Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

phân tích tài chính, kinh tế xã hội dự án thu mua tàu vận chuyển gỗ tuyến trung quốc – hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.62 KB, 40 trang )

phân tích hoạt động tài chính
LI M U
Trong những năm qua, chủ trơng chính sách của Đảng và nhà nớc ta là đa dạng
hoá và đa phơng hoá theo hớng mở rộng giao lu kinh tế và khoa học kỹ thuật, từng bớc
hoà nhập với nền kinh tế quốc gia và nền kinh tế thế giới. Hin nay, nn kinh t th
gii ang cú xu hng chuyn i t i u sang i thoi, hp tỏc cựng phỏt trin.
Cựng vi xu th chung ú Vit Nam cng ang ca mỡnh hi nhp cựng th gii. Vi
vic i mi nn kinh t bao cp sang nn kinh t th trng cú s iu tit ca nh
nc thỡ cỏc hot ng thu hỳt vn u t ca nc ngoi v cỏc hot ng khuyn
khớch u t trong nc cng c c bit quan tõm.
phỏt trin t nc theo xu hng thi i, ng v Nh nc ó tin hnh
u t trờn tt c cỏc mt, trong ú tp trung mi nhn vo phỏt trin cỏc ngnh kinh t
trng im v Vn ti bin c xem l mt ngnh rt quan trng trong h thng cỏc
ngnh kinh t quc dõn. S gia tng v nhu cu vn chuyn hng hoỏ cng nh nhu
cu i li l kt qu ca vic phỏt trin nh v bóo ca nn kinh t. Tỡnh hỡnh ú ũi
hi ngnh vn ti khụng ngng phỏt trin v hon thin v mi mt c v quy mụ,
chng loi, phng tin, cỏch thc vn chuyn
ỏp ng mt cỏch tt nht nhng nhu cu ú ũi hi cỏc doanh nghip vn
chuyn phi b sung cỏc phng tin vn chuyn trong ú vic b sung tu l mt
trong nhng phng ỏp ng phn no nhu cu ú, tuy nhiờn vic u t ny ũi hi
phi c cõn nhc mt cỏch k lng, vỡ giỏ tr ca nhng con tu l rt ln v s
dng trong thi gian di, do ú ũi hi cỏc doanh nghip u t nh th no t
hiu qu kinh t cao nht.
hiu rừ hn vic phõn tớch v qun lý mt d ỏn u t mt cỏch kh thi em ó
tin hnh nghiờn cu ti: Phõn tớch ti chớnh, kinh t xó hi d ỏn thuê mua
tu vn chuyn g tuyn TRUNG QUC HI PHềNG"
Vic phõn tớch ny s bao gm phõn tớch cỏc thụng s c bn liờn quan n d
nh u t, lp d ỏn u t, tớnh toỏn v la chn cỏc ch tiờu ti chớnh.
Ni dung c bn s c gii quyt trong bi thit k:
Chng 1: Phân tích số liệu ban đầu và những cơ sở hình thành lên dự án
Chng 2: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu tài chính để lựa chọn.


Chng 3: Phõn tớch tớnh kh thi v ti chớnh ca d ỏn
Chng 4: Phõn tớch hiu qu kinh t xó hi ca d ỏn
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
1
phân tích hoạt động tài chính
ChơngI
phân tích số liệu ban đầu và những cơ sở hình thành
lên dự án
1.1 tổng quan về phân tích tài chính , kinh tế xã hội dự án thuê
mua tàu vận chuyển gỗ
1.1.1 Khỏi nim về phân tích tài chính
Phân tích tài chính là việc chú trọng đến các khía cạnh phân tích và ra các quyết
định tài chính, hoạch định các chính sách đa ra những công cụ, những kỹ năng phân
tích trớc khi đa ra các quyết định liên quan đến tài chính. Đa ra các quyết định cho quỏ
trỡnh s dng vn u t nhm tă ng năng suất lao động tái sn xut gin n v tỏi
sn xut m rng. Cỏc c s vt cht k thut ca nn kinh t núi chung, ca a
phng ca ngnh ca cỏc c s sn xut kinh doanh núi riờng.
1.1.2 Mc ớch ca phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá hiệu quả của việc quản trị tài
chính dới góc độ quản trị tài chính của công ty. Tạo ra tối đa hoá giá trị tài sản của chủ
sở hữu. Mục tiêu này đợc diễn ra trong môI trờng kinh doanh, do vậy phảI đợc xem xét
trong mối quan hệ giữa các vấn đề khác . Mối quan hệ giữa chủ sở hữu và ngời điều
hành công ty. Lợi ích của công ty và xã hội .Vic b ra mt lng vn to ra ti sn,
ti sn ny cú th tham gia vo nhng chu k sn xut ni tip nhau, t c
mc ớch ca ngi b vn. Ni cỏch khỏc u t l hot ng ca vn di hn v
kinh doanh nhm mc ớch sinh li trong tng lai.
Tạo ra giá trị tối đa hoá lợi nhuận là phơng tiện chính để không ngừng tăng giá
trị tài sảncho chủ sở hữu và thể hiện ở 3 mục tiêu:
+ Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế
+ Tối đa hoá lợi nhuận chia cổ phần

+ Tối đa hoá cổ phần đợc xem là mục tiêu phù hợp nhất: vì nó kết hợp đợc
nhiều yếu tố độ dài thời gian, rủi ro , chính sách cổ tức và những yếu tố khác ảnh h ởng
đến giá cổ phần
Trong cỏc kt qu trờn thỡ ti sn, vt cht, trớ tu,nhõn lc c tng thờm cú
vai trũ quan trng mi lỳc mi ni i vi ngi b vn cng nh i vi ton b
nn kinh t.
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
2
phân tích hoạt động tài chính
Mc ớch ca mi cụng cuc u t l phi t c kờtý qu ln hn so vi s
hy sinh m ngi u t phi gỏnh chu khi thc hin nú. Do ú i vi tng cỏ nhõn,
tng doanh nghip u t l iu kin quyt nh s ra i tn ti tip tc phỏt trin
mi hot ng sn xut kinh doanh i vi nn kinh t. u t l yu t quyt nh s
phỏt trin nn kinh t xó hi l chỡa khoỏ ca s tng trng.
1.1.3 Khỏi nim về thuê tài sản
+ Theo hỡnh thc: Thuê tài sản là một hình thức ngời cho thuê có tài sản tạm
thời từ bỏ quyền sử dụng và giao cho ngời thuê tài sản sử dụng , trong một thời gian
nhất định theo những điều kiện đợc ghi trong hợp đồng và ngời thuê phảI trả cho ngời
cho thuê một khoản tiền hoặc dới dòng liên kim đầu kỳ hay cuối kỳ . Nh vậy thuê tài
sản là một phơng tiện tài trợ gần giống với việc đI vay dới nhiều khía cạnh . Hình thức
này là một ngành công nghiệp đang phát triển với tốc độ và quy mô đáng kể .
+ Theo gúc qun lý: Thuê tài sản l mt cụng c qun lý c s dng vn,
vật t, lao ng to ra kt qu ti chớnh kinh t xó hi trong mt thi gian di.
+ gúc k hoch: Thuê tài sản l mt cụng c th hin k hoch chi tit
mt cụng cuc u t cho sn xut kinh doanh ng thi lm tin cho vic ra quyt
nh u t v ti tr cho d ỏn.
+ V mt ni dung: Thuê tài sản l tp hp cỏc hot ng cú liờn quan vi
nhau c k hoch hoỏ nhm t c mc tiờu bng vic to ra cỏc kt qu c th
trong mt thi gian nht nh.
1.1.4 c im ca thuê tài sản

