Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh công nghệ cơ nhiệt điện và xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.71 KB, 52 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Danh mục các từ viết tắt
Tên từ viết tắt Ký hiệu viết tắt
1. Bảo hiểm xã hội BHXH
2. Bảo hiểm y tế BHYT
3. Công nhân trực tiếp sản xuất CNTTSX
4. Chứng từ ghi sổ CTGS
5. Chứng từ CT
6. Công trình CTr
7. Chi phí sản xuất CPSX
8. Công ty CTY
9. Nguyên vật liệu NVL
10. Nhà văn hoá NVH
11. Kết chuyển K/C
12. Kinh doanh KD
13. Kê khai thờng xuyên KKTX
14. Kinh phí công đoàn KPCĐ
15. Sản xuất SX
16. Thu nhập doanh nghiệp TNDN
17. Tài sản cố định TSCĐ
18.Thanh toán tạm ứng TTTƯ
19. Xã hội chủ nghĩa XHCN
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy Công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 1
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================


Danh mục bảng biểu
Biểu 1.1: Chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập
Biểu 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu1.3: Giá trị tài sản cố định
Biểu 1.4: Sổ chi tiết TK 621
Biểu 1.5: Sổ cái TK 621
Biểu 1.6: Sổ chi tiết TK 622
Biểu 1.7: Sổ cái TK 622
Biểu 1.8: Sổ chi tiết TK 627
Biểu 1.9: Sổ cái TK 627
Biểu 1.10: Sổ chi tiết TK 154
Biểu 1.11: Sổ cái TK 154
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp KÕ to¸n CPSX& tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
=========================================================
BiÓu 1.12: Sæ chi tiÕt TK 632
=======================================================
SV NguyÔn Duy Anh 3
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Li Núi u
Kinh tế là một trong những yếu tố cốt lõi vô cùng quan trọng tạo lên sự
giàu mạnh, vững bền của đất nớc. Kinh tế ổn định, đất nớc phồn vinh là mục tiêu
chúng ta luôn hớng tới. Sau những năm đấu tranh g ian khổ để giành độc lập chủ
quyền dân tộc, dới lá cờ hoà bình đã hơn 30 năm Việt Nam đang từng bớc phát
triển, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Để đạt đợc những thành quả
kinh tế nh hiện tại và có sự phát triển vững chắc trong tơng lai, Đảng và Nhà nớc
ta xác định Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận động theo cơ chế thị trờng dới sự điều tiết của Nhà nứoc XHCN. Dới sự

lãnh đạo của Đảng, Nhà nớc không ngừng củng cố và hoàn thiện hệ thống quản
lý nền kinh tế vĩ mô mà cụ thể là các chính sách kinh tế mới đợc ban hành, giữ
một vị trí quan trọng của Nhà nớc trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền
kinh tế bằng pháp luật. Trong hàng loạt các chính sách mới giữ vai trò quan
trọng phải kể đến sự đổi mới về cơ chế quản lý, về nguyên tắc quản lý tài chính,
về chế độ hạch toán kế toán và các luật thuế mới
Khi nghiên cứu kế toán cho thấy đây là một công cụ quản lý kinh tế quan
trọng và không thể thiếu trong bất kỳ một Doanh nghiệp nào khi tham gia vào
hoạt động kinh doanh. Kế toán với t cách là công cụ quản lý không chỉ dừng lại
ở việc ghi chép và lu giữ các dữ liệu, mà quan trọng hơn là thiết lập một hệ thống
thông tin quản lý. Về bản chất kế toán chính là hệ thống đo lờng, xử lý và truyền
đạt những thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Cũng có thể nói kế toán là
một môn khoa học hoặc là một nghệ thuật của việc ghi chép, phân loại, tổng hợp
và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết
định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thống thông tin
quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý, các nhà kinh doanh có khả năng xem xét
toàn diện về hoạt động của đơn vị kinh tế.
Do áp dụng đúng chế độ kế toán và nắm bắt hiểu rõ về vai trò của công tác
kế toán đối với kinh doanh nên nền kinh tế nớc ta có những bớc chuyển biến to
lớn. Sự thay đổi này mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhng cũng đặt ra
không ít những khó khăn, thách thức đòi hỏi doanh nghiệp phải tự điều chỉnh
thích nghi với môi trờng đó nh điều chỉnh công tác quản lý, áp dụng KHKT, sử
dụng nguồn vốn kinh doanh và nguồn nhân lực nh thế nào Đặc biệt sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp có bù đắp nổi chi phí bỏ ra trong quá trình kinh
doanh và có lãi hay không? Việc tính đúng, tính đủ chi phí, xác định giá thành
sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đạt
hiệu quản kinh doanh cao nhất với chi phí bỏ ra ít nhất.
Chi phí và giá thành là hai chỉ tiêu quan trọng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Một doanh ngiệp chỉ quan tâm đến giá thành và thu đợc lợi nhuận cao mà
không biết chi phí bỏ ra bao nhiêu, chất lợng ra sao thì doanh nghiẹp đó tự loại

