Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Tổng hợp đề thi HKI lớp 9 tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.27 MB, 80 trang )

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề chính thức
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 –
2010
Môn: NGỮ VĂN LỚP
9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05
câu.

Câu 1: (1,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Tôi cũng kể cho chúng nghe nhiều về bà tôi, một hôm thằng lớn thở
dài nói:
- Có lẽ tất cả các bà đều rất tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt…
Nó thường nói một cách buồn bã: ngày trước, trước kia, đã có thời…
dường như nó đã sống trên trái đất này một trăm năm, chứ không phải mười
một năm.” (Trích Ngữ văn 9 tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2005, trang 205).
Trong số những từ ngữ hoặc câu được in đậm, đâu là lời dẫn trực tiếp,
đâu là lời dẫn gián tiếp, đâu không phải là lời dẫn?
Câu 2: (1,0 điểm)
Hãy chỉ rõ trong những từ mượn sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán,
từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, biên phòng, cà phê, ca
nô, mãng xà, mít tinh, gia nô, phê duyệt.
Câu 3: (1,5 điểm)
Sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con
cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ
mẹ.
Câu nói trên được trích từ một văn bản trong sách Ngữ văn 9 tập một.


Em hãy cho biết nhan đề và tác giả của văn bản này. Câu nói trên đã biểu lộ
đức tính gì của nhân vật chính trong văn bản này?
Câu 4: (1,5 điểm)
Chép lại khổ thơ thứ ba và khổ thơ thứ năm trong bài thơ Đoàn thuyền
đánh cá của Huy Cận.
Câu 5: (5,0 điểm)
Em hãy kể lại một câu chuyện trong đó em đã thể hiện được sự quan
tâm, giúp đỡ người khác (trong bài viết có sử dụng các yếu tố nghị luận và
miêu tả nội tâm).
HẾT
UBND TỈNH TIỀN
GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÂU

1:
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP
9
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 –
2010
Lời dẫn trực tiếp: Có lẽ tất cả các bà đều rất tốt, bà tớ ngày trước cũng rất tốt… (0,25 điểm).
Lời dẫn gián tiếp: ngày trước, trước kia, đã có thời… (0,5 điểm).
Không phải là lời dẫn: về bà tôi (0,25 điểm).
CÂU

2:
 Từ mượn của tiếng Hán: biên phòng, mãng xà, gia nô, phê duyệt. (0,5 điểm).

 Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, cà phê, ca nô, mít tinh. (0,5
điểm). Cá c h

c h o
đ i ể m: ChỈ cho 0,5 điểm khi nêu đúng và đủ 4 từ; trường hợp thí sinh nêu đúng 1 đến
3 từ: cho 0,25 điểm.
CÂU

3:
 Nhan đề văn bản: Chuyện người con gái Nam Xương (0,25 điểm).
 Tác giả văn bản: Nguyễn Dữ (0,25 điểm).
 Câu nói trên đã biểu lộ đức tính của nhân vật chính: rất mực hiếu thảo, hết lòng yêu thương
chăm sóc mẹ chồng. (1,0 điểm)
LƯU Ý: Từ câu 1 đến câu 3:
 Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.
 Chỉ cho điểm tối đa khi diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng. CÂU
4: Chép lại chính xác khổ thơ thứ ba và khổ thơ thứ năm trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của
Huy Cận (theo sách Ngữ văn 9 tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội): (1,5 điểm).
 Cách cho điểm: Chép sai 01 từ: trừ 0,25 điểm; viết sai 02 lỗi chính tả: trừ 0,25 điểm.
CÂU

5:
I. YÊU CẦU CHUNG:
1. Thí sinh kể một câu chuyện có nội dung thể hiện sự quan tâm của bản thân đến người
khác.
2. Nắm được phương pháp làm bài văn tự sự; biết kết hợp với các yếu tố nghị luận và miêu tả
nội tâm trong bài làm.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ: Bài làm phải đảm bảo 3 phần cơ bản dưới đây:
2.1. Mở bài: nêu khái quát về sự quan tâm đến người khác và giới thiệu câu chuyện của bản
thân.

2.2. Thân bài: kể lại một câu chuyện hoàn chỉnh có nội dung thể hiện sự quan tâm
giúp đỡ người khác của bản thân.
2.3. Kết bài: khẳng định ý nghĩa của sự quan tâm đến người khác, phát biểu cảm nghĩ
của bản thân.
L Ư

U

Ý

: Học sinh sẽ kể những câu chuyện khác nhau, giáo viên căn cứ vào mức độ hợp lí, thuyết
phục, chân thành để đánh giá và cho điểm bài làm.
III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
ĐIỂM 5,0: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên.
- Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, sâu sắc, giàu sức thuyết phục.
- Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIỂM 4,0 : - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên.
- Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
- Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5: - Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
- Văn chưa trôi chảy nhưng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 1,0: - Còn lúng túng trong phương pháp. Nội dung sơ sài.
- Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 00,0: - Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
* Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn
lại.
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DUC& ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011- 2012
Môn : TIẾNG ANH - Lớp 9