Giao dịch thuê tài sản là một hoạt động thơng mại trong đó ngời sở hữu tài sản
gọi là ngời cho thuê đồng ý cho ngời thuê sử dụng tài sản . Đó là một khoảng thời gian
để đổi lấy chuỗi thanh toán định kỳ. Chuỗi thanh toán định kỳ có đặc tính của một
dòng liên kim có thể đợc trả từng tháng nửa năm và có thể trả ngay sau khi cho thuê .
Mô thức của ngân lu đợc thiết kế để phù hợp và đáp ứng đợc nhu cầu của khách hàng .
Thuê tài sản còn có 3 loại : Thuê mua ,vay mua , thuê tài chính
1.1.5 Vai trũ ca thuê tài sản
+ Tránh đợc những rủi ro do sở hữu tài sản . Khi chúng ta sở hữu tài sản chúng
ta phải đối mặt với những rủi ro, do sự lạc hậu của tài sản những dịch vụ sửa chữa bảo
trì và giá trị còn laịi của tài sản đố. Thuê là một cách tránh hoặc giảm rủi ro này. Trong
đó rủi ro về sự lạc hậu là rủi ro lớn nhất mà ngời sở hữu tài sản phảI gánh chịu . Trong
hợp đồng thuê ngời thuê có quyền chấm dứt hợp đồng trớc thời hạn và chịu một khoản
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
3
phân tích hoạt động tài chính
tiền phạt . vì vậy rủi ro về sự lạc hậu tài sản và giá trị còn lại của nó do ngời sở hữu nó
gánh chịu . Để bù đắp ruie ro này ngời cho thuê phảI tính các chi phí thiệt hại và chi
phí thuê và ngời đI thuê phảI trả thêm phí này để tránh rủi ro trên.
+Tính linh hoạt: Các hoạt động thuê tài sản với những điều khoản có thể huỷ
ngay giúp ngời đI thuê có thể phản ứng nhanh chóng với những sự thay đổi môi trờng .
Ngời đi thuê có thể thay đổi tài sản so vớu ngời sở hữu tài sản
+ Lợi ích về thuế : Đi thuê sẽ đợc một khoản lợi về thuế vì chi phí thuê đợc tính
vào chi phí để xác định lợi nhuận nộp thuế .
+Tính kịp thời : Việc mua hoặc có đợc tài sản phải có thời gian dài
+Giảm đợc những hạn chế tín dụng :ĐI thuê sẽ giúp cho ngời thuê có đợc tài
sản sử dụng trong điều kiện hạn hẹp về ngân quỹ . Trong những trờng hợp công ty
không đủ tiền để mua tài sản hoặc không có vốn đối ứng trong các hoạt động vay để
mua tài sản . Hơn nữa đI thuê không làm tăng tỷ số nợ của công ty . Trờng hợp công ty
không đợc xếp hạng tín dụng cao đI thuê tài sản là hình thức huy động nợ dễ dàng nhất
. vì hợp đồng thuê là một khoản nợ có đảm bảo .

+Tránh đợc thủ tục rờm rà thông qua quy trình mua sắm tài sản.
1.2 PHN TCH CC YU T MễI TRNG TC NG N việc thuê mua
tài sản
Thuê tu chu tỏc ng ca nhiu yu t mụi trng tỏc ng nh thi tit, tỡnh
hỡnh kinh t xó hi, tỡnh hỡnh i th cnh tranh v tỡnh hỡnh bn hng hay th trng
tiờu thcỏc yu t ny cú th nh hng xu hoc tt n thi gian hon thnh d
ỏn.
Trong nhng nm u t ny nu khỏch hng ca doanh nghip gim xung thỡ
s nh hng rt xu n ton b d ỏn, khi ú d ỏn s khụng t mc tiờu. Doanh
nghip cn cú nhng bin phỏp tng cng tỡm kim nhng khỏch hng mi, cng c
uy tớn vi khỏch hng, cú nhng chin lc kinh doanh thớch hp tng ngun thu
ca doanh nghip.
Trong tỡnh hỡnh mụi trng kinh doanh ang rt nhiu i th cnh tranh nh
vy ũi hi nhng nh qun lý doanh nghip cn cú nhng bin phỏp i phú v
ng vng cng nh phỏt trin trong tng lai.
Nu ni thc hin u t cú mt vi bin ng thỡ cng s nh hng n d ỏn
ca doanh nghip vỡ khi ú tu úng mi khụng giao c ỳng thi hn, cht lng
khụng mm bo s lm cho dj kin ca d ỏn khụng sỏt hp vi thc t.
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
4
phân tích hoạt động tài chính
õy l d ỏn tu vn chuyn g nờn thi tit cng nh hng tng i n d
ỏn, trong quỏ trỡnh vn chuyn g t Trung Quc v Si Gũn, tu s i trờn bin ụng
nờn nhng bin ng v thi tit nh bóo, súng thn hay lc soỏy trờn bin s lm
chm tin trỡnh ca tu, thit hi v vt cht thõn tu v hng hoỏ cng nh con ngi.
c bit tỡnh hỡnh kinh t chớnh tr cú nh hng rt ln n d ỏn, ch trong
iu kin kinh t xó hi n nh thỡ d ỏn mi cú th d dng c hot ng.
1.3 PHN TCH TèNH HèNH HNG HO VN CHUYN TRấN TUYN TRUNG
QUC HI PHềNG
1.3.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh khỏch hng

