Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi học sinh giỏi vật lí tỉnh hải dương (kèm đáp án) đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.13 KB, 6 trang )

Sở giáo dục và đào tạo
Hải Dơng
Kì thi học sinh giỏi lớp 9 thcs
Môn thi : vật lý Mã số: 01
Thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm: 02 trang

Câu 1 ( 2,0 điểm )
Hai ngời học sinh cùng đi thăm một ngời bạn cũ. Để tới đợc nhà ngời đó, phải đi một
đoạn theo quốc lộ rồi rẽ vào đờng làng. Hai ngời khởi hành cùng một lúc cùng một chỗ.
Một ngời đi xe đạp với vận tốc 18km/h và đến nơi sau 2giờ. Ngời kia đi xe buýt, với vận
tốc 40km/h, nhng xe buýt không đỗ đúng chỗ rẽ, thành thử xuống xe anh ta phải đi bộ
ngợc trở lại 1km mới tới chỗ rẽ và đi bộ tiếp đến nhà bạn với vận tốc 5km/h. Tuy thế,
anh ta vẫn đến sớm hơn ngời đi xe đạp 10,5 phút. Tính độ dài quãng đờng rẽ vào làng.
Câu 2 ( 2,0 điểm )
Nớc ở máy có nhiệt độ 22
0
C.Muốn có 20 lít ở nhiệt độ 35
0
C ,một chị đã mua 4 lít nớc ở
nhiệt độ 99
0
C.Hỏi
a) Lợng nớc nóng có đủ không ? hay thừa thiếu bao nhiêu?
b) Nếu dùng hết cả 4 lít nớc sôi thì đợc bao nhiêu nớc ấm
Câu 3 ( 2,0 điểm )
Cho mạch điện nh hình vẽ
1 2 3
12 ; 6 ; 3 ; 6
AB
R R R U V


= = = =
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
Xác định số chỉ của các ampe kế trong những trờng
hợp sau:
a) K
1
ngắt , K
2
đóng
b) K
1
đóng , K
2
ngắt
c) K
1
đóng , K
2
đóng
A
2
A
1
C
B
k
2
k
1
A

D
Câu 4 ( 2,0điểm )
B
A
C
z
y
x


Câu 5 ( 2,0 điểm )
Trong hình vẽ AB là vật phẳng, AB là ảnh của nó qua một
thấu kính.
1.Dùng cách vẽ hãy xác định vị trí của thấu kính và các tiêu
điểm của nó( cần nói rõ: vẽ thế nào và giảI thích tại sao lại vẽ nh
thế) thấu kính là hội tụ hay phân kỳ, AB là ảnh thật hay ảo
2.Dựa vào số liệu đã cho tính tiêu cự của thấu kính

A'
A
4 cm
3 ,6cm
8 ,4cm
B'
B

hết
Biểu điểm và đáp án
Kì thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 9
Cho 3 điện trở x,y,z làm thành 3 cạnh của một tam giác

ABC ( hình ). Điện trở của mạng đo theo ba cạnh AB, BC,
CA lần lợt là a, b, c. Tính x, y, z.
Xét trờng hợp
5 ; 8 ; 9a b c= = =

Câu nội dung điểm
Câu 1
(2,0đ)
Khoảng cách từ chỗ 2hs khởi hành đến nhà bạn: l = 18.2 = 36km
Ngời đi xe buýt phải đi ngợc trở lại 1km, vì xe qua bến đỗ 1km mới dừng
lại .Vậy hs này phải đi tổng cộng : 36 + 1 + 1 = 38km
Nếu cả quãng đờng trên đi bằng xe buýt hết thời gian
38 38.60
57
40 40
h p
= =
Thời gian thực tế hs đó đi : 2h 10,5p = 120p 10,5p = 109,5p
Vì kết hợp với đi bộ nên hs đó mất thêm thời gian: 109,5 57 = 52,5p
Thời gian đi 1km bằng xe buýt
60
1,5
40
p
=
Thời gian đi bộ 1km
60
12
5
p

=
Thay 1km đi xe buýt bằng 1km đi bộ thì mất thêm 12 1,5 = 10,5p
Để mất thêm 52,5p thì phải đi bộ
52,5
5
10,5
km
=
Trong 5km đi bộ có 1km đi trên quốc lộ để trở lại chỗ rẽ
Vậy độ dại đoạn đờng rẽ vào làng 5 1 = 4km
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2
(2,0đ)

a) 20 l nớc có khối lợng M=20kg . Gọi m là lợng nớc nóng ở 99
0
C , cần để
pha với M m nớc ở 22
0

C thì phơng trình trao đổi nhiệt là:
(M-m)(35-22)=m(99-35)
(m-m).13=m.64

13M=m(64+13)=77m
Do đó:
= =
13 13.20
3,38 3,38
77 77
M
m kg m kg
Vậy để có 20 l nớc ấm (ở nhiệt độ 35
0
C ) chỉ cần pha 3,38 l nớc nóng (99
0
C)
với 16,62 l nớc lạnh (22
0
C).Do đó chị đã mua thừa:
4-3,38=0,62l nớc nóng
b) Từ phơng trình trên, m = 4kg ta lại suy ra
= =
77 77.4
23,7 23,7 24
13 13
m
M kg M kg l
Nếu dùng cả hết cả 4 l nớc nóng thì đợc gần 24 l nớc ấm
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ

0,25đ
Câu 3
K
1
ngắt K
2
đóng

(2,0đ)

+ K
1
ngắt mạch hở => I
A1
= 0 nên số chỉ A
1
là 0
+ K
2
đóng vì R
A
= 0 => R
2
, R
3
bi nối tắt nên mạch R
1
nt A
2
=> I

1
= I
A2
Hay
2
1
6 1
0,5
12 2
AD
A
U
I A
R
= = = =
nên số chỉ A
2
là 0,5
K
1
đóng K
2
ngắt
+ K
1
đóng vì R
A
= 0 => R
2
, R

1
bi nối tắt nên mạch R
3
nt A
1
=> I
3
= I
A1
Hay
1
3
6
2
3
AD
A
U
I A
R
= = =
nên số chỉ A
1
là 2
+ K
2
ngắt mạch hở => I
A2
= 0 nên số chỉ A
2

là 0

K
1
đóng K
2
ngắt
Vì R
A
= 0 nên ta chập A với C và B với D => mạch điện là R
1
// R
2
// R
3
Theo chiều dòng điện trên hình vẽ ta thấy I
A1
= I
2
+ I
3
và I
A2
= I
1
+ I
z

Do R
1

// R
2
// R
3
nên U
1
= U
2
=

U
3
=U
AD

1 2 3
1 2 3
6 6 6
0,5 ; 1 ; 2
12 6 13
AD AD AD
U U U
I A I A I A
R R R
= = = = = = = = =
Có I
A1
= 1+2 =3A nên số chỉ A
2
là 3A

I
A1
= 1+ 0,5 =1,5A nên số chỉ A
2
là 1,5A
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ

Bài 4
( 2đ )
Đặt
1 1
y
k y k x
x
= =

2 2
z
k z k x
x
= =


Khi đo theo cạnh AB, thì nhánh AB có điện trở x đợc mắc song song với AC
nối tiếp CB và nhánh này có điện trở là z + y = (k
1
+k
2
)x
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 2 nhánh song song là:
1 2
1 2
( )
( )
(1)
1
AB
x k k
x y z
R a hay a
x y z k k
+
+
= = =
+ + + +
Tơng tự
1 2 2 1
1 2 1 2
( 1) ( 1)
(2) ; (3)
1 1
k x k k x k
b c

k k k k
+ +
= =
+ + + +
Từ (1) và (2) ; (1) và (3) ta suy ra đợc
1 2 1 2
1 2 2 1
(4) ; (5)
(1 ) (1 )
k k k k
a a
k k b k k c
+ +
= =
+ +
2 1 2 1
1 1
(4) (6) và (5) (7)
( 1)
b a c
k k k k
ak b a k c

= =
+
Từ (6) và (7)
1 1
( 1)
b a c
ak b a k c


=
+
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Sau khi rút gọn ta đợc
1 2

a b c a b c
k k
b c a c a b

= =

Thế các giá trị này vào (1) ta đợc
2 2 2
( ) 4 ( ) 4 ( ) 4
; và
2( ) 2( ) 2( )
a b c bc a b c bc a b c bc
x y z
a b c b a c c b a

= = =

Khi
5 ; 8 ; 9a b c= = =

ta tính đợc
6 ; 12 ; 18x y z= = =
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Bài 5
( 2đ )
1- A là ảnh của A=> A,O,A thẳng hàng B là ảnh của B => B,O,B thẳng
hàng nên nối AAvà BB khi đó AA BBtại O => Olà quang tâm của TK
- Vẽ Ox AB tại O và Ox AB tại O thì Ox là trục chính của TK
- Vẽ OL Ox tại O => OL là mặt phẳng TK
- Từ A vẽ AI // Ox. Nối AI khi đó AI Ox tại F => F là tiêu điểm của TK
- Lấy F đối sứng với F qua O
Ta thấy TK cho AB > AB; AB cùng chiều với AB
=> TK đã cho là TK hội tụ và AB là ảnh ảo
A'
A
F
F'
I
H
H'
B'
B
O
x'
x
2-

O

A'B'

OAB có

' ' ' ' ' '
8,4 3,6 4 4.3,6
3
3,6 4,8
A B OH A B AB OH OH
AB OH AB OH
OH cm
OH

= =

= = =
-

FAH
'

FIO có

' ' ' ' 8, 4 ' '
' 3,6 '
8,4 ' 3 4 7.3,6
' 5,25
3,6 ' 4,8
A B F H F O OH HH
AB F O OF

OF
OF cm
OF
+ +
= =
+ +
= = =
Vậy tiêu cự của TK là 5,25 cm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

×