(Phát chung một lần)
Thời gian làm bài: 50 phút
( gồm 04 trang )

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5.5 pts ) (I, II, III)

PART I/. LISTENING COMPREHENSION : ( 2 pts )
Listen to the passage two times, then choose the best option ( A, B, C, or D) to
complete each sentence: ( 1 – 4 ) ( 1.0 pt )
1. Where is Ba’s village?
A. 60 kilometers from Ha Noi B. near the foot of a hill
C. by the sea D. to the south of Ha Noi
2. The journey to the village is very …………. .
A. boring B. disappointing C. exciting D. interesting
3. How long did it take them to get to the village? How did they go?
A. 3 hours by bike B. 2 hours by bus
C. 1 hour by car D. 3 hours by boat
4. On the trip, walking up the mountain, what did they visit?
A. the big old banyan tree B. a snack bar
C. Ba’s uncle D. the shrine of a hero

Listen to the announcement two times, then fill in the blanks with the missing
words: Questions from 5 to 8 ( 1.0 pt )
Attention please. Here is a special announcement. A little girl is reported ……(5)
…… . She was last seen 20 minutes ago near the main entrance to the Car Fair. Her
name’s Mary and she is ……(6)…… years old. She has ……(7)…… dark hair. She’s
wearing shorts – blue shorts and a long-sleeved white blouse. She’s wearing a pair of
shoes – brown shoes. She may be carrying a large ……(8)…… .
If you see Mary, please bring her to the Information Desk. Her father’s waiting for
her there. Thank you.

PART II/. GRAMMAR & VOCABULARY: ( 1.5 pt )
Choose the best option ( A, B, C, or D ) to complete each sentence: ( 9 – 14 )
9. Islam is Malaysia’s official religion. Besides, there are other religions such as ……….
and Hinduism.
A. Buddha B. Buddhist C. Buddhism D. Buddhistic
Đề chính thức
( gốc )
10. I ……… her since 2003.
A. don’t see B. didn’t see C. am not seeing D. haven’t seen
11. ………………. . , so she didn’t have time for breakfast.
A. Hoa worked hard B. It was hot
C. Na woke up late D. The new camera didn’t work
12. If you want to lose weight, you ………………. exercise.
A. should do B. would do C. ought do D. shall do
13. She ……… me if I liked pop music.
A. asked B. said C. told D. wondered
14. Do you enjoy ………?
A. fish B. fishing C. to fish D. to be fished
PART III/. READING COMPREHENSION: (2 pts)
Pick out ONE best option ( A, B, C, or D ) to fill in each of the numbered blanks,
completing the meaning of the passage: ( 15 – 18 ) ( 1.0 pt )
Now fashion designers want …….(15).…… the traditional ao dai. Some have printed
lines of poetry on the ao dai, …….(16).…… they look modern and very fashionable.
…….(17).…… designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.
They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns,
stars, crosses, and stripes. They have …….(18).…… these patterns to the ao dai, so
Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional
and fashionable.
15. A. to change B. destroying C. to separate D. wearing
16. A. because B. in order to C. so D. unless

17. A. Different B. Other C. Same D. Unlike
18. A. added B. developed C. grown D. increased
Read the passage then pick out ONE best option ( A, B, C, or D ) to answer each
question: ( 19– 22 ) ( 1.0 pt )
The media
Long time ago, before newspapers were invented, town criers would go through city
streets ringing a bell. They shouted the latest news as they were walking.
In Vietnam people love reading newspapers and magazines. The Kien Thuc Ngay Nay is
one of the most popular magazines and is widely read by both teenagers and adults.
Thanks to television people can get the latest information and enjoy interesting programs
in an inexpensive and convenient way. Nowadays, viewers can watch a variety of local
and international programs on different channels.
The next stage in the development of television is interactive TV. Viewers are able to ask
questions about the show by using their remote controls.
19. Long time ago, town criers made known the latest news by …………… .
A. inventing newspapers B. shouting it while walking and ringing a bell
C. just going through the city streets D. walking and selling newspapers with a bell
20. In Vietnam, we can take the Kien Thuc Ngay Nay as ……………… .
A. an example of the people’s love of reading
B. a popular newspaper C. a magazine for teenagers only
D. a popular magazine for adults only
21. Which of the following statements is NOT TRUE ?
A. Television provides interesting programs.
B. Because of television people get the information very late.
C. The products of television is cheap and convenient.
D. Viewers can enjoy various programs both local and foreign on different channels.
22. In the future, television will ………
A. be the same ` B. get inactive
C. use questions instead of remote controls D. be more improved
T Ự LUẬN ( 2.5 pts ) (IV, V)