=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 4
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
mình ra khỏi cuộc cạnh tranh trên thị trờng. Ngoài ra công tác tổ chức hạch toán
chi phí và tính giá thành sản phẩm có vai trò thực sự quan trọng trong các doanh
nghiệp, nó tập hợp và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp ra các quyết định
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời là cơ sở cho biết
sự luân chuyển vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trờng và củng cố kiến thức đã
học một cách toàn diện, có hệ thống. Là một sinh viên sau khi hoàn thành chơng
trình học tập ở trờng, đi thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện
và Xây Lắp đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo cùng toàn thể cán bộ
nhân viên phòng kế toán và bằng kiến thức của mình em quyết định viết chuyên
đề tốt nghiệp với đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp cho chuyên
đề tốt nghiệp của mình. Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm
2 chơng.
Chơng I: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp.
Chơng II: Phơng hớng nhằm hoàn thiện về kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp.
Chơng I
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp.
A/Đặc điểm chung của Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện
và Xây Lắp:
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công Nghệ Cơ
Nhiệt Điện và Xây Lắp:

1. Quá trình hình thành Công ty :
- Với chủ trơng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nớc nói chung và Hải
Phòng nói riêng và với sự đòi hỏi của nền kinh tế thị trờng ngày 16/01/2001 sở
kế hoạch và đầu t Hải Phòng cấp giấy đăng ký kinh doanh số 0202000186 cho
Công ty TNHH Công nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp (Tên giao dịch:
MACHNICAI ELECTRIC THERMIC TECHNOLOGY AND CONTRUCTION
CO,LTD. viết tắt : METECH CO.,LTD)Có mã số thuế 0200415717. Địa chỉ:
Cụm 9 Khu Công Nghiệp Quán Trữ-Kiến An-Hải Phòng.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 5
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Công ty TNHH Công nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp hoạt động sản xuất trong
các lĩnh vực sau:
+ Thi công công trình , thiết kế chế tạo thiết bị ứng dụng công nghệ cơ nhiệt
điện
+ T vấn và chuyển giao công nghệ khái thác thiết bị năng lợng nhiệt.
+ Kinh doanh hàng t liệu sản xuất , hàng tiêu dùng
+ Dịch vụ xuất khẩu
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao thông thủy lợi, công
trình hạ tầng, san lấp mặt bằng.
+ Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách đờng bộ.
Hiện nay do năng lực cũng nh tiềm lực về vốn Công ty mới chỉ đi chuyên
sâu vào mảng thi công công trình , thiết kế chế tạo thiết bị ứng dụng công nghệ
cơ nhiệt điện là chính một vài năm tới Công ty sẽ thực hiện chiến lợc khai thác
sang các mảng khác nh: Dịch vụ xuất khẩu, Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa,
hành khách đờng bộ
2. Quá trình phát triển của Công ty:
Từ khi thành lập đến nay Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp đã tạo đợc chỗ đứng, đảm bảo uy tín, chất lợng hàng hóa, các công

trình xây dựng dân dụng, công nghiệp trên địa bàn Quận Kiến An và Thành phố
Hải Phòng. Với số vốn điều lệ 3.800.000.000 (Ba tỷ tám trăm triệu đồng chẵn./)
sau hơn 8 năm hoạt động Công ty đang trên đà phát triển và thu đợc nhiều lợi
nhuận.
Biểu 1.1: Chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu Tổng số tiền
1. Doanh thu 7.419.384.837
2. Chi phí sản xuất kinh doanh
- Khấu hao TSCĐ 128.271.953
- Nguyên vật liệu 4.843.347.965
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 6
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Tiền lơng 2.365.317.361
- Chi phí khác 288.305
3. Tổng thu nhập từ SX, KD
4. Thu nhập khác 0
Biểu 1. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh:
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu Tổng số tiền
1. Doanh thu thuần 7.419.384.537
2. Giá vốn hàng bán 6.944.652.499
3. Lợi nhuận gộp 474.732.038
4. Chi phí bán hàng 0
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 447.368.525
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30.602.991
7. Thu nhập hoạt động tài chính
8. Tổng lợi nhuận trớc thuế 30.314.686

9. Thuế TNDN phải nộp 2.273.602
10. Lợi nhuận sau thuế 14.069.079

Biểu1.3: Giá trị tài sản cố định
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Stt Danh mục tài sản
Đơn
vị tính
Số lợng Tổng giá trị
1
Nhà xởng SX chính 01
01 425.051.071
2
Nhà xởng SX số 02
01 100.209.602
3
Nhà xởng SX số 03
01 188.702.084
4
Nhà văn phòng Công ty
01 38.120.291
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 7
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
5
Tờng bao quanh xởng
01 28.984.719
6
Máy hàn TIG