Ngy nay nn kinh t ang phỏt trin nh v bóo, sn xut kinh doanh phỏt
trin lm cho khi lng ca ci tớch lu trong xó hi tng lờn, i sng nhõn dõn ngy
cng nõng cao, nhu cu xõy dng vỡ th cng tng lờn. G l mt phn vt liu khụng
th thiu trong xõy dng cng nh to ra nhng vt dng vn phũng v vt dng gia
ỡnh. Nhu cu vn chuyn g ang ht sc cp bỏch, tỡnh hỡnh ú ũi hi ngnh vn ti
phi khụng ngng phỏt trin v hon thin v mi mt quy mụ, chng loi v t chc
phc v mt cỏch tt nht nhng yờu cu t ra.
1.3.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh cnh tranh
Do vn chuyn g ang ht sc cp thit i vi i sng con ngi nh vy
nờn nhiu cụng ty ó nm bt c tỡnh hỡnh ú v bt tay vo kinh doanh. Hin nay
trờn th trng ó tn ti nhiu cụng ty vn chuyn cng tham gia u t vn chuyn
g nờn vn t ra vi doanh nghip l lm th no ng vng trong mụi trong
cnh tranh nh vy. Chớnh vỡ vy m nm 2008 ny Cụng ty TNHH Minh Phỳ ó tin
hnh u t thờm tu mi b xung thờm phng tin vn ti, m rng quy mụ sn
xut kinh doanh.
1.3.3 Phõn tớch nh ch phỏp lut cú liờn quan
iu 4:
1.Theo Cụng c ny, trỏch nhim ca ngi chuyờn ch i vi hng hoỏ bao
trựm sut thi k m ngi chuyờn ch c coi l ó chu trỏch nhim trụng nom
hng hoỏ cng gi hng, trong khi chuyờn ch v cng d hng.
2.Theo mc 1 ca iu ny, ngi chuyờn ch ó c coi nh l ó chu trỏch
nhim v hng hoỏ:
a. K t khi ngi chuyờn ch ó nhn hng t:
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
5
phân tích hoạt động tài chính
- Ngi gi hng hoc ngi lm thay cho ngi gi hng
- Mt c quan hoc ngi th 3 khỏc theo lut phỏp, hng hoỏ phi trao cho h gi
i.
b. Cho n khi ngi chuyờn ch ó giao xong hng:

-Bng cỏch chuyn giao hng cho ngi nhn hng
-Trong trng hp ngi nhn hng khụng nhn hng t ngi chuyờn ch, bng cỏch
t hng hoỏ i s nh ot ca ngi nhn hng, theo ỳng vi hp ng hoc
ỳng vi lut phỏp hoc tp quỏn ca ngnh kinh doanh hu quan c ỏp dng
cng d
- Bng cỏch chuyn hng cho mt c quan, cho mụt ngi th ba khỏc m theo lut
phỏp hoc th l c ỏp dng cng d, hng hoỏ phi c chuyn giao cho h.
3. Trong mc 1 v 2 ca iu ny, khi núi n ngi chuyờn ch hoc ngi
nhn hng thỡ ngoi ngi chuyờn ch v ngi nhn hng ra, cũn cú ngha l núi n
c ngi lm cụng hay i lý ca h.
iu 5: C s trỏch nhim phỏp lý:
1. Ngi chuyờn ch chu trỏch nhim v nhng thit hi do hng hoỏ b mt
mỏt hay h hi, cng nh do vic chm giao hng nu s kin gõy ra mt mỏt, h hi
hoc chm giao hng xy ra trong khi hng hoỏ ang thuc trỏch nhim ca ngi
chuyờn ch theo quy nh ca iu 4, tr khi ngi chuyờn ch chng minh c
rng bn thõn mỡnh, nhng ngi lm cụng hoc i lý ca mỡnh ó ỏp dng mi bin
phỏp hp lý cn thit trỏnh s kin ú v nhng hu qu ca nú.
2. c coi l chm giao hng, khi hng khụng c giao hng cng hng
quy nh trong hp ng chuyờn ch bng ng bin trong thi gian ó tho thun rừ
rng hoc nu khụng cú s tho thun nh vy thỡ trong thi gian hp lý cú th ũi hi
mt ngi chuyờn ch mn cỏn v cú xột n hon cnh c th ca s vic.
3. Ngi cú quyn khiu ni v vic mt hng cú th cho l hng hoỏ b mt
nu hng ú khụng c giao, theo quy nh ca iu 4, trong vũng 60 ngy liờn tc
sau ngy ht hn giao hng núi trong mc ca iu ny.
4.a. Ngi chuyờn tr chu trỏch nhim v:
- Vic hng hoỏ b mt mỏt hoc h hi hoc chm giao hng do chỏy gõy ra, nu
ngi khiu ni chng minh rng vic chỏy xy ra do li hoc s xut ca ngi
chuyờn ch, ngi lm cụng hoc i lý ca ngi chuyờn ch.
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
6

phân tích hoạt động tài chính
- S mt mỏt h hi hoc chm giao hng m ngi khiu ni chng minh c l li
hoc do s xut ca ngi chuyờn ch, ngi lm cụng hoc i lý ca ngi chyờn
ch gõy ra trong khi thi hnh mi bin phỏp hp lý cn thit p tt la v trỏnh
hoc hn ch hu qu ca chỏy.
4.b.Trong trng hp chỏy trờn tu nh hng xu n hng hoỏ nu ngi
khiu ni hoc ngi chuyờn ch yờu cu thỡ phi giỏm nh theo ỳng thc tin hng
hi xỏc nh nguyờn nhõn v tỡnh hỡnh ca v chỏy v mt bn sao biờn bn giỏm
nh phi c chuyn cho ngi chuyờn ch v khiu ni theo yờu ca h.
5. i vi sỳc vt sng, ngi chuyờn ch khụng chu trỏch nhim v mt mỏt,
h hi hoc chm giao hng xy ra do bt k ri ro c bit no vn cú trong loi
chuyờn ch ny. Nu ngi chuyờn ch ó chng minh c rng mỡnh ó lm ỳng
mi ch dn c bit ca ngi gi hng liờn quan n sỳc vt v chng minh c
rng trong hon cnh cỏc s vic, s mt mỏt, h hai hoc chm giao hng cú th do
nhng ri ro núi trờn gõy ra thỡ vic mt mỏt, h hi hoc chm giao hng c suy
oỏn l do nguyờn nhõn ú gõy ra t khi cú bng chng l ton b hoc mt phn mt
mỏt, h hi hoc chm giao hng xy ra do li hoc do s sut ca ngi chuyờn ch,
ngi lm cong hoc i lý ca ngi chuyờn ch.
6. Tr trng hp tn tht chung, ngi chuyờn ch khụng chu trỏch nhim
khi mt mỏt, h hi hoc chm giao hng xy ra do thi hnh nhng bin phỏp nhm
cu sinh mng hay nhng bin phỏp hp lý nhm cu ti sn trờn bin.
7. Khi li lm hoc s xut ca ngi chuyờn ch, ngi lm cụng hoc i lý
ca ngi chuyờn ch cựng vi mt nguyờn nhõn khỏc gõy ra mt mỏt h hng hoc
chm giao hng thỡ ngi chuyờn ch ch chu trỏch nhim trong phm vi mt mỏt h
hng hoc chm giao hng xy ra do li hoc s sut ú, vi iu kin ngi chuyờn
ch chng minh c phn mt mỏt, h hi hoc chm giao hng khụng do li hoc s
sut ú gõy nờn.
iu 6. Gii hn trỏch nhim:
1.a. Trỏch nhim ca ngi chuyờn ch tr v thit hi do hng hoỏ b mt mỏt
hoc b thit hi do nhng quy nh ca iu 5 c gii hn vi s tin tng ng