PART IV. GRAMMAR ( 1.0 pts)
Question 6: Complete each of the sentences so that it has exactly the same meaning as
the original one. Begin with the words given.
1. I’m sorry that I don’t know many friends.
I wish that .……………… …………. .
2. They made jean cloth from cotton 2 centuries ago.
Jean cloth ……………………………… …… .
3. “ I’m happy to see you, Mrs Thu,” said Aunt Xuan.
Aunt Xuan said …………………………….…… .
4. Baird produced the first TV picture in 1926, didn’t he?
The first TV picture was produced ….…………… …, … ……?
PART V. WRITING ( 1.5 pt )
Question 7: Imagine you are visiting your relatives or friends in another part of Vietnam
or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline.
Outline suggested
First paragraph: - say when you arrived and who met you at the bus / train
station / airport
Second paragraph: Talk about:
- what you’ve done
- places you’ve visited
- people you’ve met
- food you’ve tried
- things you’ve bought
Third paragraph: - tell how you feel (happy / disappointed)
- say what interests you most (people / places / activities
…)
- mention when you return home
The end
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DUC& ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010- 2011
Môn : TIẾNG ANH - Lớp 9
Thời gian làm bài: 50 phút
( gồm 04 trang )

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5.5 pts ) (I, II, III)

PART I/. LISTENING COMPREHENSION : ( 2 pts )
Listen to the passage two times, then choose the best option ( A, B, C, or D) to
complete each sentence: ( 1 – 4 ) ( 1.0 pt ) (0.25×4=1.0 pt)
1. Where is Ba’s village?
A. 60 kilometers from Ha Noi B. near the foot of a hill
C. by the sea D. to the south of Ha Noi
2. The journey to the village is very …………. .
A. boring B. disappointing C. exciting D. interesting
3. How long did it take them to get to the village? How did they go?
A. 3 hours by bike B. 2 hours by bus
C. 1 hour by car D. 3 hours by boat
4. On the trip, walking up the mountain, what did they visit?
A. the big old banyan tree B. a snack bar
C. Ba’s uncle D. the shrine of a hero

Listen to the announcement two times, then fill in the blanks with the missing
words: Questions from 5 to 8 ( 1.0 pt ) (0.25×4=1.0 pt)
……(5)…… MISSING
……(6)…… 3
……(7)…… SHORT
……(8)…… DOLL.


PART II/. GRAMMAR & VOCABULARY: ( 1.5 pt )(0.25×6=1.5 pt)
Choose the best option ( A, B, C, or D ) to complete each sentence: ( 9 – 14 )
9. Islam is Malaysia’s official religion. Besides, there are other religions such as ……….
and Hinduism.
A. Buddha B. Buddhist C. Buddhism D. Buddhistic
10. I ……… her since 2003.
A. don’t see B. didn’t see C. am not seeing D. haven’t seen
11. ………………. . , so she didn’t have time for breakfast.
A. Hoa worked hard B. It was hot
C. Na woke up late D. The new camera didn’t work
12. If you want to lose weight, you ………………. exercise.
A. should do B. would do C. ought do D. shall do
13. She ……… me if I liked pop music.
A. asked B. said C. told D. wondered
14. Do you enjoy ………?
A. fish B. fishing C. to fish D. to be fished
PART III/. READING COMPREHENSION: (2 pts)
Pick out ONE best option ( A, B, C, or D ) to fill in each of the numbered blanks,
completing the meaning of the passage: ( 15 – 18 ) ( 1.0 pt )
(0.25×4=1.0 pt)
…….(15).…… to change
…….(16).…… so
…….(17).…… Other
…….(18).…… added
15. A. to change B. destroying C. to separate D. wearing
16. A. because B. in order to C. so D. unless
17. A. Different B. Other C. Same D. Unlike
18. A. added B. developed C. grown D. increased
Read the passage then pick out ONE best option ( A, B, C, or D ) to answer each
question: ( 19– 22 ) ( 1.0 pt ) (0.25×4=1.0 pt)

19. Long time ago, town criers made known the latest news by …………… .
A. inventing newspapers B. shouting it while walking and ringing a bell
C. just going through the city streets D. walking and selling newspapers with a bell
20. In Vietnam, we can take the Kien Thuc Ngay Nay as ……………… .
A. an example of the people’s love of reading
B. a popular newspaper C. a magazine for teenagers only
D. a popular magazine for adults only
21. Which of the following statements is NOT TRUE ?
A. Television provides interesting programs.
B. Because of television people get the information very late.
C. The products of television is cheap and convenient.
D. Viewers can enjoy various programs both local and foreign on different channels.
22. In the future, television will ………
A. be the same ` B. get inactive
C. use questions instead of remote controls D. be more improved
T Ự LUẬN ( 2.5 pts ) (IV, V)

PART IV. GRAMMAR ( 1.0 pts) (0.25×4=1.0 pt)
Question 6: Complete each of the sentences so that it has exactly the same meaning as
the original one. Begin with the words given.
1. I’m sorry that I don’t know many friends.
I wish that I KNEW MANY FRIENDS.
2. They made jean cloth from cotton 2 centuries ago.
Jean cloth WAS MADE FROM COTTON 2 CENTURIES AGO.
3. “ I’m happy to see you, Mrs Thu,” said Aunt Xuan.
Aunt Xuan said (THAT) SHE WAS HAPPY TO SEE MRS. THU.
Aunt Xuan said TO MRS THU (THAT) SHE WAS HAPPY TO SEE HER.
4. Baird produced the first TV picture in 1926, didn’t he?
The first TV picture was produced BY BAIRD IN 1926 / IN 1926 BY
BAIRD, WASN’T IT ?