Cái 01 15.000.000
7
Máy tiện 01
Cái 01 60.000.000
8
Máy ren ống to
Cái 01 13.000.000
9
Máy lốc tôn
Bộ 01 50.000.000
10
Máy phay kim loại
Cái 01 49.000.000
11
Máy xoa mặt bê tông
Cái 01 13.809.524
12
Xe ôtô ISUZU Hi - lander
Cái 01 475.329.000
13
Xe máy attila
Cái 01 27.909.545
14
Máy photo
Cái 01 15.000.000
15
Máy tính xách tay GĐ
Cái 01 19.912.380
16
Máy tính xách tay PKT

Cái 01 12.857.142
Tổng cộng 16 1.532.885.359
II/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Công Nghệ Cơ
Nhiệt Điện và Xây Lắp.
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
* Tổ chức:
- Giám đốc : 1 ngời
- Phó giám đốc kĩ thuật : 1 ngời
- Phó giám đốc sản xuất : 1 ngời
- Các phòng ban:
+ Phòng Kế toán tài chính
+ Phòng Kỹ thuật
- Các tổ:
+ Tổ điện lạnh
+ Tổ cơ khí
+ Tổ xây lắp công trình
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy của Công ty
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 8
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Ghi chú: Chịu sự quản lý trực tiếp
Các bên có liên quan
2. Chức năng bộ máy quản lý của Công ty:
* Giám đốc : Là ngời đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Công ty chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm trớc pháp luật. Ngoài
việc ủy quyền cho các Phó giám đốc điều hành các công việc của Công ty, Giám
đốc còn trực tiếp điều hành các phòng kế toán hành chính, kỹ thuật.
* Phó giám đốc kỹ thuật: Là ngời phụ trách về kỹ thuật sản xuất công
nghệ sản xuất trong Công ty và chỉ đạo trực tiếp phòng kỹ thuật.

* Phó giám đốc sản xuất: Là ngời phụ trách tàn bộ công tác sản xuất và
các dịch vụ gia công lắp đặt.

* Các phòng ban chức năng:
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc do giám đốc giao, hoàn thành các công
việc đợc giao theo đặc điểm riêng của từng phòng
- Phòng Kế toán tài chính: 5 ngời
- Phòng Kỹ thuật : 4 ngời
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 9
Giám
Đốc
Phòng
Kế toán
hành
chính
P. Phó
Giám
Đốc sản
xuất
P. Phó
Giám
Đốc kỹ
thuật
Tổ điện
lạnh
Tổ cơ
khí
Tổ xây
lắp

Phòng
kỹ
thuật
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
* Tổ điện lạnh: Có nhiệm vụ chuyên đảm nhận toàn bộ công việc liên quan
đến ngành nhiệt lạnh
* Tổ cơ khí: Có nhiệm vụ gia công công tác cấu kiện cơ khí phục vụ cho
đội xâp lắp công trình và các sản phẩm trực tiếp nhận từ bên ngoài.
* Tổ xây lắp công trình: Xây dựng cơ bản trong các gói thầu thiết kế và thi
công lắp đặt các hệ thống điện, hơi, thiết bị chịu áp lực
* Chức năng nhiệm vụ của từng phòng:
- Phòng Kế toán tài chính:
+ Thực hiện việc tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm của công ty và
phù hợp với chế độ kế toán thống kê, pháp luật kế toán hiện hành.
+ Thực hiện việc tổ chức tốt công tác kế toán nh hoạch toán doanh thu, chi phí,
giá thành, vật t, tiền vốn phù hợp với tình hình thực tế của công ty và phù hợp
với chế độ kế toán thống kê, pháp luật kế toán hiện hành.
+ Thông tin kế toán quản trị phục vụ lãnh đạo, đa ra các chỉ số tài chính để lãnh
đạo công ty đa ra các quyết định kịp thời nhằm lành mạnh hóa tài chính công ty.
+ Lập kế hoạch tài chính, dự trù Ngân sách tài chính các phơng thức huy động
vốn, bảo toàn cân đối vòng quay vốn, dự báo về khả năng tài chính.
+ Cập nhật phản ánh kịp thời đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hệ
thống sổ kế toán theo quy định của Nhà nớc và của công ty, thờng xuyên đối
chiếu để phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót kế toán.
+ Kiểm tra và kiểm soát đối với các đơn vị trực thuộc, yêu cầu các đơn vị trực
thuộc lập báo cáo tài chính kế toán để theo dõi tài chính hớng dẫn và theo dõi
các khoản kinh phí và các quỹ tự nguyện phải nộp.
+ Kiểm tra và trình Giám đốc Công ty các đề nghị bảo lãnh Ngân hàng của các
đơn vị trực thuộc.