835 SDR cho mi kin hoc n v chuyờn tr khỏc tng ng vi 2,5 SDR cho
mi Kilogam trng lng c bỡ hng hoỏ b mt mỏt hoc h hi tu theo cỏch tớnh no
cao hn.
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
7
phân tích hoạt động tài chính
b.Trỏch nhim ca ngi chuyờn ch v vic chm giao hng theo quy nh ca
iu 5 c gii hn ti s tin tng ng 2,5 ln tin cc phi tr cho s hng
giao chm nhng khụng vt quỏ s tin cc phi tr theo quy nh ca hp ng
chuyờn ch hng hoỏ bng ng bin.
c. trong mi trng hp tng cng tin bi thng ca ngi chuyờn ch theo
tiu mc a v b ca mc ny cng khụng vt quỏ gii hn trỏch nhim c xỏc nh
theo tiu mc a ca mc ny i vi trng hp tn tht ton b hng hoỏ m ngi
chuyờn tr cú trỏch nhim.
2. tớnh toỏn s tin no ln hn theo mc 1.a ca iu ny, nhng quy tc
sau õy c ỏp dng:
a) Nu container, pallet hay dng c vn ti tng t c dựng úng hng
thỡ nhng kin hoc nhng n v chuyờn ch khỏc lit kờ tong vn n, nu vn n
c ký phỏt, hoc trong bt c chng t no lm bng chng cho hp ng chuyờn
ch bng ng bin ghi l ó ũng trong dng c vn ti ú c coi l n v ch
hng.
b) Trong nhng dng c m bn thõn dng c vn ti mt mỏt hoc h hi thỡ
dng c vn ti ú c coi l mt n v ch hng riờng bit nu nú khụng thuc
quyn s hu ca ngi chuyờn ch, hoc khụng phi do ngi chuyờn ch cung cp.
3. n v tớnh toỏn l n v núi iu 26
4.Ngi chuyờn ch v ngi gi hng cú th tho thun quy nh nhng gii
hn trỏch nhim vt quỏ cỏc gii hn quy nh ca mc 1
iu 7. i vi cỏc v khiu ni khụng nm trong hp ng
1.Nhng quyn bo v v gii hn quy nh trỏch nhim trong cụng c ny
c ỏp dng cho mi v kin ngi chuyờn ch v mt mỏt h hi ca hng hoỏ ó

c hp ng chuyờn ch bng ng bin, cng nh vic v chm giao hng, dự v
kin cú a vo hp ng, ngoi hp ng hoc da vo c s khỏc.
2. Nu v kin nh vy nhm vo mt ngi lm cụng hoc i lý ca ngi
chuyờn ch thỡ ngi lm cụng hoc i lý ú c hng nhng iu min trỏch v
gii hn trỏch nhim m ngi chuyờn ch cú quyn vin dn theo Cụng c ny nu
nhõn viờn hoc i lý ú chng minh c rng ó hnh ng trong phm vi chc
trỏch cu mỡnh.
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
8
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
3. Trừ những quy định của Điều 8, tổng số tiền bồi thường mà người chuyên
chở và bất kỳ người nào được nói đến ở mục 2 của Điều này phải chịu không được
vượt quá giới hạn trách nhiệm được quy định trong công ước này.
Điều 8. Mất quyền hưởng giới hạn trách nhiệm:
1.Người chuyên chở không được hưởng quyền giới hạn trách nhiệm quy định
trong Điều 6 nếu có bằng chứng rằng mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng là do
hành động thiếu sót của người chuyên chở được thực hiện một cách có ý thức gây ra
mất mát, hư hại hoặc chậm giao hàng hoặc thực hiện một cách thiếu thận trọng trong
khi biết rằng mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng có thể xảy ra.
2.Mặc dù có những quy định ở mục 2 Điều 7 một người làm công hoặc đại lý
của người chuyên chở không có quyền hưởng quyền giới hạn trách nhiệm quy định ở
Điều 6 nếu có bằng chứng rằng mất mát, hư hại hoặc chậm giao hàng là do hàng động
hoặc thiết sót của người làm công hoặc đại lý được tiến hành một cách có ý thức gây
ra mất mát, hư hại hoặc chậm gaio hàng, hoặc được tiến hành một cách thiếu thận
trọng trong khi biết rằng mất mát, hư hại hoặc chậm giao hàng có thể xảy ra.
Điều 9. Hàng trên boong:
1. Người chuyên chở chỉ có quyền chở hàng trên boong nếu được sự thoả thuận
của người gửi hàng hoặc theo đúng tập quán của ngành kinh doanh có liên quan hoặc
do đòi hỏi của những quy tắc hoặc thể lệ hiện hành.
2.Nếu người chuyên chở và người gửi hàng đã thoả thuận rằng hàng sẽ chở

hoặc có thể chở trên boong, thì người vận chuyển phải ghi điều này vào vận đơn hoặc
chứng từ dùng làm bằng chứng cho việc chuyên chở bằng đường biển. Nểu tổng vận
đơn không có điều ghi chú đó, người chuyên chở có trách nhiệm chứng minh rằng đã
có sự thoả thuận về việc chở hàng trên boong, tuy nhiên người chuyên chở không có
quyền viện dẫn thoả thuận đó đối với người thứ ba, kể cả người nhận hàng, người này
đã nắm giữ vận đơn một cách thiện ý.
3.Khi hàng hoá được chở trên boong trái với những quy định ở mục một của
Điều này hoặc khi người chuyên chở không thể theo mục 2 Điều này viện dẫn việc trở
hàng trên boong thì, mặc dù đã có nhữn quy định ở mục1 Điều 5 người chuyên chở
vẫn chịu trách nhiệm đối với hàng hoá hư hỏng mất mát, hoặc hư hại của hàng hoá
cũng như đối với việc chậm giao hàng chỉ do việc trở hàng trên boong gây nên và
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
9
phân tích hoạt động tài chính
phm vi trỏch nhim ca ngi chuyờn ch phi c xỏc nh theo nhng quy nh
ca iu 6 hoc iu 8 ca Cụng cny, tu trng hp c th.
1.3.4Nhu cu vn chuyn
Theo s liu ó cho thỡ nhu cu vn chuyn g hin ti l 450000 m
3
/nm. Nhu
cu ny mi tớnh cho nhng nm u ca d ỏn v nú cú th tng lờn trong tng lai,
tu theo cu ca ni g c chuyn n v tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca nc bn
hng.
Theo s liu thỡ nhu cu d ỏn phc v l 8 nm vi thi gian khai thỏc 320
ngy/nm.
1.4 CC THễNG TIN V bên thuê tàu
Thnh ph H Chớ Minh ó tng l viờn ngc xanh ca ụng Nam th k
19, hin nay õy l thnh ph phỏt trin nht t nc, l mt trong 4 thnh ph trc
thuc trung ng, ni tp chung nhiu mi giao thụng quan trng ca c nc v th
gii. Theo thng kờ, thnh ph H Chớ Minh cú tng vn u t nc ngoi ln nhõt

