 Tổng lợi nhuận 10
9
đ 4 2,6 +0,5 +17
5 Thuế TNDN và các
khoản phải nộp khác

10
9
đ 0,56 1,8 +0,16 +6,26
6 Thu nhập của ngời
lao động
10
6
đ/ng
/năm
10,8 11,8 +2,02 +11,43
Nhìn vào số liệu biểu trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2002 tơng đối tốt. Năm 2004 công ty đã chấp nhận với mức
doanh thu 28.10
9
đ với mức lợi nhuận 2.10
6
đ. Nhng sang đến năm 2004, do mở
rộng đợc thị trờng tiêu thụ quần, áo sơ mi nam tăng cao, giá trị nên mọi chỉ
tiêu đã tăng.
1.6 Phơng hớng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty.
1.6.1 Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trờng.
Tính tất yếu của việc tiến hành các hoạt động này và những tồn tại của
nó tại công ty đã đợc đề cập ở trên, ở đây cần nói thêm rằng, sự yếu kém của
hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trờng là thực trạng chung của hầu hết các
doanh nghiệp hiện nay. Vậy công ty cần lu ý tới một số vấn đề sau:
- Nhân lực cho hoạt động nghiên cứu và dự báo thị trờng.
- Các hình thức nghiên cứu.
- Việc quản lý các nguồn thông tin từ các chi nhánh, đại lý cần làm chặt
chẽ hơn.
- Việc nghiên cứu thị trờng nên theo từng loại sản phẩm

Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 19
- Với chủng loại mặt hàng phong phú, một phơng pháp nghiên cứu nhu
cầu thông dụng mà công ty có thể áp dụng là phơng pháp thống kê.
1.6.2 Nâng cao chất lợng sản phẩm và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
Chất lợng và giá cả là những yếu tố cơ bản trong cạnh tranh. Nhất là ở
Việt Nam hiện nay, giá cả có tính cạch tranh trên thị trờng. Cần lu ý rằng các
sản phẩm của công ty là sản phẩm thiết yếu đặc biệt là sản phẩm mới và phụ
kiện liên quan. Mẫu mã và màu sắc phong phú, đa dạng về kiểu cách, chất l-
ợng là một yếu tố then chốt, việc nâng cao chất lợng sản phẩm đòi hỏi thực
hiện đồng bộ nhiều biện pháp. Bởi vì nó do nhiều yếu tố quyết định nh:
nguyên liệu, máy móc, công nghệ, tiến bộ công nhân, chất lợng quản lý, chất
lợng sản phẩm của công ty hiện nay cũng khá tốt song vẫn cha thể đáp ứng đợc
mong đợi của khách hàng, nhất là cho xuất khẩu sang các nớc Châu âu. Công
ty đã và đang tiến hành các biện pháp nâng cao chất lợng cùng các biện pháp
khác.
Song song với đó là biện pháp hạ giá thành sản phẩm, các sản phẩm của
công ty đa số đều có chi phí vật t nguyên liệu chính và phụ chiếm hơn 70% trở
lên. Vì vậy, Công ty cần thờng xuyên rà soát, bổ sung, hoàn thiện các định
mức kinh tế kỹ thuật cho phù hợp với thực tế. Đồng thời tăng cờng quản lý
tránh tình trạng hao hụt, mất mát trong vận chuyển, giao nhận, sản xuất và
bảo quản. Việc khai thác tối đa mọi nguồn lực, nâng công suất sẽ có tác dụng
giảm chi phí chung trên một đơn vị sản phẩm. Ngoài ra nghiên cứu đa vào sử
dụng một số nguyên liệu mới, thay thế mà chất lợng không đổi mà giá thành
hạ thu hút khách hàng.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 20
1.6.3 Tăng cờng về tổ chức và quản lý mạng lới tiêu thụ.
Hiện nay, mạng lới tiêu thụ của công ty với 2 chi nhánh và hơn 150 đại
lý và cửa hàng có mặt trên toàn quốc. Với hoạt động bán hàng qua các chi