+ Hớng dẫn đôn đốc kiểm tra công tác thanh toán các khoản chi phí, kiểm soát
và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc việc chi tiêu tài chính, sử dụng vật t máy mọc
thiết bị, nhân công và các yếu tố đầu vào của sản xuất theo quy định hiện hành
của Nhà nớc và quy chế của Công ty.
+ Lập lại các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nớc và các loại báo cáo
quản trị phục vụ yêu cầu quản lý của Công ty.
+ Lập dự trù, yêu cầu vật t máy móc, nhân lực và các chi phí khác. Các yếu tố
đầu vào của sản xuất theo kế hoạch tiến độ, khối lợng và dự toán thi công, hợp
đồng giao khoán gọn đã đợc Giám đốc Công ty phê duyệt.
+ Mở sổ nhật ký công trình, sổ theo dõi chi tiết tình hình sử dụng các yếu tố đầu
vào của sản xuất và thực hiện việc chỉ tiêu tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào
của sản xuất và thực hiện việc chỉ tiêu các đơn vị theo đơn giá định mức, dự toán
thi công và hợp đồng giao khoán đã đợc Giám đốc Công ty phê duyệt.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 10
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
+ Thực hiện thanh toán nội bộ khối lợng công việc hoàn thành và các yếu tố đầu
vào của sản xuất ngay sau khi công trình hoàn thành với các phòng ban Công ty.
+ Thanh toán kịp thời đúng kỳ hạn mọi khoản chi phí phát sinh cho khách hàng
khi đã đợc Công ty cho tạm ứng để thực hiện thi công công trình.
+ Tự chịu trách nhiệm pháp lý về các hóa đơn chứng từ do đơn vị mình lập để
thanh toán công trình.
+ Thực hiện việc quyết toán khối lợng, bàn giao công việc hoàn thành và bảo
hành với chủ đầu t công trình.
- Phòng Kỹ thuật :
+ Chịu trách nhiệm thờng xuyên cập nhập định mức và đơn giá của các ngành để
lập dự toán, đơn giá đấu thầu, dự toán thi công, các định mức chi phí phù hợp với
các quy định của Nhà nớc và tình hình thực tế của Công ty.
+ Tiếp thị tìm kiếm việc làm, tham gia đấu thầu các công trình, soạn thảo hợp

đồng kinh tế, quyết toán khối lợng công trình, hoàn tất hồ sơ thanh toán, đôn đốc
thanh toán thu hồi vốn.
+ Tham mu cho Giám đốc lựa chọn nhà cung cấp, làm thủ tục duyệt giá mua vật
t, hàng hóa theo các quy định của Nhà nớc và tình hình thực tế của Công ty.
+ Tham mu trình Giám đốc duyệt dự trù, yêu cầu cung cấp vật t, hàng hóa cho
các đơn vị thi công theo tiến độ dự toán và khối lợng thực tế thi công, kiểm tra
chất lợng, số lợng vật t do phòng vật t mua trớc khi đa vào công trình.
+ Tham mu trình Giám đốc Công ty ban hành và hớng dẫn các đơn vị thi công
mở sổ ghi chép nhật ký công trình, sổ tay chất lợng, các biểu mẫu nghiệm thu
ban giao công trình.
+ Chủ trì thực hiện hớng dẫn các đơn vị thực hiện mô hình quản lý chất lợng
theo tiêu chuẩn ISO 9001.
+ Chủ trì lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch giá trị sản lợng và khối lợng
phối hợp với phòng tài chính Giám đốc Công ty phê duyệt.
III. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp.
1. Quy trình sản xuất của Công ty :
Sản phẩm xây lắp là những công trình, nhà cửa, xây dựng mang tính đơn
chiếc, có kích thớc lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Từ đặc điểm đặc trng đó nên
quá trình sản xuất các sản phẩm Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp đều có dự toán, thiết kế riêng. Hầu hết tất cả các công trình đều phải
tuân thủ theo một quy trình công nghệ nh nhau:
- Nhận thầu thông qua đấu thầu
- Ký kết hợp đồng xây dựng với bên A và chủ đầu t công trình hoặc nhà thầu
chính.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 11
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Trên cơ sở hồ sơ thiết kế các công trình và hợp đồng xây dựng đã ký kết Công

ty đã tổ chức thi công, đã tạo ra sản phẩm, tổ chức lao động, bố trí máy móc thiết
bị thi công, tổ chức cung ứng vật t tiến hành xây dựng và hoàn thiện.
- Công trình đợc hoàn thiện dới sự giám sát của chủ đầu t công trình hoặc nhà
thầu chính về mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình và thanh toán quyết toán hợp đồng xây dựng với chủ đầu t
hoặc nhà thầu chính.
2. Những thuận lợi , khó khăn và định h ớng phát triển của Công ty trong t ơng
lai.:
2.1. Những thuận lợi:
- Công ty có hệ thống kiến trúc nhà xởng tơng đối quy mô, thuận lợi cho
việc thực hiện các công tác gia công các cấu kiện cơ khí tại xởng.
- Số lợng lao động Công ty tuyển dụng vào làm có trình độ tay nghề cao
cũng nh thâm niên công tác. Với lòng nhiệt huyết, nhiệt tình năng động
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 12
Ký hợp đồng
với bên A
Tổ chức thi
công
Bàn giao và
thanh quyết
toán với bên A
Nghiệm thu
kỹ thuật
Đấu thầu
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
sáng tạo trong công việc của đội ngũ cán bộ đã đa Công ty ngày một
phát triển
- Hiện nay Công ty tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoàn toàn

