Chứng minh đất là môi trường
sống tự nhiên tốt nhất với hầu
hết các loài vi sinh vật !
MỞ ĐẦU
I. Khái quát về vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có cấu tạo đơn
giản, nhỏ bé, thường được đo bằng micromet. Không
thể quan sát bằng mắt thường mà phải quan sát thông
qua kính hiển vi. Chúng bao gồm cả virus, vi khuẩn,
archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh,….
II. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng
và phát triển của vi sinh vật
Vi sinh vật phân bố rộng rãi trong các môi trường tự
nhiên và chịu tác động của các yếu tố lý, hóa, sinh học
từ các môi trường tự nhiên như:
+Nhiệtđộ
+pH
+Bứcxạ
+Độẩm
+Ápsuấtcủamôitrường
+Dinhdưỡng
III. Môi trường sống của vi sinh vật và sự phân bố trong
môi trường.
Môitrườngsốngcủasinhvậtlàtấtcảnhữnggìbaoquanh
chúng,cóảnhhưởngtrựctiếphoặcgiántiếpđếnđờisống,
sựsinhtrưởng,pháttriểncủavisinhvật.
Vi sinh vật có mặt ở tất cả các môi trường tự nhiên
như: môi trường không khí, môi trường nước và môi
trườngđất…Mỗimộtmôitrườngcócácđặcđiểmđiển
hình khác nhau và do đó sự phân bố cũng như số
lượng,thànhphầnvisinhvậttrongmỗimôitrườngđó
cũngkhácnhau.
1. Môi trường không khí
Môi trường không khí được tính từ mặt đất, mặt nước
trở lên.
1.1 Đặc điểm.
+ Không đồng nhất, môi trường không khí rất khác
nhau về thành phần các loại khí.
+ Môi trường khí có sự vận động liên tục, do sự di
chuyển của các dòng khí.
+ Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ, trực tiếp của bức xạ mặt
trời. Trong nguồn bức xạ từ mặt trời thì luôn có các tia
bức xạ với bước sóng ngắn, có khả năng tiêu diệt các
vi sinh vật.
+ Độ ẩm, nhiệt độ thay đổi liên tục, ít ổn định, độ biến
thiên lớn.
+ Nguồn dinh dưỡng hữu cơ rất ít.
1.2. Sự phân bố của vi sinh vật trong không khí
Trong không khí có rất nhiều các vi sinh vật tồn tại. Vi sinh vật
trong không khí do bụi, hơi nước đã đem lại vi sinh vật từ
trong đất, nước, hơi thở của con người và động vật mang
bệnh bị gió cuốn vào không khí.
Theo kết quả nghiên cứu của Omelansku lượng vi sinh vật
trong các mùa thay đổi ( số lượng trung bình trong 10 năm)
Bảng 1: Lượng vi sinh vật trong m3 không khí
Vi khuẩn
Mùa đông 4035
Mùa xuân 8080
Mùa hè 9845
Mùa thu 5665
Kết quả nghiên cứu trên bầu trời Matxcơva cho thấy:
Bảng 2: Lượng vi sinh vật trong 1 lit không khí
Độ cao (m) Lượng tế bào
500 2,3
1000 1,5
2000 0,5
5000 - 7000 Lượng vi sinh vật ít hơn
3 - 4 lần
Lượng vi sinh vật phân bố ở các khu vực khác nhau:
Bảng 3: lượng vi sinh vật /1m3 không khí ở các vùng khác
nhau.
Nơi chăn nuôi 1.000.000 – 2.000.000
Khu cư xá 20.000
Đường phố 5.000
Công viên trong thành phố 200
Ngoài biển 1 - 2
2. Môi trường nước
Tấtcảnhữngnơicóchứanướctrênbềmặthaydướilòngđất
đềuđượccoilàmôitrườngnước.Vídụnhưao,hồ,sông,biển,
nướcngầm
2.2. Đặc điểm
+Nướcngầm:Nướcngầmrấtnghèochấtdinhdưỡngdođã
đượclọcquacáctầngđất.