PART V. WRITING ( 1.5 pt ) Tổng cộng : (=1.5 pt)
Question 7: Imagine you are visiting your relatives or friends in another part of Vietnam
or in a different country. Write a letter to your family. Follow the outline.
Outline suggested
First paragraph: - say when you arrived and who met you at the bus / train
station / airport
Second paragraph: Talk about:
- what you’ve done
- places you’ve visited
- people you’ve met
- food you’ve tried
- things you’ve bought
Third paragraph: - tell how you feel (happy / disappointed)
- say what interests you most (people / places / activities
…)
- mention when you return home

+ Kỹ thuật

: (0,5 điểm)
Thí sinh viết được một cách hoàn chỉnh, đúng và đủ bố cục theo mẫu của một
letter: Phải đảm bảo đủ các thành phần qui định cho một lá thư ( address, date of
writing, greeting, body, pre-closing, closing, signature, (postscript) ) (0.25 đ).
Dùng từ chính xác, phong phú , viết đúng ngữ pháp, đa dạng về từ vựng và cấu
trúc; câu văn mạch lạc, có từ hoặc câu liên kết giữa các câu văn (0.25 đ).
+ Ý tưởng: ( 1,00 điểm )
Đáp ứng đầy đủ các ý đã nêu trong phần nội dung đề nghị. Diễn đạt trôi chảy, mạch
lạc, hợp lý. Thông tin, mô tả làm nổi bật được nơi mình đến theo kiểu của một lá thư
kể lại. ( căn cứ ý tưởng gợi ý trong Outline suggested của đề )
Lưu ý


:
- Tùy theo khả năng viết của học sinh, giám khảo có thể quyết định điểm trong
giới hạn.
( Có thể theo mẫu của Sách hướng dẫn/Sách giáo viên (SGV-trang 19), hoặc
theo phong cách riêng nhưng phải hợp lý không quá xa rời chuẩn.)
- Nếu viết sai chủ đề hoặc không đúng loại hình văn xuôi ( dạng làm thơ, đối
thoại, …) : không cho điểm
- Tổng điểm toàn bài: 8.0 điểm ( chưa tính phần kỹ năng nói 2.0 đ )
- Chấm sát đáp án biểu điểm.
The end

UBND TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁ

O DỤ

C V

À ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009 -
2010
Môn Địa lý lớp
9

Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao
đề)

Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây
(đơn vị: nghìn
ha)
Năm
Các nhóm cây
1990 2002
Tổng số 9.040,0 12.831,4
Cây lương thực 6.474,6 8.320,3
Cây công nghiệp 1.199,3 2.337,3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1.366,1 2.173,8
a).Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và 2002.
b). Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của
các nhóm cây giai đoạn 1990 và 2002.
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương
thự
c
và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông H
ồng
(Đơn vị:
%)
Năm
Tiêu chí
1995 1998 2000 2002
Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2
Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1

Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2
a). Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và
bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995 -
2002.
b). Nhận xét về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng giai đoạn trên.
Câu 3 (3,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
nước ta.
HẾT
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam
Giám thị không giải thích gì thêm.
UBND TỈNH TIỀN GIANG
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – 2009 - 2010
Đề chính thức Môn: Địa lý lớp 9
Câu Nội
dung
Điểm
1
(3,0
điểm)
a).Tính tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và
2002. (đơn vị %)
0,5
0,5
0,5

m
Các nhóm cây

1990 2002
Tổng số
100,0 100,0
Cây lương thực
71,6 64,8
Cây công nghiệp
13,3 18,2
Cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây khác
15,1 16,9
b). Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích
gieo trồng của các nhóm cây giai đoạn 1990 và 2002.
- Cây lương thực: diện tích gieo trồng tăng (dẫn chứng), nhưng tỷ
trọng giảm (dẫn chứng)
- Cây công nghiệp: diện tích gieo trồng tăng (dẫn chứng), và tỷ
trọng cũng tăng (dẫn chứng)
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: diện tích gieo trồng tăng
(dẫn chứng), và tỷ trọng cũng tăng (dẫn chứng)
Lưu ý: dẫn chứng về quy mô: tăng bao nhiêu nghìn ha hoặc tăng
bao nhiêu lần; dẫn chứng về tỷ trọng: tăng (giảm) bao nhiêu %
hoặc tăng (giảm) từ…% lên (xuống) ….%. Nếu học sinh chỉ nhận
xét mà không dẫn chứng chỉ cho ½ số điểm của mỗi ý.
0,5
0,5
0,5
2
(4,0
điểm)
a). Vẽ biểu đồ:
- Dạng biểu đồ: Trên 1 hệ trục tọa độ vẽ 3 đường biểu diễn: tốc độ

tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực trên đầu
người.
- Yêu cầu:
+ Đầy đủ: Tên biểu đồ, chú thích, đơn vị (%) ở trục tung.
+ Chính xác: Chính xác khoảng cách năm, tỷ lệ % các tiêu chí theo
bảng số liệu
2,0
b). Nhận xét:
- Tốc độ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng tăng liên tục qua
các năm (dẫn chứng).
- Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực cũng tăng liên tục qua
các năm (dẫn chứng).
- Nhìn chung sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn
tốc độ gia tăng dân số vì vậy bình quân lương thực theo đầu người
0,5
0,5
0,5
cũng liên tục tăng (dẫn chứng).
- Giai đoạn 2000 – 2002 tốc độ gia tăng dân số nhanh hơn tốc độ
tăng trưởng sản lượng lương thực vì vậy bình quân lương thực trên
đầu người có xu hướng giảm nhẹ
Nếu học sinh nhận xét chung: Dân số, sản lượng lương thực và bình
quân lương thực trên đầu người có tốc độ tăng trưởng liên tục qua
các năm và có dẫn chứng đầy đủ thì cho 1,50 điểm.
0,5
2 2
Câu Nội
dung
Điểm
3

(3,0
điểm)
Những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông
nghiệp ở nước ta:
1. Tài nguyên đất:
- Đất phù sa (khoảng 3 triệu ha) tập trung ở đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung
-> thuận lợi trồng cây lương thực, thực phẩm (lúa và các cây ngắn
ngày khác).
- Đất feralit (khoảng 16 triệu ha) tập trung ở trung du, miền núi ->
thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả
2. Tài nguyên khí hậu :
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho
cây cối sinh trưởng nhanh.
- Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và theo độ cao
-> đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp (có thể trồng các cây nhiệt
đới, cây cận nhiệt và ôn đới).
3. Tài nguyên nước:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc -> có giá trị về mặt thuỷ lợi và
cung cấp nước tưới cho nông nghiệp.
4. Tài nguyên sinh vật : Nguồn tài nguyên thực động vật phong phú
là cơ sở để thuần dưỡng các cây trồng và vật nuôi
(Lưu ý : Không yêu cầu học sinh phải nhớ số liệu, chủ yếu yêu cầu
học sinh phải phân tích được thế mạnh của các nguồn tài nguyên
thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đề chính thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn : HÓA HỌC - LỚP
9
Thời gian làm bài : 60 phút ( không kể thời gian giao đề )

Câu 1.
Cho các chất : Na
2
O, CaO, SO
2
và P
2
O
5
lần lượt vào H
2
O . Viết phương trình phản
ứng hoá học xãy ra.
Câu 2.
Chỉ dùng thêm một thuốc, trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 4 lọ dung dịch
bị mất nhãn gồm : NaCl, Ba(OH)
2
, KOH, H
2
SO
4

.Viết phương trình phản ứng hoá
học xãy ra.
Câu 3.
Hoàn thành các phương trình phản ứng :
a) BaCl
2
+ Na
2
CO
3

b) FeS + O 
t

0

c) Ca(OH)
2
+ CO
2

d) Na
2
CO
3
+ Ca(OH)
2

Câu 4.
Hòa tan 13 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al

2
O
3
vào V lít dung dịch HCl 1M vừa đủ ,
thấy bay ra 1,12 lít khí (đktc).Tính khối lượng các chất trong X và tính V?
Câu 5.
Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam muối MCO
3
bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
12,25% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại M.
b.Tính nồng độ % muối có trong dung dịch A.
Cho H = 1 ;O = 16; Cl = 35,5 ; S =32 ;C = 12 ; Al=27 ;Fe=56 ;Mg = 24 ; Ca = 40; Ba =
137
Hết
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009 –
2010
Môn : HÓA HỌC - LỚP
9

Câu 1. 2 điểm
4 phản ứng x 0,5 điểm = 2 điểm
Câu 2. 2 điểm
nhận biết mỗi chất 0,5điểm x 4 =2 điểm
- Dùng quì tím chia ra thành 3 nhóm → H

2
SO
4
làm QT hóa đỏ;NaCl không
chuyểm màu QT;2 mẫu bazơ chuyển màu QT thành màu xanh
- Dùng H
2
SO
4
nhận biết 2 mẫu còn lại.
Câu 3. 2 điểm
4 phản ứng x 0,5 điểm = 2 điểm
Pư (c) có thể viết 1 trong 2 muối đều đúng
Câu 4. 2 điểm
Fe + 2HCl → FeCl
2
+H
2
Al
2
O
3 +
6HCl

2AlCl
3
+3 H
2
O 0,5 đ
Số mol H

2
= 0,05 mol
→ Số mol Fe = 0,05 mol
→Khối lượng Fe = 0,05 . 56 = 2,8 gam 0,5 đ
→Khối lượng Al
2
O
3
= 13 – 2,8= 10,2 gam

Số mol Al
2
O
3
= 0,1 mol 0,5 đ
Số mol HCl = 0,1 + 0,6 = 0,7 mol
→ V = 0,7 lít 0,5 đ
Câu 5. 2 điểm
a.
MCO
3
+ H
2
SO
4
→MSO
4
+ H
2
O + CO