nhờ vào nguồn vốn tự có điều đó giúp cho Công ty luôn chủ động không
bị phụ thuộc vào bên ngoài. Chủ động khi khí đợc các công trình lớn và
thanh toán với nhà cung cấp nâng cao đợc uy tín đối với bạn hàng cũng
nh các nhà cung cấp.
- Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn cao, xử lý công việc
nhanh nhẹn ,ngoại giao tốt thu hút đợc nhiều hợp đồng có giá trị lớn. Với
sự đoàn kết đồng lòng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty
đã đa Công ty ngày một phát triển , xây dựng đợc thơng hiệu nhiều ngời
biết đến không chỉ trong khu vực mà cả đất nớc.
2.2. Những khó khăn:
- Là một Công ty TNHH công nghệ cơ nhiệt điện & xây lắp đứng trớc sự
chuyển mình lớn của đất nớc hội nhập với thế giới sự du nhập của khoa
học kỹ thuật hiện đại , sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thơng
truờng. Đứng trớc bối cảnh đó là một doanh nghiệp nhỏ về kinh nghiệm
còn non trẻ, nguồn vốn còn hạn chế , kinh doanh theo đơn đặt hàng và
mùa vụ do đó doanh nghiệp vẫn còn bị động về nhiều mặt đặc biệt trong
công tác tuyển dụng lao động thời vụ mỗi khi ký đuợc những hợp đồng
có giá trị lớn.
2.3.Định huớng phát triển của Công ty trong tơng lai:
- Với sự phát triển nhanh chóng nh hiện nay đòi hỏi chất lợng sản phẩm
của các doanh nghiệp phải có chất lợng cao thì mới cạnh tranh đứng
vững trên thơng trờng đo đó Công ty đã có những định hớng rất tích cực
nh kiện toàn bộ máy tổ chức, tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao trình
độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên để có thể làm ra những sản
phẩm có chất lợng tốt hơn, nâng cao uy tín .
- Hiện tại hoạt động kinh doanh chính của Công ty vẫn là thi công công
trình , thiết kế chế tạo thiết bị ứng dụng công nghệ cơ nhiệt điện và một
phần nhập khẩu . Trong tơng lai Công ty sẽ mở rộng thêm các hoạt động
kinh doanh khác theo nghành nghề kinh doanh đã đăng ký để tìm đợc
những hớng đi mới phù hợp với quy luật phát triển. Hạn chế tối đa những

sai lầm mắc phải nhằm đem lại nhiều lợi nhuận hơn cho Công ty và cải
thiện đồng lơng của cán bộ công nhân viên. Với những điều kiện và sự
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 13
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
cố gắng của toàn thể Công ty nh hiện nay chắc chắn trong một ngày
không xa Công ty sẽ đạt đợc những gì mà Công ty mong muốn.
IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán tại Công ty TNHH Công
Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt
Điện và Xây Lắp:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, tính chất quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh, địa bàn hoạt động, sự phân cấp quản lý, tình hình trang
thiết bị phơng tiện kỹ thuật tính toán và thông tin, trình độ nghiệp vụ của cán bộ
công nhân viên kế toán công ty.
Sơ đồ 1.2 : sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Kế toán trởng : Phụ trách chung, chịu trách nhiệm hớng dấn, chỉ đạo, kiểm tra
các công việc nhân viên kế tóan thực hiện, tổ chức lập báo cáo chi phí theo yêu
cầu quản lý, lựa chọn nhân viên kế toán, phân công chức trách, nhiệm vụ trớc
Giám đốc, cấp trên và Nhà nớc về thông tin kế toán cung cấp.
- Kế toán tổng hợp: Vừa giám sát việc thu - chi qua các chứng từ gốc, theo dõi và
sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán
với khách hàng, thanh toán tạm ứng và thanh toán với Ngân hàng. Còn có nhiệm
vụ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm : Căn cứ vào các phiếu xuất vật t,
bảng thanh toán lơng, hợp đồng sản xuất, phiếu xuất kho thành phẩm kế toán
tiến hành tính toán, tập hợp chi phí . Từ đó, xác định chính xác khối lợng sản
phẩm dở dang cuối kỳ, thực hiện tính giá thành. Kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm phụ trách các tài khoản: 621, 622, 627, 154
=======================================================