nhánh, đại lý công ty đang khuyến khích mở rộng, nhng để tốt hơn công ty
cần:
- Tăng cờng đội ngũ cán bộ quản lý chặt chẽ tại các chi nhánh, đại lý để
tránh tình trạng họ không làm đúng cam kết với công ty hay lợi dụng uy tín
công ty để làm ăn phi pháp.
- Cần thờng xuyên kiểm tra các đơn vị, tổ chức, cá nhân xin làm đại lý
về cơ sở vật chất, tài chính, uy tín
- Ngoài ra tiếp tục duy trì và tăng cờng hỗ trợ u đãi linh hoạt với các đại
lý nh về trợ giá vận chuyển, thanh toán nhằm khuyến khích họ làm
tốt hơn, nâng cao doanh thu của công ty.
1.6.4 Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
Trong cơ chế thị trờng, các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ vô cùng quan
trọng. Công ty May 10 đã từng bớc tiến hành các hoạt động để nâng cao doanh
thu của công ty, song đến nay tác dụng của nó đến tiêu thụ sản phẩm cha đáng
kể. Vì thế công ty cần chú ý một số mặt sau:
- Quảng cáo.
- Xúc tiến và yểm trợ bán hàng.
- Dịch vụ sau bán hàng.
1.6.5 Định hớng về sản phẩm và thị trờng.
- Sản phẩm: Cần xác định rõ việc duy trì phát triển những sản phẩm
nào? giảm quy mô các sản phẩm nào? phát triển các sản phẩm mới nào? hớng
theo thị trờng để từ đó tập trung nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Thời gian
tới công ty cần:
+ Duy trì và phát triển các sản phẩm truyền thống. Đây là các sản phẩm
chủ chốt của công ty, thị trờng tiêu thụ vẫn rất rộng lớn.
+ Giảm quy mô một số sản phẩm phụ.
+ Phát triển sản phẩm mới và phụ kiện
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 21
- Kết hợp sản phẩm với thị trờng

Có đợc sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu song phải đa nó vào những thị tr-
ờng có khả năng nhất.
Phát triển sản phẩm truyền thống trên thị trờng hiện có.
1.6.6 Củng cố và phát triển uy tín trên thị trờng.
Trong cơ chế thị trờng, uy tín có tầm quan trọng vô cùng lớn. Có đợc
chữ tín là đã có đợc hình ảnh tốt đẹp trong lòng khách hàng. Công ty đã
từng bớc xây dựng cho mình một uy tín với mọi khách hàng. Để góp phần đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, công ty cần tiếp tục củng cố và phát triển uy tín đó.
Cần xây dựng uy tín trên các khía cạnh chủ yếu sau:
- Về chất lợng sản phẩm.
- Về tác phong kinh doanh
- Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Là nhà sản xuất kinh doanh có trách nhiệm
1.6.7 Một số giải pháp khác.
- Tạo vốn và quản lý vốn.
- Xây dựng chế độ khuyến khích vật chất và chịu trách nhiệm vật chất.
- Tiếp tục nâng cao tình hợp lý trong sử dụng nguồn nhân lực.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 22
* Một số kiến nghị.
- Tiếp tục đầu t phát triển ngành may mặc trong nớc tạo điều kiện cho
công ty có thể thay thế nhiều nguyên liệu nhập khẩu đắt tiền. Đây là một vấn
đề lớn và khó và gặp rất nhiều khó khăn.
- Trợ giúp doanh nghiệp trong tìm kiếm, tiếp nhận các dự án hỗ trợ,
chuyển giao công nghệ và vay vốn.
- Có những u tiên, giúp đỡ khắc phục khó khăn của sản xuất hiện nay:
nh cụ thể hoá các khoản vốn tín dụng và các biện pháp kích cầu trong nớc.
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 23
Ch ơng II:

Phân tích việc thực hiện doanh số
2.1 Phân tích việc thực hiện doanh số với sản phẩm áo sơ mi nam:
2.1.1 Phân tích sai lệch doanh số chung
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Chênh
lệch
So sánh
(%)
1 Khối lợng bán 10
6
sp 1,66 2,22 -0,37 -16,59
2 Giá bán 10
3
đ 11,38 11,45 +1,17 +1,77
3 Doanh số 10
9
đ 13,7674 16,048 +3,2806 +19,96
2.1.2 Phân tích ảnh hởng của các yếu tố với sai lệch doanh số.
Nếu ta gọi P
1
, P
2
là giá bán kế hoạch và giá bán thực hiện
Nếu ta gọi Q
1
, Q
2
là khối lợng bán kế hoạch và khối lợng bán
thực hiện
Nếu ta gọi D