trong c nc v c ỏnh giỏ l thnh ph cú kh nng phỏt trin cao trong tng
lai.
Da trờn nhng li th v mi mt ca thnh ph, nht l u th v cng bin,
cụng ty TNHH Minh Phỳ c thnh lp ngy 25 thỏng 6 nm 2000 vi mc ớch kinh
doanh tng hp cỏc mt hng xut nhp khu, vn chyn hng hoỏ i cỏc nc trong
khu vc ụng Nam v mt s nc trờn th gii.
Ch u t l Cụng ty TNHH Minh Phỳ, i din cụng ty l ụng: o Vit Anh
_ Giỏm c cụng ty.
Cụng ty cú tr s giao dch t ti s 89 Nguyn Th nh, Cỏt Lỏi, Thnh ph
H Chớ Minh
S in thoi giao dch l 0906012023.
Ngõn hng giao dch: Ngõn hng Vietcombank
T khi bt u i vo hot ng cụng ty ó cú nhng bc phỏt trin vt bc,
m rng quy mụ hot ng kinh doanh ra nhiu nc trờn th gii, s phỏt trin ca
cụng ty ó to ra nhiu cụng n vic lm cho ngi lao ng, gúp mt phn nh trong
vic tng ngun thu ca nh nc v phỏt trin chung b mt ca thnh ph.
Trong lnh vc kinh doanh ca mỡnh, cụng ty c bit chỳ trng n vn chuyn
hng hoỏ tuyn ng di, tuy lnh vc ny cng tng i r ro nhng ngc li li
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
10
phân tích hoạt động tài chính
nhun thu c rt ln, trong ú vn chuyn g mang li li nhun cao nht cho cụng
ty.
Chớnh vỡ li ớch nh vy nờn nm 2008 cụng ty quyt nh u t mua tu vn
chuyn g tuyn TRUNG QUC HI PHềNG
Các thông số cơ bản nh sau:
stt chỉ tiêu đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Trọng tải toàn bộ M3 12000 10500
2 Tốc độ khai thác Km/giờ 20 22
3 Tiêu hao nhiên liệu chạy Tấn/ngày chạy 21 19

4 Tiêu hao nhiên kiệu đỗ Tấn/ngày đỗ 2 1.9
5 Chi phí cho 2 cảng Triệu
VNĐ/chuyến
30 27
6 Chi phí cho thuyền viên Tỷ VNĐ/năm 1.52 1.32
7 Giá trị tàu Tỷ
VNĐ/chuyến
125 108
8 Thời gian đỗ 2 cảng Ngày/chuyến 12 11
Phơng thức đầu t : đóng mới
Nơi thực hiện đầu t: công ty sẽ đật hàng tàu tại công ty đóng tàu thành phố
Hải Phòng
Thời gian thực hiện đóng tàu mới không quá 1năm
Nguồn vốn đầu t: Vốn vay 40 tỷ đồng với lãi suất 18% tại ngân hàng
Viêtcombank, thời hạn vay là 4 năm, nguồn vốn vay nay đợc trả đều trong
4năm . Còn lại tự có 2 tỷ đồng
Dự kiến khi đI vào vận hành: sau 8 năm vận hành dự án có NPV = 65 tỷ
VNĐ
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
11
phân tích hoạt động tài chính
CHNG II: tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và
các chỉ tiêu tài chính để lựa chọn
2.1 LP S CễNG NGH SN XUT
Theo s liu bi cho ta cú:
Loi hng vn chuyn: G
Nhu cu vn chuyn: 450000 M
3
/nm
Tuyn ng vn chuyn: Trung Quc Si Gũn

Khong cỏch vn chuyn: 2750 Km
T ú ta cú s lung hng:
450000m
3
G
TQ SG

l = 2750 km
G s c xp cng Trung Quc vn chuyn n cng Si Gũn, tin hnh
xp d ti cng Si Gũn sau ú chy rng v cng Trung Quc, hnh trỡnh c th c
lp i lp li.
2.2 TNH KH NNG VN CHUYN CA TU
Kh nng vn chuyn ca tu c xỏc nh theo cụng thc sau:
Q
n
= Q
ch
*n
ch
Trong ú:
Q
n
: kh nng vn chuyn ca tu trong mt nm ( m
3
/nm)
Q
ch
: kh nng vn chuyn ca tu trong mt chuyn ( m
3
/chuyn )

n
ch
: s chuyn trong mt nm (chuyn/nm)
2.2.1 Kh nng vn chuyn ca tu trong mt chuyn
Q
ch
= D
t
*
t
= D
tb
*
tb
*
t
( m
3
/chuyn )
Trong ú:
D
t
: trng ti thc ch ca tu ( m
3
)

t
: h s li dng trng ti tu
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
12

ch
KT
ch
t
T
n
=
∑ ∑
+=
dcch
ttt
2
c
KT
L
t
V
=
2 2*2750
11.458
480
c
KT
L
t
V
= = =
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
D
tb

: trọng tải toàn bộ của tàu ( m
3
)
α
tb
: hệ số lợi dụng trọng tải toàn bộ
0 1
α
≤ ≤
Ví dụ: tính với tàu A
Chọn α
t
= 0.85
D
t
= 12000 m
3
Q
ch
= 12000 * 0.85 = 10200 (m
3
/chuyến)
2.2.2 Số chuyến trong một năm
(chuyến)
T
KT
: thời gian khai thác tàu trong năm (ngày/năm), T
KT
= 320 ngày/năm
t

ch
: thời gian một chuyến đi (ngày)
t
c
: thời gian tàu chạy (ngày/chuyến)
t
đ
: thời gian tàu đỗ (ngày/chuyến)
L : khoảng cách vận chuyển (km)
V
KT
: tốc độ khai thác (km/ngày)
Ví dụ: Tính cho tàu A
L =2750 km
V
KT
= 20*24 = 480 (km/ngày)

(ngµy/chuyÕn)
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
13
320
13.641
23.458
KT
ch
ch
T
n
t

= = =
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
t
đ
= 12 (ngày/chuyến)
t
ch
= 11.458 + 12 =23.458 (ngày/chuyến)
Số chuyến trong một năm:
(chuyến/năm)
Theo phân tích ở chương I ta thấy khả năng vận chuyển của tàu chỉ có thể đạt
được từ 70% - 80% công suất thiết kế, sau 3 – 4 năm mới có thể đạt công suất 100%,
như vậy ta có thể lấy số chuyến là n
ch
= 13 chuyến/năm.
Tương tự ta có thể tính cho tàu B. Kết quả được ghi ở bảng sau:
STT Chỉ tiêu Ký
hiệu
Đơn vị tính Tàu A Tàu B
1 Trọng tải D
t
m
3
12000 10500
2 Hệ số lợi dụng trọng tải tàu
α
t
0.85 0.9
3 Thời gian khai thác T
KT