SV Nguyễn Duy Anh 14
Kế toán tr ởng
K.toán thành
phẩm và tiêu
thuh sản phẩm
Thủ kho
kiêm thủ quỹ
Kế
toán
chi tiết
Kế
toán
tổnghợp
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình
nhập xuất kho thành phẩm và xác định chính xác các kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty. Phụ trách các tài khoản 155, 511, 641, 642
- Thủ kho kiêm thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng
ngày căn cứ vào các phiếu thu, chi hợp lệ để xuất hoặc nhập quỹ, ghi sổ quỹ.
Mặt khác căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất, nhập kho sau đó ghi sổ chi tiết cấp
3 của tài khoản 152. Cuối tháng đối chiếu với kế toán nguyên vật liệu.
- Kế toán chi tiết: Phụ trách tài khoản 152, 153 hạch toán chi tiết vật liệu theo
phơng pháp sổ số d. Cuối tháng, tổng cộng số liệu, lập báo cáo vật liệu cùng với
các bộ phận chức năng khác tiến hành kiểm kê lại kho vật t, đối chiếu với sổ
sách kế toán. Nếu thiếu hụt sẽ phải tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý ghi
trong biên bản kiểm kê. Và phụ trách tài khoản 111, 131, 141 và các sổ chi
tiết của nó. Cuối tháng, lập bảng kê. Khi có yêu cầu của cấp trên, thủ quỹ và các
bộ phận có liên quan tiến hành kiểm kê lại quỹ tiền mặt hiện có. Nếu thiếu hụt sẽ
phải tìm nguyên nhân và đề ra biện pháp xử lý.Về việc thanh toán với ngân hàng

thì kế toán quỹ thực hiện toàn bộ những giao dịch thu chi, thanh toán với ngân
hàng. Phụ trách tài khoản 112, 311 và các sổ chi tiết, cuối tháng lập bảng kê.
Các thành viên của bộ máy kế toán tuy có nhiệm vụ kế toán khác nhau song
giữa các bộ phận đó lại có sự kết hợp chặt chẽ mật thiết trong phạm vi chức năng
và nhiệm vụ của mình.
2.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty:
a) Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp:
- Niên độ kế toán : Từ 01/1/N đến 31/12/N
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của
Bộ trởng Bộ Tài chính.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Theo phơng pháp khấu trừ thuế
- Hình thức kế toán Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ trên máy.
- Đơn vị tiền tệ Công ty áp dụng: Việt Nam đồng
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Thơng Mại Cổ Phần á Châu chi nhánh tại
Hải Phòng
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phơng pháp bình quân gia quyền.
b) Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp:
Bao gồm:
* Tiền tệ:
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 15
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng

- Bảng kiểm kê quỹ
* Hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Thẻ kho
*Tài sản cố định:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
* Lao động- tiền lơng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hởng BHXH
- Danh sách ngời lao động hởng trợ cấp BHXH
* Bán hàng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
c) Hệ thống Tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt
Điện và Xây Lắp:
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
- TK 138: Phải thu khác
- TK 141: Tạm ứng
- TK 142: Chi phí trả trớc
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 154: Chi phí SXKD dở dang
- TK 211: Tài sản cố định

- TK 214: Hao mòn TSCĐ
- TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK 311: Vay ngắn hạn
- TK 331: Phải trả ngời bán
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 16
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
- TK 333.4: Thuế TNDN phải nộp
- TK 334: Phải trả ngời lao động
-TK 335: Chi phí phải trả
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
- TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
- TK 415: Quỹ Xí nghiệp
- TK 421: Lợi nhuận cha phân phối
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- Tk 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 635: Chi phí tài chính
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 711: Thu nhập khác
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
d) Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp:
Hiện nay hình thức sổ kế toán của Công ty đang áp dụng là hình thức Chứng từ
ghi sổ. Hệ thống sổ sách gồm:

- Chứng từ ghi sổ
- Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Sổ (thẻ) kho
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua, ngời bán
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Quy trình ghi sổ của doanh nghiệp từ chi tiết đến tổng hợp. Công ty sử dụng hệ
thống kế toán thủ công.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 17
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Sơ đồ 1.3 :sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập CTGS. Căn
cứ CTGS ghi vào sổ đăng ký CTGS và sổ cái, những đối tợng cần theo dõi chi

tiết sẽ căn cứ vào từng chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng
lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh, sau khi đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 18
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài
chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
chứng từ ghi sổ, đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu tổng hợp
trên sổ cái, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính.
Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm
tình hình hoạt động hạch toán và quản lý kinh tế của Công ty với bộ máy kế toán
gọn nhẹ đảm bảo yêu cầu quản lý tài chính của Công ty.
e) Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt
Điện và Xây Lắp:

- Kỳ lập báo cáo : Ngày 31/12/N
- Mối quan hệ giữa các phần hành trong việc lập báo cáo:
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh của Công ty thực sự hoàn thành đợc lập nên các chứng từ kinh tế từ các
chứng từ kế toán làm căn cứ để xử lý và phản ánh một cách có hệ thống vào các
sổ kế toán liên quan ( sổ tổng hợp, sổ chi tiết). Số liệu từ các tài khoản, các sổ kế
toán đợc phân loại, đợc hệ thống hoá và tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế tài
chính để trình bày trên các Báo cáo tài chính.
- Hệ thống báo cáo đợc lập bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN
Cơ sở lập: * Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết
* Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trớc
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
Cơ sở lập: * Căn cứ vào Báo cáo kết quả HĐKD của năm trớc
* Căn cứ vào sổ kế toán trong năm dùng cho các TK từ loại
5 đến loại 9 và TK 421
+ Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
Cơ sở lập: * Căn cứ vào số liệu trong các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của
năm báo cáo.
* Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm báo cáo
* Căn cứ vào báo cáo Kết quả kinh doanh năm báo cáo
* Căn cứ vào thuyết minh báo cáo tài chính năm trớc
* Căn cứ vào các thông tin khác trong doanh nghiệp
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN
Cơ sở lập : * Căn cứ vào bảng Cân đối kế toán
* Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
* Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài chính
* Căn cứ vào Báo cáo lu chuyển tiền tệ kỳ trớc
* Căn cứ vào các tài liệu kế toán khác: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế
toán chi tiết các TK "Tiền mặt", " Tiền gửi"; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán

chi tiết của các TK liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các
tài liệu kế toán chi tiết khác.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 19
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Nơi nộp báo cáo thuế: Cục thuế Hải Phòng
B- Thực trạng kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây
Lắp.
1. Đặc điểm chi phí, phân loại chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Công
Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp:
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật chất
cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó đợc biểu hiện về mặt
giá trị bằng tiền.
Chi phí sản xuất trong Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây
Lắp gồm nhiều khoản chi phí khác nhau về nội dung kinh tế, tính chất, công
dụng, vai trò vị trí của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Việc hạch toán chi phí theo
từng loại sẽ nâng cao tính chất chi tiết của thông tin hạch toán, phục vụ đắc lực
cho công tác quản lý nói chung đồng thời tạo cơ sở cho việc phấn đấu giảm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở phân loại chi phí. Chi phí sản xuất
ở Công ty gồm các loại sau:
* Chi phí nguyên vật liệu:
- Vật liệu xây dựng: Đinh, sơn, que hàn
- Vật liệu vận chuyển: Tôn tấm, cốt pha, giàn giáo
- Vật kết cấu: Panel, dầm đúc sẵn
- Các nguyên liệu, nhiên liệu trực tiếp dùng trong máy thi công : Xăng dầu, điện,
nớc
* Chi phí nhân công :
Bao gồm lơng chính, lơng phụ, phụ cấp có tính chất lơng của công nhân trực tiếp

xây lắp, kể cả công nhân sử dụng máy.
* Chi phí sử dụng máy thi công: Gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến máy nh
máy ủi, máy cẩu, khấu hao chi phí thuê máy.
* Chi phí sản xuất chung là những chi phí sản xuất thi công ở đội công trình mà
không hạch toán trực tiếp vào các nội dung trên. Bao gồm chi phí về vật liệu,
công cụ, dụng cụ, chi phí khác bằng tiền.
2. Đối t ợng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tợng tập hợp chi phí tại Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và
Xây Lắp là công trình, hạng mục công trình từ khi bắt đầu khởi công cho đến khi
công trình hoàn thành bàn giao. Từng công trình đều đợc theo dõi chi tiết các chi
phí sản xuất theo khoản mục.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 20
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
- Quá trình theo dõi số liệu tập hợp trên sổ chi tiết đợc tiến hành liên tục và đợc
so sánh với giá trị khối lợng thực tế, phản ánh kịp thời tình hình sản xuất kinh
doanh và giúp cho công tác quản lý của Công ty hiệu quả hơn.
3. Ph ơng pháp kế toán chi phí sản xuất Công ty TNHH Công Nghệ Cơ
Nhiệt Điện và Xây Lắp.
3.1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công
trình xây lắp. Vì vậy việc hạch toán chi phí này chính xác và đầy đủ có ý nghĩa
quan trọng trong công tác quản lý chi phí, đồng thời đảm bảo tính chính xác giá
thành xây dựng.
Để quản lý chi phí vật liệu trong giá thành công trình tránh mọi thất thoát

hao hụt đòi hỏi hạch toán nguyên vật liệu phải cụ thể căn cứ vào giá trị vạt liệu
xuất kho cho hạch toán chi phí vật liệu. Công ty TNHH công nghệ cơ nhiệt điện
và xây lắp áp dụng đơn giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia
quyền, sử dụng TK 152 (Nguyên liệu, vật liệu) để phản ánh giá trị nhập xuất tồn
kho vật t. Nếu dùng tiền mặt mua vật liệu phụ nhỏ, lẻ về dùng ngay vào công
trình thì căn cứ vào chứng từ hàng về kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 111
Đối với vật liệu có thể đo đếm chính xác đợc nh: Sắt, thép, ốc vít, que
hàn, số lợng vật liệu tồn kho cuối kỳ, đợc công ty xác định nh sau:
Vật liệu tồn = Vật liệu tồn + Vật liệu nhập - Vật liệu xuất
kho cuối kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ kho trong kỳ
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Căn cứ và số lợng thực tế vật liệu nhập kho, phòng kinh doanh sẽ viết phiếu
nhập kho.
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 21
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Đơn vị: Công ty TNHH Số: 27 Mẫu số 01-VT
CN cơ nhiệt điện và phiếu nhập kho Nợ: 152 Theo QĐ 1141-BTC/11-95
Xây lắp Có: 112
Ngày21 tháng 01 năm 2009
Họ tên ngời giao hàng : Hoàng Thị Tuyết
Theo HĐ số 0011172 ngày21/01/2009 của Công ty CP Nồi Hơi Việt Nam
Nhập tại kho : Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu,

quy cách
phẩm chất vật
t (sản
phẩm,hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B
C
D 1 2 3 4
1
Nồi hơi đốt
than 1,5tấn/h
Cái 1 182.200.000 182.200.000
Cộng
182.200.000