1
, D
2
là doanh số kế hoạch và doanh số thực hiện
Với giả thiết trên ta có: D
1
= P
1
x Q
1
D
2
= P
2
x Q
2
- ảnh hởng của khối lợng bán đền sai lệch doanh số:
D
Q
= P
1
(Q
2
- Q
1
) = 11,38
= -3,1897.10
9
đ
- ảnh hởng của giá bán đến sai lệch doanh số:

D
P
= Q
1
(P
2
- P
1
) = 2,22 (11,45 - 11,38) = 2,15.10+9đ
- Tổng ảnh hởng của giá bán và khối lợng bán đến sai lệch doanh số:
D = D
Q
+ D
P
= 3,1897.10
9
+ 2,15.10
9
= 5,3397.10
9
đ
- Xét mức độ ảnh hởng:
+ Mức độ ảnh hởng của khối lợng bán:
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 24
H
Q
=
9
9

10.3397,5
10.1897,3
%100. =


D
D
Q
.100% 0,597%
+ Mức độ ảnh hởng của giá bán:
H
P
=
9
9
10.3397,5
10.15,2
%100. =


D
D
P
.100% 0,4026%
Ta thấy khối lợng bán ảnh hởng rất lớn đến doanh số.
2.1.3 Phân tích sai lệch doanh số theo từng đoạn thị trờng.
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Chênh
lệch
So sánh

(%)
Miền Bắc
1 Q 10
6
sp 0,63 0,70 +0,18 +35
2 P 10
3
đ 11,36 11,45 +0,09 +0,60
3 D 10
9
đ 6,4907 8,1888 +2,699 +40,94
Miền Nam
1 Q 10
6
sp 0,9 0,95 +0,07 +8,14
2 P 10
3
đ 11,4 11,48 +1,08 +1,72
3 D 10
9
đ 8,28 8,87 +1,58 +8,97
Sinh viên: Đinh Trờng Giang
bài tập lớn: Quản trị doanh nghiệp Trang : 25
2.2 Phân tích việc thực hiện doanh số với sản phẩm phụ trợ.
2.2.1 Phân tích sai lệch doanh số chung:
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
Chênh
lệch
So sánh
(%)

1 Khối lợng bán 10
6
sp 0,38 0,37 -0,02 -2,9
2 Giá bán 10
3
đ 30,37 30,44 +0,08 0,5
3 Doanh số 10
9
đ 12,2336 11,962 -1,2807 -3,5
2.2.2 Phân tích ảnh hởng của các yếu tố tới sai lệch doanh số
Nếu ta gọi P'
1
, P'
2
là giá bán kế hoạch và giá bán thực hiện
Nếu ta gọi Q'
1
, Q'
2
là khối lợng bán kế hoạch và khối lợng bán thực hiện
Nếu ta gọi D'
1
, D'
2
là doanh số kế hoạch và doanh số thực hiện
Với giả thiết trên ta có: D'
1
= P'
1
x Q'

1
D'
2
= P'
2
x Q'
2
- ảnh hởng của khối lợng bán đền sai lệch doanh số:
D'
Q
= P'
1
(Q'
2
- Q'
1
) = 30,37 (0,37 - 0,38)
= -0,3037.10
9
đ
- ảnh hởng của giá bán đến sai lệch doanh số:
D'
P
= Q'
1
(P'
2
- P'
1
) = 0,38 (30,44 - 30,37)

= 0,0266.10
9
đ
- Tổng ảnh hởng của giá bán và khối lợng bán đến sai lệch doanh số:
D' = D'
Q
+ D'
P
= - 0,3037 + 0,0266
= - 0,326
- Xét mức độ ảnh hởng:
+ Mức độ ảnh hởng của khối lợng bán:
H'
Q
=
3263,0
3037,0
%100.
'
'


=


D
D
Q
.100% 93,07%
+ Mức độ ảnh hởng của giá bán:

Sinh viên: Đinh Trờng Giang

×