Ngày/năm 320 320
4 Khoảng cách vận chuyển L km 2750 2750
5 Tốc độ khai thác V
kt
Km/ngày 480 528
6 Thời gian tàu chạy t
c
Ngày/chuyến 11.458 10.417
7 Thời gian đỗ ở 2 cảng t
đ
Ngày/chuyến 12 11
8 Thời gian một chuyến đi t
ch
Ngày/chuyến 23.458 21.417
9 Số chuyến trong một năm n
ch
chuyến 13 14
10 Khả năng vận chuyển của tàu
trong một chuyến
Q
ch
m
3
/chuyến 10200 9450
11 khả năng vận chuyển của tàu
trong một năm
Q
n
m
3

/năm 132600 132300
2.3 TÍNH NHU CẦU TÀU VÀ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU
2.3.1 Tính nhu cầu tàu
Nhu cầu về lượng tàu được xác định theo công thức:
t
t
n
Q
n
Q
=
Trong đó:
Q
t
: nhu cầu vận chuyển trong một năm (m
3
/năm)
Q
n
: khả năng vận chuyển của tàu trong một năm (m
3
/chiếc)
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
14
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
N
t
: nhu cầu về số lượng tàu (chiếc)
Ví dụ:
Tính cho tàu A:

450000
3.39
132600
t
n
= =
(tàu)
Tính cho tàu B:
(tàu)
Qua kết quả tính toán ta thấy nếu chỉ sử dụng tàu A hoặc B để vận chuyển gỗ
đều chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển trong một năm. Tuy nhiên giai đoạn đầu
của dự án thì chưa thể khai thác hết được 100% công suất của tàu nên ta có thể đưa ra
các phương án sau:
- Phương án 1: mua 3 tầu A để vận chuyển
- Phương án 2: mua 3 tàu B để vận chuyển
2.3.2 Tính tổng vốn đầu tư ban đầu
2.3.2.1 Nhu cầu vốn cố định
Bất kì một dự án nào thì việc xác định nhu cầu vốn đầu tư đều là vấn đề cần
phải quan tâm, từ đó xem xét khả năng của mình có thể đạt được hoặc huy động từ đâu
để dự án có thể thực hiện được.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn tiền đề quyết định sự thành bại của hai
giai đoạn sau, đặc biệt là giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Do đó chi phí cho quá
trình chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0.5% đến 15% vốn đầu tư cho dự án, ta lấy chi phí
chuẩn bị đầu tư là 2%.
Công thức xác định vốn đầu tư ban đầu:
I
0
= P
t
* n

Trong đó
I
0
: tổng vốn đầu tư ban đầu (tỷ VNĐ)
n: số tàu cần đầu tư (chiếc)
P
t
: giá trị của tàu trước khi đưa vào khai thác (tỷ VNĐ)
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
15
450000
3.4
132300
t
n
= =
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
Đối với tàu A
I
0
= 125 * 3 = 375 (tỷ VNĐ)
Đối với tàu B
I
0
= 108 * 3 = 324 (tỷ VNĐ)
2.4 TÍNH CHI PHÍ KHAI THÁC
Chi phí khai thác tính theo các khoản mục bao gồm:
2.4.1 Khấu hao cơ bản
Là vốn tích luỹ của xí nghiệp để phục hồi lại giá trị ban đầu của TSCĐ đồng
thời để tái sản xuất mở rộng.

Khấu hao cơ bản hàng năm được tính ra với tỉ lệ phần trăm nhất định và mức
khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí khai thác. Khấu hao cơ bản được tính
theo công thức sau:
n
KK
R
clt
khcb

=
Trong đó:
K
t
: nguyên giá của tàu (tỷ VNĐ)
K
cl
: giá trị còn lại của tàu (tỷ VNĐ)
n : thời kỳ phân tích (năm)
Ví dụ : đối với tàu A có
K
t
= 125 tỷ VNĐ
n = 8 năm
K
cl
= 65 tỷ VNĐ
125 65
7.5
8
khcb

R

= =
tỷ VNĐ/năm
Tương tự với tàu B ta có kết quả sau:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Tâu A Tàu B
1 Nguyên giá của tàu tỷ VNĐ 125 108
2 Giá trị còn lại sau 8 năm hoạt động tỷ VNĐ 65 52
3 Thời kỳ phân tích năm 8 8
4 Chi phí khấu hao cơ bản tỷ VNĐ/năm 7.5 7
2.4.2 Chi phí sửa chữa lớn
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
16
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
Là vốn tích luỹ của xí nghiệp dùng để phục hồi giá trị ban đầu của tài sản cố
định đồng thời để tái sản xuất mở rộng. Khấu hao cơ bản hàng năm được trích ra với tỉ
lệ phần trăm nhất định và mức khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí khác.
Chi phí sửa chữa lớn được tính theo công thức:
tsclscl
KkR .
=
Trong đó
K
scl
: tỉ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoach, lấy R
scl
= 3%
K
t
: giá trị ban đầu của tàu

Đối với tàu A
R
scl
= 125 *3% = 3.75 tỷ VNĐ
Đối với tàu B
R
scl
= 108 *3% = 3.24 tỷ VNĐ
2.4.3 Chi phí sửa chữa thường xuyên
Sửa chữa thường xuyên là việc đảm bảo duy trì tình trạng kĩ thuật của tàu ở
trạng thái bình thường đảm bảo kinh doanh được. Sửa chữa thường xuyên được lặp đi
lặp lại và tiến hành hàng năm. Chi phí này được lập theo dự tính kế hoạch.
Chi phí sửa chữa thường xuyên được tính theo công thức:
R
tx
= K
t
* K
tx
Trong đó:
K
t
: giá trị ban đầu của tàu
K
tx
: hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên, hệ số này phụ thuộc vào từng loại tàu, ta
lấy K
tx
= 2 %
Đối với tàu A

R
tx
= 125 *1% = 1.25 tỷ VNĐ
Đối với tàu B
R
tx
= 108 * 1% =1.08 tỷ VNĐ
2.4.4 Chi phí vật rẻ mau hỏng
Trong quá trình khai thác, các dụng cụ vật liệu hao mòn, hư hỏng. Hàng năm
phải mua sắm để trang bị cho tàu hoạt động bình thường. Các loại vật liệu, vật rẻ mau
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
17
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
hỏng bao gồm: sơn, dây leo, vải, bạt. Chi phí này lập theo kế hoạch dự toán và phụ
thuộc vào từng tàu.
Chi phí này được xác định theo công thức:
R
vl
= k
vl
* k
t
Trong đó
k
vl
: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, lấy k = 1.1%
k
t
: giá trị ban đầu của tàu
Đối với tàu A