2
0,5 đ
Số mol CO
2
= 0,1 mol

Số mol MCO
3
= 0,1 mol 0,25 đ
(M + 60 ) 0,1 = 84 → M = 24 (Mg) 0,25 đ
b.Số mol H
2
SO
4
= 0,1 mol

Khối lượng dd H
2
SO
4
= 98.0,1 .100 : 12,25 = 80 gam 0,5 đ
ĐLBTKL: khối luợng dd sau = 8,4 + 80 – 44.0,1= 84 gam
C% = 12 .100 : 84 = 14,286 0,5 đ

UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2008 – 2009
Môn : SINH HỌC  Lớp 9  TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi này gồm có MỘT trang với NĂM câu hỏi)

Học sinh trả lời tất cả những câu hỏi sau đây, mỗi câu 2,0 điểm.
Câu 1.
1.1. Trình bày nội dung quy luật phân ly độc lập của Menđen.
1.2. Do cơ chế nào mà cơ thể lai F
1
trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menđen đã tạo ra được 4 loại giao tử ?
Câu 2.
Vẽ hình một tế bào động vật có 2n = 4 đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
Câu 3.
Dựa theo chức năng người ta có thể chia các ARN ra làm mấy loại ? Kể tên
và nêu chức năng của từng loại (không yêu cầu vẽ hình).
Câu 4.
4.1. Nêu định nghĩa thường biến.
4.2. Trình bày các đặc điểm của thường biến.
Câu 5.
Cho biết trình tự nuclêôtit trên một mạch đơn (ký hiệu là mạch đơn 1) của
một đoạn gen như sau :
A – T – G – G – T – X – X – G – T – A – G – X
5.1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen này.
5.2. Xác định trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN được tổng hợp từ mạch đơn
2 của đoạn gen cho trên.
HẾT

- 19 -
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2008 – 2009

Lớp 9  TRUNG HỌC CƠ SỞ
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ CHÍNH THỨC – Môn : SINH HỌC
(ĐÁP ÁN này gồm có HAI trang)
HƯỚNG DẪN CHUNG :
1) Dưới đây chỉ là hướng dẫn đại cương có tính chất gợi ý. Nếu thấy cần thiết, tổ chấm bộ môn có
thể chi tiết hóa thêm đáp án và biểu điểm để chấm cho được thống nhất và dễ dàng hơn.
2) Chỉ yêu cầu học sinh (HS) nêu đầy đủ và đúng các ý chánh theo một trật tự hợp lý, không bắt
buộc phải trình bày y hệt như trong hướng dẫn này hay như trong sách giáo khoa.
3) Nếu HS có nêu thêm những nội dung khác mà lại thiếu những ý có ghi trong hướng dẫn này thì
tùy tổ chấm cân nhắc mà tự thống nhất cho điểm sao cho hợp lý, đúng mức, bảo đảm đánh giá chính xác
công sức làm bài của các em.
4) Những phần mà thang điểm đã quá nhỏ lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày ngắn gọn,
tương đối. Tùy thực tế bài làm, giám khảo có thể chủ động cho điểm phù hợp.
5) Bên cạnh những sai sót về nội dung, cần lưu ý ghi nhận lỗi chánh tả, từ ngữ – ngữ pháp và hình
thức trình bày bài làm của HS để rút kinh nghiệm cho các em sau khi kiểm tra.
6) Khi chấm phải căn cứ trên sách giáo khoa Sinh học 9 là chính.
7) Ký hiệu sử dụng :
* HD : là phần hướng dẫn chấm nội dung đáp án ngay liền phía trên.
* Những chữ/câu trong dấu ngoặc đơn có ý nghĩa là :
+ Hoặc trình bày hay không cũng được.
+ Hoặc dùng để thay thế chữ/câu liền ngay trước hay liền ngay sau đó.

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT
Câu 1 (2,0 điểm).
1.1. Nội dung quy luật phân ly độc lập (1,0) :
* (0,25) Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen)
* (0,5) đã phân ly độc lập
* (0,25) trong quá trình phát sinh giao tử.
1.2. Cơ chế (1,0) : Do :

