Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thiết kế hệ thống lọc bụi tĩnh điện cho nghiền than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.3 KB, 17 trang )

Đề tài: Thiết kế hệ thống lọc bụi tĩnh điện cho nghiền than
Chương 1
Tổng quan chung về hệ thống lọc bụi tĩnh điện


Trong thực tế đã dùng các thiết bị lọc bụi khác nhau dựa trên các phương
pháp khác nhau. Sau đây xin giới thiệu một số thiết bị lọc bụi và nguyên tắc vận
hành của chúng.
Lọc bôi theo phương pháp trọng lực:
Các hạt bụi đều có khối lượng, dưới tác dụng của trọng lực các hạt có xu hướng
chuyển động từ trên xuống dưới ( đáy của thiết bị ). Tuy nhiên, đối với các hạt
nhỏ, ngoài tác dụng của trọng lực còn có lực chuyển động của dòng khí và lực ma
sát môi trường. Như đã biết trở lực phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó có kích
thước hạt bụi, do đó sẽ ảnh hưởng tới tốc độ lắng của hạt bụi. Vì vậy lọc bụi theo
phương pháp lọc bụi chỉ áp dụng với những hạt có kích thước lớn.
Lọc bôi theo phương pháp ly tâm - xiclôn - tấm chớp - lọc bụi theo quán
tính:
Khi dòng chuyển động đổi hướng hoặc chuyển động theo đường cong, ngoài trọng
lực tác dụng lên hạt còn có lực quán tính, lực này lớn hơn nhiều lần so với trọng
lực. Dưới ảnh hưởng của lực quán tính, hạt có xu hướng chuyển động thẳng, nghĩa
là các hạt có khả năng tách ra khỏi dòng khí. Hiện tượng này được sử dụng trong
các thiết bị lọc: xiclôn - tấm chớp… Các thiết bị này chỉ có khả năng tách các hạt
có kích thước > 10
µ
m, nên khi dùng để lắng các hạt nhỏ sẽ không có hiệu quả.
Lọc bôi theo phương pháp Èm.
Khi các hạt bụi tiếp xúc với bề mặt dịch thể các hạt bụi sẽ bám trên bề mặt đó, dựa
trên nguyên tắc đó có thể tách các hạt bụi ra khỏi dòng khí. Thực nghiệm cho thấy
theo phương pháp này chỉ thu hồi các hạt bụi có kích thước > 3
÷
5


µ
m. Các hạt bụi
nhỏ nếu lọc bụi theo phương pháp Èm sẽ kém hiệu quả.
Lọc bụi điện:
Khí chứa bụi được dẫn qua điện trường có điện thế cao. Dưới tác dụng của điện
trường khí bị ion hoá. Các ion tạo thành bám trên các hạt bụi và tích điện c
ho
chúng. Các hạt sau khi tích điện được qua một điện trường, chúng sẽ bị hút về các
cực trái dấu. Phương pháp này dùng để thu hồi các hạt bụi nhỏ có kích thước bất
kỳ.
Ta có thể thấy được ưu điểm vượt trội của thiết bị lọc bụi điện so với các thiết bị
lọc bụi khác. Nó có thể lọc bụi với các hạt có kích thước bất kỳ.

I. Cơ sở lý thuyết
1. Khái niệm chung
Như đã biết, trong thực tế tồn tại hai loại điện tích: dương và âm. Các điện tích
cùng dấu đẩy nhau và khác dấu hút nhau. Khi hai vật được điện hoá do ma sát thì
cả hai vật đều tích điện, thêm vào đó nếu một vật tích điện dương thì vật kia tích
điện âm. Nếu trước khi điện hoá cả hai vật không tích điện thì sau khi điện hoá, thì
số lượng điện tích âm của vật thứ nhất bằng số lượng điện tích dương của vật thứ
hai. Các điện tích không sinh ra cũng không mất đi, chúng có thể dịch chuyển từ
vật này sang vật khác hoặc xáo trộn bên trong vật.
Trong bất kỳ vật trung tính nào đều có các điện tích khác dấu nhau, về số lượng
của chúng bằng nhau. Khi hai vật được ma sát, một phần điện tích của vật
này
chuyển sang vật kia khi đó sự cân bằng của điện tích dương và âm sẽ bị phá vỡ và
có sự phân bố lại, trong đó có chỗ dư điện tích âm còn chỗ khác lại dư điện tích
dương. Nếu tách hai vật đó riêng biệt, chúng trở thành các vật tích điện khác dấu.
Thực nghiệm cho thấy, điện tích của bất kỳ vật nào gồm số lượng điện tích
nguyên tố bằng 1,6.10