R
vl
= 125 *1.1% = 1.375 tỷ VNĐ
Đối với tàu B
R
vl
= 108 *1.1% = 1.188 tỷ VNĐ
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
18
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
2.4.5 Chi phí bảo hiểm tàu
Lầ khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiẻm về việc mua bảo hiểm
cho tàu của mình để trong quá trình khai thác nếu tàu gặp rủi ro hoặc bị tổn thất thì
công ty bảo hiểm sẽ bồi thường.
Phí bảo hiểm tàu phụ thuộc vào loại bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm mà chủ tàu
mua, phụ thuộc vào giá trị của tàu, trang thiết bị trên tàu, tình trạng kĩ thuật của tàu.
Hiện nay, các chủ tàu thường mua 2 loại bảo hiểm là bảo hiểm thân tàu và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu.
R
bht
= R
tt
+ R
P&I
R
tt
: chi phí bảo hiểm thân tàu
R
tt
=K

tt
* K
t
K
tt
: tỉ lệ bảo hiểm thân tàu
K
t
: giá trị ban đầu của tàu
R
P&I
: chi phí bảo hiểm trách nhiệm nhân sự P&I
R
P&I
= K
P&I
* GRT
K
P&I
: đơn giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự, lấy K
P&I
= 4.5 USD/GRT
GRT: dung tích đăng kí toàn bộ
Chí phí bảo hiểm cho 2 tàu A và B như sau:
Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Tàu A Tàu B
Tỉ lệ bảo hiểm thân tàu K
tt
% 0.9 0.8
Giá trị ban đầu của tàu K
t

tỷ VNĐ 125 108
Chi phí bảo hiểm thân tàu R
tt
tỷ VNĐ 1.125 0.864
Đơn giá bảo hiểm trách
nhiệm dân sự
K
P&I
đồng/GRT 72000 67500
Dung tích đăng kí toàn bộ GRT GRT 10500 9200
Chi phí bảo hiểm trách
nhiệm nhân sự P&I
R
P&I
tỷ VNĐ 0.756 0.621
Chi phí bảo hiểm tàu R
bht
tỷ VNĐ 1.881 1.485
2.4.6 Chi phí lương thuyền viên
Là số tiền trả cho thuyền viên, theo số liệu ban đầu ta có:
Chi phí lương cho thuyền viên ở tàu A là: 1.52 tỷ VNĐ/năm
Chi phí lương cho thuyền viên ở tàu B là: 1.32 tỷ VNĐ/năm
2.4.7 Chi phí quản lý
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
19
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
Là những chi phí có tính chất chung như : lương cho bộ phận quản lý, cho
thông tin liên lạc, vệ sinh, văn phòng phẩm, y tế và được phân bổ cho các tàu. Chi phí
quản lý được tính theo công thức sau:
R

QL
= K
QL
* R
L
K
QL
: hệ số tính đến chi phí quản lý, ta lấy K
QL
= 10%
R
L
: chi phí lương
Đối với tàu A
R
QL
= 1.52 *10% = 0.52 tỷ VNĐ
Đối với tàu B
R
QL
= 1.32 *10% = 0.132 tỷ VNĐ
2.4.8 Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Theo quy định chi phí BHXH, BHYT tính theo tỉ lệ % của tổng lương, vậy chi
phí BHXH, BHYT trong 1 năm của thuỷ thủ được tính như sau:
R
BHXH,BHYT
= R
L
* K
BHXH,BHYT

K
BHXH,BHYT
: tỉ lệ trích BHXH,BHYT, lấy k = 19%
R
L
: tổng quỹ lương của thuyền viên trong 1 năm
Đối với tàu A
R
BHXH,BHYT
= 1.52 *19% = 0.2888 (tỷ VNĐ)
Đối với tàu A
R
BHXH,BHYT
= 1.32 *19% = 0.2508 (tỷ VNĐ)
2.4.9 Chi phí nhiên liệu, dầu nhờn
Là khoản chi phí chiếm tỉ trọng lớn nhất trong chi phí khai thác, chi phí này phụ
thuộc vào công suất máy, loại nhiên liệu… được tính theo công thức sau:
R
nl
= g
nl
* n
ch
* (q
c
*t
c
+ q
d
*t

d
)
Trong đó
g
nl
: đơn giá nhiên liệu (tỷ đồng/tấn)
q
c
: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày chạy (tấn/ngày chạy)
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
20
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
q
d
: mức tiêu hao nhiên liệu 1 ngày đỗ (tấn/ngày đỗ)
t
c
: thời gian tàu chạy (ngày/chuyến)
t
d
: thời gian tàu đỗ (ngày/chuyến)
Ta có kết quả tính toán chi phí nhiên liệu:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
Đơn giá nhiên liệu tỷ đồng/tấn 0.0025 0.0025
Tiêu hao nhiên liệu 1 ngày đỗ tấn/ngày đỗ 2 1.9
Thời gian tàu đỗ Ngày/chuyến 12 11
Nhiên liệu tiêu hao khi tàu đỗ Tấn/chuyến 24 20.9
Số chuyến trong 1 năm chuyến 13 14
Tiêu hao nhiên liệu trong một năm Tấn/năm 312 292.6
Chi phí nhiên liệu trong 1 năm đỗ Tỷ VNĐ 0.78 0.7315

Thời gian tàu chạy Ngày/chuyến 11.458 10.417
Tiêu hao nhiên liệu1 ngày chạy tấn/ngày chạy 21 19
Nhiên liệu tiêu hao khi tàu chạy Tấn/chuyến 240.618 197.923
Nhiên liệu tiêu hao trong 1 năm Tấn/năm 3128.034 2770.922
Chi phí nhiên liệu cho 1 năm chạy Tỷ VNĐ/năm 7.820085 6.927305
Tổng chi phí nhiên liêu Tỷ VNĐ/năm 8.600085 7.658805
2.4.10 Chi phí tiền ăn, tiền tiêu vặt của thuyền viên
R
TA
= N
TV
* M
TA
Trong đó
N
TV
: số thuyền viên trên tàu
M
TV
: mức tiền ăn
Ta có kết quả chi phí tiền ăn của thuyền viên tàu A và tàu B được thể hiện qua bảng
sau:
Chỉ tiêu Đơn vị tính Tàu A Tàu B
Số thuyền viên Người 28 25
Mức tiền ăn trong 1
năm
Tỷ VNĐ/người/năm 0.0075 0.0075
Chi phí tiền ăn Tỷ VNĐ 0.21 0.1875
2.4.11 Chi phí cảng biển
Là loại chi phí mà chủ tàu phải trả cho công việc phục vụ, xếp dỡ hàng hoá và

hoa tiêu tàu ra vào cảng, thuê tàu, lai dắt, chi phí đổ rác, làm vệ sinh ở 2 đầu cảng.
R
cf
= g
cf
* n
ch
g
cf
: chi phí bến cảng trong một chuyến (triệu VNĐ/chuyến)
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
21
phân tích hoạt động tài chính
i vi tu A
R
cf
= 30 *13 = 390 triu VN = 0.39 t VN
i vi tu B
R
cf
= 27*14 = 378 triu VN = 0.387 t VN
2.4.12 Hoa hng phớ
õy l khon chi phớ cho mụ gii vn chuyn hng hoỏ. S tin ny c
xỏc nh nh sau:
R
hh
= D
n
* K
hh