+Nướcbềmặtbaogồmsuối,sông,hồ,biển.
Các môi trường nước khác nhau có những tính chất
khác nhau.
2.3. Sự phân bố của vi sinh vật trong môi trường
nước
Visinhvậtcómặtởkhắpnơitrongcácnguồnnước.Sựphân
bốcủachúnghoàntoànkhôngđồngnhấtmàrấtkhácnhau
tuỳthuộcvàođặctrưngcủatừngloạimôitrường.pH, hàm
lượng muối, chất hữu cơ, nhiệt độ và ánh sáng là
những yếu tố quan trọng quyết định sự phân bố của vi
sinh vật.
Hình ảnh một số ổ vi trùng trong nước
Vi khuẩn Legionella rất phổ biến ở các hồ tự nhiên, bùn và đất ẩm
Theo Huston và Klein trong 1ml nước thải sinh hoạt chứa từ
100.000 – 800.000 trực khuẩn đường ruột; 1000 – 60.000
cầu khuẩn và từ 100 đến 2000 vi khuẩn yếm khí tạo nha
bào.
Các nghiên cứu về sự phân bố vi khuẩn trong các hồ đã tìm
thấy trong các hồ nghèo dinh dưỡng có từ 50000 – 200000
vi khuẩn/ml và trong các hồ giàu dinh dưỡng có từ vài trăm
đến vài triệu con. Ngoài ra còn có các vi sinh vật hoại sinh
nó dao động từ vài trăm đến vài nghìn, các hồ nghèo dinh
dưỡng thì dưới một trăm.
3. Môi trường đất
Môitrườngđấtbaogồmtấtcảcácvùngđấttrêntráiđất
trongđócóđấtmặt,cáctầngđấtdướilớpđấtmặtvàcảcác
lớpđấtdướinướcnhưđáyhồ,đáybiển,sống,suối…
3.1 Đặc điểm
-Đất là nơi chứa tất cả những gì mà các sinh vật sống
bên trên nó thải ra, cũng như khi chúng kết thúc vòng
đời của mình để lại.
-
Đất có độ ẩm ổn định đa dạng và thích hợp ( thường
ở mức 30 – 85%).
-
Đất là nơi có nhiệt độ dao động ổn định và thích hợp
cho vi sinh vật ( 23 - 28°C).
-
pH = 4 – 9
-Trong đất luôn có chứa các khí O2, H2, CO2, N2
trong đó Oxy chiếm từ 7 – 8% thuận lợi cho vi khuẩn
hiếu khí phát triển.
-Cấu trúc của đất
Trong môi trường đất còn có sự tương tác hỗ trợ qua
lại giữa các nhóm sinh vật với nhau một các rõ nét để
tạo lên một hệ thống sống có sự liên kết chặt chẽ với
nhau. Tậpđoànvisinhvậtsốngtrongđấtrấtđadạngnên
tácđộnglẫnnhaucũngrấtphứctạp.
•
Tácđộnglẫnnhaucủacácvisinhvậttrongđấtđược chia
làm 6 nhóm như sau:
1. Không có tác động lẫn nhau (neutralism)
2. Cạnh tranh (competition)
3. Tác động hỗ trợ hay tương trợ (mutualism)
4. Tác động tích cực một chiều (commensalism)
5. Tác động tiêu cực một chiều (amensalism)
6. Ký sinh (parasitism) và làm mồi (predation)
• Tác động qua lại giữa các nhóm động vật đất khác
với vi sinh vật.
• Mối quan hệ giữa VSV và thực vật.
3.2 Sự phân bố của vi sinh vật trong đất
-Đấtlàmôitrườngsốngtốtnhấtcủavisinhvật.Trongđất
cóđầyđủcácyếutốvàđiềukiệncầnthiếtchovisinhvậtsinh
trưởng,pháttriển.Trongđấtcóđầyđủdinhdưỡng,nhiệtđộ=
22-280C,pH=4-9,rH2=0-40V;r=30-80%.
