PHƯƠNG THUỐC KHU PHONG
Th.S Lê Ngọc Thanh
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
•
Trình bày được định nghĩa, phân loại các bài thuốc
khu phong
•
Phân tích sự phối ngũ, công dụng và ứng dụng lâm
sàng của các phương thuốc:
-
Tiểu tục mệnh thang
-
Quyên tý thang
-
Độc hoạt ký sinh thang
-
Linh giác câu đằng thang
-
A giao kê tử thang
I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA
-
Phương thuốc khu phong là những bài thuốc có tác
dụng điều trị những trường hợp liệt mặt ngoại biên
do lạnh, đau nhức cơ xương khớp do thoái hóa, viêm
gân cơ…( ngoại phong ) hoặc những trường hợp
tăng huyết áp, đột quỵ, sốt cao gây co giật…( nội
phong )
I. ĐẠI CƯƠNG – ĐỊNH NGHĨA
•
Ngoại phong: do cảm nhiễm phải phong tà lưu lại ở
cơ nhục, gân cơ, kinh lạc mà có biểu hiện như tay
chân đều mỏi, tê dại không cử động được, co duỗi
khó khăn, miệng mắt méo xệch, thậm chí có thể
dẫn đến cấm khẩu, tay chân co quắp.
•
Nội phong: phần nhiều do Thận thủy bất túc, dinh
huyết hư kém, hoặc nhiệt cực thịnh thương âm,
Can mộc không được nuôi dưỡng khí huyết nghịch
loạn, bốc lên đỉnh đầu gây nên hôn mê không biết
gì, miệng mắt méo xệch, bán thân bất toại, co giật
tay chân
I. ĐẠI CƯƠNG – PHÂN LOẠI
•
Sơ tán ngoại phong: chính là phép chữa ngoại
phong gây ra bệnh.
•
Bình can tức phong: chính là phép chữa chứng nội
phong gây ra bệnh
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
•
Phép sơ tán ngoại phong, chính là phép chữa ngoại
phong gây ra bệnh. Trong các bài thuốc sơ tán
ngoại phong thường phối hợp các vị thuốc cay ấm
có tác dụng khu phong giải biểu như Ma hoàng,
Phòng phong, Khương hoạt, Độc hoạt… với các vị
thuốc có tác dụng dưỡng huyết hoạt huyết như
Xuyên khung, Nhũ hương… ( trị phong tiên trị
huyết, huyết hành phong tự diệt )
•
Các bài thuốc sơ tán ngoại phong thường được
dùng để điều trị các trường hợp liệt mặt do lạnh,
đau nhức xương khớp, đau đầu do căng cơ…
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
TIỂU TỤC MỆNH THANG
•
Thành phần bài thuốc:
Ma hoàng 08 - 12g Phòng phong
08 – 12g
Phòng kỷ 04 – 08g Sinh khương 3 lát
Hạnh nhân 08 - 12g Nhân sâm 12 - 16g
Phụ tử 04g Quế chi 08 - 12g
Hoàng cầm 08 - 12g Xuyên khung
08 - 12g
Bạch thược 12 – 16g Cam thảo 06 - 10g
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
TIỂU TỤC MỆNH THANG
•
Cách dùng: Sắc uống
•
Công dụng: Phù chính khu phong
•
Phân tích bài thuốc: Ma hoàng, Phòng phong,
Phòng kỷ, Sinh khương khu phong, giải biểu, thông
kinh lạc làm Quân. Nhân sâm, Phụ tử, Nhục quế ích
khí trợ dương làm Thần. Xuyên khung, Bạch thược
điều hòa khí huyết làm Tá. Hoàng cầm thanh nhiệt
làm Tá. Hạnh nhân tuyên Phế làm Tá. Cam thảo điều
hòa các vị thuốc làm Sứ
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
TIỂU TỤC MỆNH THANG
•
Ứng dụng lâm sàng:
-
YHCT: Trúng phong kinh lạc ( ngoại phong )
-
YHHĐ: TBMMN
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
QUYÊN TÝ THANG
•
Thành phần bài thuốc:
Khương hoạt 12 – 20g
Khương hoàng 12 – 20g
Đương quy ( tẩm rượu ) 12 - 20g
Chích kỳ 12 – 20g
Xích thược 12 – 20g
Phòng phong 12 – 20g
Cam thảo 08 – 12g
Đại táo 08 – 12g
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
QUYÊN TÝ THANG
•
Cách dùng: Sắc uống với nước Gừng tươi.
•
Công dụng: Ích khí hòa doanh, khu phong trừ thấp.
•
Phân tích bài thuốc: : Khương hoạt, Phòng phong
sơ phong trừ thấp làm Quân. Hoàng kỳ, Cam thảo
ích khí, Đương quy, Xích thược hòa doanh hoạt
huyết. Khương hoàng lý khí làm Thần. Sinh khương,
Đại táo hòa doanh vệ làm Tá, Sứ
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
QUYÊN TÝ THANG
•
Ứng dụng lâm sàng:
-
YHCT: Phong tý
-
YHHĐ: Viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ vai
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG
•
Thành phần bài thuốc:
Độc hoạt 12 – 16g Tang ký sinh 12 - 16g
Tần giao 08 – 12g Phòng phong 08 - 12g
Tế tân 04 - 08g Đương quy 12 – 16g
Bạch thược 12 – 16g Xuyên khung 08 –
12g
Thục địa 16 – 20g Đỗ trọng 12
- 16g
Ngưu tất 12 - 16g Nhân sâm 08 – 12g
Phục linh 08 – 12g Cam thảo 04 – 10g
Nhục quế 04 – 08g
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG
•
Cách dùng: Sắc nước uống. Hiện nay trên thị
trường có dạng viên nang giúp dễ sử dụng.