Trong ú
D
n
: doanh thu trong 1 nm
K
hh
: t l trớch hoa hng, ly K
hh
= 2.5%
D
n
= n
ch
* Q
ch
* f
n
ch
: s chuyn trong mt nm (chuyn)
Q
ch
: kh nng vn chuyn ca tu trong 1 chuyn ( m
3
/chuyn )
f: giỏ cc vn chuyn bỡnh quõn (VN/m
3
)
Ta cú kt hoa hng phớ nh sau:
Ch tiờu n v tớnh Tu A Tu B
Nhu cu tu trong mt nm Tu 3 3

Kh nng vn chuyn ca tu trong nm m
3
/nm 132600 132300
Giỏ cc vn chuyn bỡnh quõn VN/m
3
450000 450000
Doanh thu trong 1 nm T VN 179.01 178.605
T l trớch hoa hng % 2.5 2.5
Hoa hng phớ T VN 4.47525 4.456125
2.4.13 Chi phớ khỏc
Ngoi nhng khon chi phớ khai thỏc cho tu ó nờu trờn thỡ cũn nhng khon
chi phớ phỏt sinh ph thuc vo tng chuyn i c th ca tu nú c gi l chi phớ
khỏc. Chi phớ khỏc bao gm thu VAT, cỏc khon tip khỏch, dch v khỏc.
R
k
= R
L
* K
k
K
k
: h s tớnh n chi phớ khỏc, ta ly K
K
= 2%
R
L
: chi phớ lng
i vi tu A
R
k

= 1.52 * 2% = 0.0304 t VN
i vi tu B
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
22
phân tích hoạt động tài chính
R
k
= 1.32 * 2% = 0.0264 t VN
Bng tng hp chi phớ khai thỏc
STT Ch tiờu n v tớnh Tu A Tu B
1 Chi phớ khu hao c bn T VN/nm 7.5 7
2 Chi phớ sa cha ln T VN/nm 3.75 3.24
3 Chi phớ sa cha thng xuyờn T VN/nm 1.25 1.08
4 Chi phớ vt r mau hng T VN/nm 1.375 1.188
5 Chi phớ bo him tu T VN/nm 1.881 1.485
6 Chi phớ lng cho thuyn viờn T VN/nm 1.52 1.32
7 Chi phớ qun lý T VN/nm 0.52 0.132
8 Chi phớ BHXH, BHYT T VN/nm 0.2888 0.2508
9 Chi phớ nhiờn liu T VN/nm 8.6001 7.6588
10 Chi phớ tin n T VN/nm 0.21 0.1875
11 Chi phớ cng bin T VN/nm 0.39 0.387
12 Hoa hng phớ T VN/nm 4.4753 4.4561
13 Chi phớ khỏc T VN/nm 0.0304 0.0264
Tng chi phớ khai thỏc 1 nm T VN/nm 31.791 28.412
Tng chi phớ khai thỏc 1 d ỏn T VN/nm 95.372 85.235
2.5 LP PHNG N TR VN VAY
Theo s liu bi ra ta cú: s vn vay l p = 40 t ng
Lói sut mi k r = 18%
Tr u trong 4 nm, vy s k phi tr n = 4
S tin phi tr n mi nm:

A =
t 40
10
4
P
n
= = =
ổng số tiền vay
số năm phải trả
(t ng)
Bng phng thc tr vn vay
Nm N gc u nm Tr gc Tr lói Tr gc+lói N gc cui
nm
1 40 10 7.2 17.2 30
2 30 10 5.4 15.4 20
3 20 10 3.6 13.6 10
4 10 10 1.8 11.8 0
ơ
2.6 TNH CHI PH KINH DOANH
Tng chi phớ kinh doanh = chi phớ khai thỏc + lói vay di hn
Bng tng hp chi phớ kinh doanh
Nm Chi phớ khai thỏc Tr lói vay Tng chi phớ kinh doanh
Tu A Tu B Tu A Tu B
Sinh viờn: Th Nga - QTTCKT 37Aớp: QTTCKT 37A B hị Hơng
23
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
1 95.372 85.235 7.2 102.572 92.435
2 95.372 85.235 5.4 100.772 90.635
3 95.372 85.235 3.6 98.972 88.835
4 95.372 85.235 1.8 97.172 87.035

5 95.372 85.235 95.372 85.235
6 95.372 85.235 95.372 85.235
7 95.372 85.235 95.372 85.235
8 95.372 85.235 95.372 85.235
2.7 TÍNH DOANH THU HÀNG NĂM
Doanh thu hàng năm được xác định theo công thức sau:
D
n
= n
ch
* Q
ch
* f
n
ch
: số chuyến trong một năm (chuyến)
Q
ch
: khả năng vận chuyển của tàu trong 1 chuyến ( m
3
/chuyến )
f: giá cước vận chuyển bình quân (VNĐ/m
3
)
Theo kết quả tính toán ở 2.4.12 ta có
Doanh thu hàng năm của dự án tàu A là 179.01tỷ đồng
Doanh thu hàng năm của dự án tàu B là 178.605tỷ đồng
2.8 TÍNH LÃI (LỖ) HÀNG NĂM
Lợi nhuận của dự án được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chí phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế * 28%
Bảng tính lãi lỗ hàng năm của dự án tàu A
Bảng tính lãi lỗ hàng năm của dự án tàu B
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
Năm Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
trước thuế
Thuế
TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
1 179.01 102.572 76.438 21.40264 55.03536
2 179.01 92.435 86.575 24.241 62.334
3 179.01 90.635 88.375 24.745 63.63
4 179.01 88.835 90.175 25.249 64.926
5 179.01 87.035 91.975 25.753 66.222
6 179.01 85.235 93.775 26.257 67.518
7 179.01 85.235 93.775 26.257 67.518
8 179.01 85.235 93.775 26.257 67.518
24
ph©n tÝch ho¹t ®éng tµi chÝnh
Năm Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
trước thuế
Thuế
TNDN
Lợi nhuận sau
thuế
1 178.605 92.435 86.17 24.1276 62.0424
2 178.605 90.635 87.97 24.6316 63.3384
3 178.605 88.835 89.77 25.1356 64.6344

4 178.605 87.035 91.57 25.6396 65.9304
5 178.605 85.235 93.37 26.1436 67.2264
6 178.605 85.235 93.37 26.1436 67.2264
7 178.605 85.235 93.37 26.1436 67.2264
8 178.605 85.235 93.37 26.1436 67.2264
Sinh viên: Đỗ Thị Nga - QTTCKT 37Aíp: QTTCKT 37A B hÞ H¬ng
25

×