-Tuynhiên,sựphânbốvềsốlượngvàchủngloạivisinhvậtlại
thuộctừngloạiđấtkhácnhau,liênquanmậtthiếtđếnđộ
phìnhiêuvàtínhchấtlýhóahọccủađất.
VD:
+Đấthữucơ:3500tỷtếbào/gđất
+Đấtxámbạcmàu:1290tỷtếbào/gđất
+Đấtpotzon:441tỷtếbào/gđất
Bảng 4: Động thái vi sinh vật trên một số loại đất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ
Loại đất
Chỉ tiêu
PsH
PsTB PsM BHB Fr
Cb
Vi khuẩn hảo
khí
56620 35070 34785 21250 9980 14140
Vi khuẩn
yếm khí
57090 40060 51271 8565 830 8250
Nấm tổng số
83 65 31 16 5 146
Xạ khuẩn
32 25 23 11 9 50
Vi khuẩn amôn 380 284 223 169 95 126
Vi khuẩn
Azotobacter
45 39 21 32 12 19
Vi khuẩn
Rhizobium
37 22 14 8 0,2 0,9
pH đất 7,1 6,3 5,4 5,3 4,8 6,3
Mùn(%) 1,88 2,36 3,12 1,16 1,07 0,95
P2O5(mg/100g
đất)
17,3 10,6 6,1 5,0 2,0 4,3
Năng xuất cây
trồng quy ra
thóc (Tạ/ha)
38,6 37,3 32,7 40,8 34,8 37,8
Ghi chú:
PsH - đất phù sa sông Hồng không được bồi HN
PsTB - Đất phù sa sông Thái Bình
PsM - Đất phù sa sông Mã
BHB - Đất bạc màu Hà Bắc
Fr - Đất đồi Feralit
Cb - Đất cát biển.
→ Nhìn vào bảng 4 bảng 2, 3 ở trên ta thấy số lượng và chủng
loại vi sinh vật trong đất đa dạng về chủng loại, số lượng hơn so
với môi trường không khí.
-Trongcùngmộtloạiđất,visinhvậtphânbốkhácnhautheođộ
sâu.Càngxuốngsâusốlượngvàthànhphầnvisinhvậtgiảm.Ởtầng
canhtácsốlượng,chủngloạivisinhvậtlànhiềunhấtvàtỷlệhảo
khí/yếmkhí>1.Xuốngcáctầngdưới,tỷlệhảokhí/yếmkhí<1.
Theo số liệu của Hoàng Lương Việt: ở tầng đất 9 – 20 cm ở
đất đồi vùng Mộc Châu - Sơn La có tới 70,3 triệu vi sinh vật
trong 1 gam đất. Tầng từ 20 – 40 cm có 48,6 triệu, tầng từ
40 – 80 cm có chứa 45,8 triệu, tầng từ 80 – 120 cm có chứa
40,7 triệu.
Bảng 5: Lượng vi khuẩn trong đất xác định theo chiều sâu đất
Chiều sâu đât
(cm)
Vi khuẩn Xạ khuẩn Nấm mốc Rong tảo
3 – 8 9.750.000 2.080.000 119.000 25.000
20 – 25 2.179.000 245.000 50.000 5.000
35 – 40 570.000 49.000 14.000 500
65 – 75 11.000 5.000 6.000 100
135- 145 1.400 - 3.000 -
- Ở tầng canh tác, vi sinh vật chủ yếu phân bố xung quanh
vùng rễ cây.
Bảng 6: phân bố của vi sinh vật quanh vùng rễ cây
Một số vi sinh vật ở quanh vùng rể cây blue
lupin (Papaviza và Davey)
Khoảng cách từ rễ (mm)
Vi khuẩn (x107)
Xạ
khuẩn (x107)
Nấm (x105)
0 15,9 4,6 3,35
0-3 4,97 1,55 1,79
3-6 3,80 1,14 1,70
9-12 3,74 1,18 1,30
15-18 3,41 1,01 1,17
80 2,73 0,91 0,91
Ghi chú: Mật số / 1 gam đất khô.