•
Công dụng: Khu phong thấp, bổ Can Thận, ích khí
huyết, chỉ thống.
•
Phân tích bài thuốc: Độc hoạt, Tang ký sinh khu
phong trừ thấp, hoạt lạc thông tý làm Quân. Ngưu
tất, Đỗ trọng, Thục địa bổ ích Can Thận, cường cân
tráng cốt làm Thần. Xuyên khung, Đương quy, Bạch
thược bổ huyết hoạt huyết; Đảng sâm, Phục linh,
Cam thảo ích khí kiện Tỳ làm Thần. Tần giao, Tế tân,
Phòng phong, Nhục quế phát tán phong hàn thấp
chỉ thống làm Tá
II. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
ĐỘC HOẠT KÝ SINH THANG
•
Ứng dụng lâm sàng:
-
YHCT: Phong hàn thấp / Can Thận âm hư
-
YHHĐ: Thoái hóa khớp, đau thần kinh tọa, đau lưng
mạn tính.
•
Phụ phương
- Tam tý thang: Bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh bỏ
Tang ký sinh, gia Hoàng kỳ, Tục đoạn, gừng tươi
sắc nước uống chữa khí huyết ngưng trệ, chân tay
co quắp.
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
•
Phép bình tức nội phong, chính là phép chữa chứng
nội phong gây ra bệnh. Bài thuốc thường dùng các vị
thuốc có tác dụng thanh nhiệt bình Can tức phong
như Linh dương giác, Câu đằng, Thạch quyết minh,
Mẫu lệ, Thiên ma… kết hợp với các vị thuốc dưỡng
âm tiềm dương như Sinh địa, A giao, Kê tử hoàng…
•
Các bài thuốc bình Can tức phong thường được
dùng trong các bệnh lý như tăng huyết áp, sốt cao
gây hôn mê co giật, tai biến mạch máu não…
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
LINH GIÁC CÂU ĐẰNG THANG
•
Thành phần bài thuốc:
Linh dương giác ( sắc trước ) 02 - 04 g
Câu đằng 10 – 14g
Tang diệp 08 – 12g
Xuyên bối mẫu 10 - 16g
Trúc nhự 12 – 20g
Sinh địa 12 – 20g
Cúc hoa 08 – 12g
Bạch thược 08 – 12g
Cam thảo 04 - 08g
Phục thần 08 – 12g
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
LINH GIÁC CÂU ĐẰNG THANG
•
Cách dùng: Sắc nước uống
•
Công dụng: Bình Can tức phong, thanh nhiệt chỉ
kinh
•
Phân tích bài thuốc: Linh dương giác, Câu đằng
thanh nhiệt lương Can tức phong chỉ kinh làm
Quân. Tang diệp, Cúc hoa tăng thêm tác dụng
thanh nhiệt tức phong; Bạch thược, Sinh địa dưỡng
âm sinh tân dịch để bình Can cùng làm Thần. Bối
mẫu, Trúc nhự thanh nhiệt hóa đàm làm Tá. Phục
thần định Tâm an thần làm Tá. Cam thảo điều hòa
các vị thuốc làm Sứ
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
LINH GIÁC CÂU ĐẰNG THANG
•
Ứng dụng lâm sàng:
-
YHCT: Nhiệt tà xâm nhập vào Can kinh gây chứng
Can kinh nhiệt thịnh, nhiệt cực sinh phong
-
YHHĐ: Viêm nhiễm, sốt cao gây co giật hoặc chứng
sản giật
•
Phụ phương
-
Câu đằng ẩm: Câu đằng, Linh dương giác, Toàn yết,
Nhân sâm, Thiên ma, Chích thảo. Trị trẻ nhỏ cấp
kinh, hàm răng cắn chặt, chân tay co rút, nhiệt nhiều
quá, sợ hãi, bàng hoàng, mắt trông hoảng hốt.
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
A GIAO KÊ TỬ THANG
•
Thành phần bài thuốc:
A giao 8 - 12g
Kê tử hoàng 2 quả
Bạch thược 12g
Câu đằng 6 - 8g
Thạch quyết minh 16 - 20g
Sinh địa 12 - 16g
Chích thảo 3 - 4g
Phục thần 12 - 16g
Mẫu lệ 12 - 16g
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
A GIAO KÊ TỬ HOÀNG
•
Cách dùng: Sắc thuốc xong cho A giao, trứng gà
vào quấy đều. Uống nóng
•
Công dụng: Dưỡng huyết tư âm, nhu Can tức
phong.
•
Phân tích bài thuốc: A giao, Kê tử hoàng, Sinh địa
tư nhuận huyết dịch làm Quân. Bạch thược liễm
Can âm, Câu đằng bình Can tiềm dương làm Thần.
Thạch quyết minh, Mẫu lệ, Phục thần trấn kinh an
thần làm Tá. Chích thảo hòa trung, điều hòa các vị
thuốc làm Sứ.
III. BÌNH CAN TỨC PHONG
A GIAO KÊ TỬ THANG
•
Ứng dụng lâm sàng:
-
YHCT: Cửu nhiệt thương âm gây nên huyết hư sinh
phong.
-
YHHĐ: Bệnh mạn tính lâu ngày gây chân tay run
giật, gân cơ co cứng hoặc váng đầu, chóng mặt.
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1. Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học 2011
2. Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y học 2011
3. Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền, NXB Y học, 1999
4. Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ truyền chọn lọc, NXB Văn hóa thông tin, 2010
5. Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ học giảng nghĩa, NXB Y học, 1994