Tổng số tiền : 182.200.000 đồng
Bằng chữ: ( Một trăm tám mơi hai triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn)./.
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên

Ngời giao hàng
Ký, họ tên
Thủ kho
Ký, họ tên
Kế toán trởng
Ký, họ tên
Thủ trởng đơn vị
Ký, họ tên
Khi xuất kho nguyên, vật liệu kế toán căn cứ vào giấy đề nghị đợc duyệt hợp
lý, hợp pháp sẽ viết phiếu xuất kho cho ngời nhận. Giá thực tế xuất kho sẽ đợc
phòng kế toán tính theo đơn giá bình quân.
Trị giá vật t tồn đầu kỳ + Trị giá vật t nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lợng vật t tồn đầu kỳ + Số lợng vật t nhập trong kỳ
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 22
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
Ví dụ:
182.200.000
Nồi hơi đốt than = = 182.200.000
1,5 tấn/h 1
Đơn giá bình quân

Đơn vị: Công ty TNHH Số: 28 Mẫu số 02-VT
Công nghệ cơ phiếu xuất kho Nợ: Theo QĐ 1141-BTC/11-95
Nhiệt điện và xây lắp Có:
Ngày 21 tháng 01 năm 2009
Họ tên ngời nhận hàng : Vũ Hùng Tuyên
Lý do xuất kho: Cung cấp lắp đặt nồi hơi, cải tạo hệ thống dẫn hơi may Việt Hàn

Nhập tại kho : Công ty TNHH Công Nghệ Cơ Nhiệt Điện và Xây Lắp
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật t
(sản phẩm,hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B
C
D
1
2 3 4
1
Tôn inox 0,3 sus 304
kg 386.000 386.000 48321.70 18.652.176
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 23
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================
2
Tăng đơ 100

Cái 30.000 30.000 7741.94 232.258
3 Thép trơn D6 Kg 31.000 31.000 10.860.00 336.660
4 NH đốt than 1t/h Bộ 1000 1000
132.000.00
0
132.000.00
0
5
Êcu D10
Cái 400.000 400.000 400.000 160.000
6
Bu lông M14x60
Bộ 100.000 100.000 2950.89 295.089

Cộng
151.676.18
3

Tổng số tiền : 151.676.183 đồng
Bằng chữ : (Một trăn năm mơi mốt triệu,sáu trăm bảy mơi sáu nghìn,một trăm
tám mơi ba đồng chẵn./)
Thủ trởng đơn vị
Ký, họ tên
Kế toán trởng
Ký, họ tên
Phụ trách cung tiêu
Ký, họ tên
Ngời nhận
Ký, họ tên
Thủ kho

Ký, họ tên
Công ty công nghệ cơ nhiệt điện và xây lắp
Chứng từ ghi sổ
Ngày 21 tháng 01 năm 2009
chứng từ
Trích yếu
số hiệu
TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ Có
27 10/01/09
Chi mua vật liệu nhập
kho
152 331 132.000.000
39 21/01/09
Chi mua vật liệu nhập
kho
141 331 200.420.000
Cộng 332.420.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
Công ty công nghệ cơ nhiệt điện và xây lắp
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 24
Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán CPSX& tính giá thành sản phẩm xây lắp
=========================================================

Chứng từ ghi sổ
Ngày 02 tháng 01 năm 2009
chứng từ
Trích yếu
số hiệu
TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ Có
02 02/01/09
Cung cấp lắp đặt nồi hơi,
cụm trích hơi MVH
621 152
1.528.720
Cộng 1.528.720
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
Công ty công nghệ cơ nhiệt điện và xây lắp
Chứng từ ghi sổ
Ngày 04 tháng 01 năm 2005
chứng từ
Trích yếu
số hiệu
TK
Số tiền
Ghi
chú

Số
Ngày
Nợ Có
05 04/01/09
Cung cấp lắp đặt nồi hơi,
cụm trích hơi MVH
621 152
42.383.364
Cộng 42.383.364
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
Công ty công nghệ cơ nhiệt điện và xây lắp
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 01 năm 2009
chứng từ
Trích yếu
số hiệu
TK
Số tiền
Ghi
chú
Số
Ngày
Nợ Có
20 30/01/09 Bảo dỡng nồi hơI MVH 621 152
5.948.635
Cộng 5.948.635
=======================================================
SV Nguyễn Duy Anh 25

×