* (0,5) sự phân ly độc lập
* (0,5) và tổ hợp tự do
* (0,25) của các cặp gen tương ứng.
HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh. Nếu đã trả lời đầy đủ
và đúng thì chỉ cho tối đa phần 1.2. này 1 điểm như thang điểm đã quy định.
Câu 2 (2,0 điểm).
* Hình vẽ (1,0) : Dùng hình trong sách giáo khoa hay hình trong các tài liệu nào khác cũng
chấp nhận, miễn đúng.
HD : @ Số NST phải là 4, mỗi NST đều ở trạng thái kép.
ĐÁPÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I /2008-2009 – LỚP 9
@ Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
@ Mỗi NST (kép) đều gắn vào một sợi của thoi phân bào.
@ Mỗi trung tử phải vẽ rõ cấu trúc gồm hai thoi hình trụ xếp thẳng góc với nhau.
* Chú thích (1,0) : Gồm các chú thích sau :
1) NST (kép) 2) Tâm động 3) Crômatit
4) Trung thể 5) (Sợi tơ của) thoi phân bào 6) Chú thích chung
HD : Mỗi chú thích đúng cho 0,25 ; chỉ cần đủ 4 chú thích là được trọn 1 điểm.
Câu 3 (2,0 điểm).
* ARN thông tin (mARN) (0,75) : Có vai trò truyền đạt thông tin (di truyền) (0,5) -/- quy định cấu
trúc của phân tử prôtêin cần tổng hợp (0,25).
* ARN vận chuyển (ARN chuyên chở, tARN) (0,75) : Có chức năng vận chuyển axit amin
tương ứng (0,5) -/- tới nơi cần tổng hợp (ribôxôm) (0,25).
* ARN ribôxôm (rARN) (0,5) : Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (0,25) -/- nơi tổng hợp
prôtêin (0,25).
Câu 4 (2,0 điểm).
4.1. Thường biến (1,0) : Là những biến đổi ở kiểu hình (0,5) -/- phát sinh trong đời cá thể (0,25)
-/- dưới ảnh hưởng (trực tiếp) của môi trường (0,25).
4.2. Đặc điểm (1,0) :
* Biểu hiện đồng loạt.
* Có định hướng (theo một hướng xác định).

* Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh (có ý nghĩa thích nghi).
* Không di truyền được.
HD : Mỗi ý đúng cho 0,25.
Câu 5 (2,0 điểm).
5.1. Số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn gen (1,0) :
* (0,25) Số lượng A đoạn gen = số lượng A
m/đơn 1
+ Số lượng T
m/đơn 1
= 2 + 3
= 5 nuclêôtit
* (0,25) Số lượng T đoạn gen = Số lượng A
đ/gen
= 5 nuclêôtit
* (0,25) Số lượng G đoạn gen = số lượng G
m/đơn 1
+ Số lượng X
m/đơn 1
= 4 + 3
= 7 nuclêôtit
* (0,25) Số lượng X đoạn gen = Số lượng G
đ/gen
= 7 nuclêôtit
5.2. Trình tự nuclêôtit trên đoạn ARNm tương ứng (1,0) :
* (0,5) (Vì trình tự nuclêôtit trên mạch đơn 1 so với mạch đơn 2 và ARNm được tổng hợp từ
mạch đơn 2 đều theo nguyên tắc bổ sung nên) đoạn ARNm sẽ có trình tự nuclêôtit giống hệt như trên
mạch đơn 1 của đoạn gen, chỉ khác là có U
trên ARN
thay vì T
trên ADN

.
* (0,5) Trình tự nuclêôtit trên đoạn ARNm là :
A – U – G – G – U – X – X – G – U – A – G – X
HD : HS làm câu 5 theo cách nào khác cũng chấp nhận, miễn đúng.
HẾT

- 2 -
ĐÁPÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I /2008-2009 – LỚP 9
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề kiểm tra có 01 trang.

Câu I: (2,0 điểm)
1/ Làm mất căn ở mẫu của các biểu thức:
a)
=

3
A
2 1
b) B =
3
3
2 1+
2/ Tính
C 3 2x 5 8x 7 18x 1= − + +
3/ Rút gọn

M 3 5 3 5= + − −
Câu II: (1,5 điểm)
1/ Giải phương trình:
2 x 3+ =
2/ Không dùng máy tính, so sánh
7 15+
và 7
Câu III: (2,5 điểm)
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(-1; 2).
1/ Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm A có hệ số góc k = -3.
2/ Vẽ đường thẳng (d) tìm được.
3/ Gọi B là giao của (d) với trục tung , C là giao của trục tung với đường thẳng qua A và
song song với trục hoành. Tính diện tích tam giác ABC.
Câu IV: (1,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A có sinC =
3
5
và diện tích bằng 120.
1/ Tính cosC, tgC.
2/ Tính AB, AC, BC.
Câu V: (2,5điểm)
Cho đường tròn (O), điểm A nằm ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với
đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
Đề chính thức
- 3 -
ĐÁPÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I /2008-2009 – LỚP 9
1/ Chứng minh: OA vuông góc BC.
2/ Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC, biết OB = 2cm, OA = 4cm.
3/ Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
HẾT Ghi chú: thí

sinh được sử dụng các loại máy tính cầm tay do Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép.
UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đề chính thức
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 –
2011
Môn: NGỮ VĂN LỚP
9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao
đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 05
câu.

Câu 1: (1,0 điểm)
Giải thích nghĩa của các thành ngữ “đánh trống lảng, cãi chày cãi cối,
nói băm nói bổ, nửa úp nửa mở” và cho biết những thành ngữ này có liên
quan đến phương châm hội thoại nào?
Câu 2: (1,0 điểm)
Chỉ ra các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của chúng trong đoạn trích
sau:
“Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào
xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín”. (Thép Mới, Cây tre Việt Nam).
Câu 3: (1,5 điểm)
Gợi tả nhan sắc Thúy Kiều, Nguyễn Du viết: “Làn thu thủy, nét xuân
sơn”. Em hãy giải thích nghĩa của câu thơ trên. Theo em, nghệ thuật miêu tả
của Nguyễn Du qua câu thơ này có điều gì đáng lưu ý?
Câu 4: (1,5 điểm)
Qua những lời trò chuyện của nhân vật ông Hai với đứa con út trong
truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, em cảm nhận được điều gì về tấm lòng của

ông Hai? Trích dẫn một dẫn chứng để minh họa cho cảm nhận của em.
Câu 5: (5,0 điểm)
“Tình bạn làm niềm vui tăng lên gấp đôi và nỗi khổ giảm đi một nửa”.
Bêcơn (Francis Bacon, 1561-1626 – nhà triết học người Anh)
- 4 -
ĐÁPÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I /2008-2009 – LỚP 9
Em hiểu câu danh ngôn trên như thế nào? Hãy kể lại một câu chuyện
về tình bạn có liên quan đến ý nghĩa câu danh ngôn trên (trong bài viết có
sử dụng các yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm).
HẾT
- 5 -
UBND TỈNH TIỀN
GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN LỚP
9
HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 –
2011
CÂ U

1: Giải thích nghĩa của các thành ngữ và cho biết phương châm hội thoại có liên quan.

“đánh trống lảng": lảng ra, né tránh không đề cập đến vấn đề đang trao đổi / phương châm
quan hệ. (0,25 điểm).

“cãi chày cãi cối”: cố tranh cãi mà không có lí lẽ xác đáng/phương châm về chất.(0,25 đ).


“nói băm nói bổ”: nói thô bạo, xỉa xói / phương châm lịch sự. (0,25 điểm).

“nửa úp nửa mở”: nói mập mờ, không hết ý / phương châm cách thức. (0,25 điểm).
CÂ U

2: Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ.

Điệp ngữ: "tre, giữ"/nhấn mạnh hình ảnh cây tre và tạo sự nhịp nhàng cho câu văn (0,5 đ).

Nhân hóa: "chống lại, xung phong, giữ" / coi tre như một con người, gây ấn tượng mạnh
cho người đọc. (0,5 điểm).
CÂ U

3: Giải thích nghĩa của câu thơ và nêu nhận xét về nghệ thuật miêu tả của Nguyễn Du.

Giải thích nghĩa của câu thơ: mắt Thúy Kiều trong sáng như làn nước mùa thu (0,5
điểm); lông mày Thúy Kiều thanh thoát như nét núi mùa xuân (0,5 điểm).

Nhận xét: tả nhan sắc Thúy Kiều, Nguyễn Du chỉ tập trung vào đôi mắt (0,25 điểm), bởi đó
là nơi thể hiện tinh anh của tâm hồn và trí tuệ (0,25 điểm).
CÂ U

4: Cảm nhận về tấm lòng của ông Hai: Ông Hai có:

tình yêu sâu nặng đối với làng chợ Dầu. (0,5 điểm).

tấm lòng thủy chung với cách mạng, với kháng chiến mà biểu tượng là cụ Hồ. (0,5 đ).

Trích dẫn chính xác một dẫn chứng: (0,5 điểm).
LƯU Ý: Từ câu 1 đến câu 4:


Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý.

Chỉ cho điểm tối đa khi diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.

Giám khảo không trừ điểm nếu học sinh trả lời thừa hoặc sai.
CÂ U

5:
I. YÊU CẦU CHUNG:
1. Kể được một câu chuyện về tình bạn có liên quan đến câu danh ngôn ở đề
bài.
2. Nắm được phương pháp làm bài văn tự sự; biết kết hợp với các yếu tố nghị luận và
miêu tả nội tâm trong bài làm.
II. YÊU CẦU CỤ THỂ: Bài làm phải đảm bảo 3 phần cơ bản dưới đây:
1. Mở bài: Nêu khái quát về vai trò của tình bạn và giới thiệu câu chuyện
kể.
2. Thân bài:
2.1. Giải thích ý nghĩa câu danh ngôn: câu danh ngôn nêu lên sức mạnh của tình bạn đối
với đời sống tinh thần, tình cảm của con người (làm tăng niềm vui và giảm đi nỗi khổ).
2.2. Kể lại một câu chuyện hoàn chỉnh về tình bạn có liên quan đến ý nghĩa câu danh ngôn.
3. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của tình bạn, phát biểu suy nghĩ của bản
thân.
L ƯU

Ý: Học sinh sẽ kể những câu chuyện khác nhau, giáo viên căn cứ vào mức độ hợp lí,
thuyết phục để đánh giá và cho điểm bài làm.
III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM:
ĐIỂM 5,0: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên.
- Bố cục hợp lí, nội dung chặt chẽ, sâu sắc, giàu sức thuyết phục.

- Diễn đạt tốt, có cảm xúc. Có thể mắc một vài sai sót nhỏ.
ĐIỂM 4,0 : - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên.
- Bố cục và nội dung hợp lí, có sức thuyết phục.
- Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 2,5: - Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược.
- Văn chưa trôi chảy nhưng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 1,0: - Còn lúng túng trong phương pháp. Nội dung sơ sài.
- Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt.
ĐIỂM 00,0: - Sai lạc cả nội dung và phương pháp.
* Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn
lại.

×