-9
Culong.
Phần tử nhỏ nhất của điện tích nguyên tố âm là electron khối lượng của nó bằng
9,1.10
-31
kg. Phần tử nhỏ nhất bền vững của điện tích nguyên tố dương là prôtôn
có khối lượng bằng khối lượng nguyên tử H
2
(1,67.10
-27
kg). Prôtôn và electron có
trong tất cả các nguyên tử và phân tử.
2. Định luật Culông
Là định luật cơ bản về sự tác dụng tương hỗ về các điện tích, có thể phát biểu:
Lực tác dụng của điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích số các giá trị của các điện tích
và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng các giữa chúng. Lực này hướng theo đoạn
thẳng nối trực tiếp giữa hai điện tích. Định luật Culông có thể biểu thị bằng công
thức:
II. Các vấn đề liên quan trong hệ thống lọc bụi điện.
1. Điện trường và cường độ điện trường.
Khoảng không chứa điện tích có các tính chất vật lý xác định, nếu có một điện
tích khác mang vào khoảng không đó nó sẽ chịu một lực tác dụng tĩnh điện theo
định luật Culông. Trạng thái khoảng không quanh vật tích điện gọi là điện trường.
Thực nghiệm cho thấy lực tác dụng lên điện tích điểm q nằm trong điện trường,
trong các điều kiện khác nhau thì tỉ lệ với đại lượng q, vì vậy lực này không đặc
trưng cho bản thân điện trường. Để đặc trưng cho điện trường, ta đưa vào một đại
lượng vật lý gọi là cường độ điện trường. Lực trong điện trường tác dụng lên một
đơn vị dương gọi là cường độ điện trường.
Điện tích đơn vị được đặt vào điện trường giả thiết là điện tích điểm gọi là điện
tích điểm thử. Nếu điện trường tác dụng lên điện tích điểm thử q0 một lực F0 thì

cường độ điện trường là E0 sẽ bằng:


Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế, đơn vị cường độ điện trường là: mkg/a.s3.
2. Thế điện trường và thế hiệu điện trường
Lực tác dụng lên bất kỳ điện tích có trong điện trường khi điện tích đó chu
yển
dịch từ điểm này sang điểm khác trong điện trường sẽ thực hiện một công x
ác
định. Giá trị của công tỉ lệ với trị số điện tích chuyển dịch không phụ thuộc vào
hình dạng đường chuyển dịch mà chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa các điểm
nằm trong điện trường mà điện tích chuyển dịch.
Tỷ số công A với trị số điện tích q
1
nghĩa là A/q
1
chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và
điểm cuối của điện tích dịch chuyển, còn hình dạng của đường chuyển dịch điện
tích không có ý nghĩa.
Thế điện trường ở một điểm đã cho là tỷ số giữa công tạo nên do điện tích dương
chuyển động từ vô tận đến điểm đã cho của điện trường với trị số điện tíc
h
chuyển dịch. Về trị số, thế điện trường bằng công tiêu hao để chuyển dịch một đơn
vị điện tích dương từ điểm vô tận đến điểm đã cho. Nếu ký hiệu thế điện trường là ϕ
A
ta có

Hi uệ i nđệ thế gi aữ hai i mđể trong i nđệ tr ngườ g iọ là thế hi uệ i nđệ tr ngườ gi aữ hai
i mđể ó.đ N uế thế i nđệ tr ngườ c aủ hai i mđể C và D g iọ là ϕC và ϕD thì thế hi uệ
gi a C và D làữ U b ng:ằ

U = ϕC - ϕD
3. Dòng i n trong ch t khíđ ệ ấ - sự ion hoá.
Sự chuy nể d chị có h ngướ c aủ các i nđệ tích g iọ là dòng i n.đệ Các v tậ ch tấ cđượ
chia ra : V tậ d n i n và khôngẫ đệ d n i n.ẫ đệ
Các khí ở i uđề ki nệ trung hoà, ngh aĩ là ở i uđề ki nệ bình th ngườ chúng g mồ các
phân tử và nguyên tử trung hoà, chúng là ngu nồ ion hoá và trở nên d nẫ i n.đệ N uế
khí cđượ ion hoá sẽ t oạ thành các ion d ngươ và ion âm. Trong khí có thể t oạ thành
các ion âm vì m t ph nộ ầ t khí trung hoà k t h p v i các i n t tử ế ợ ớ đệ ử ự do.
Khí cđượ ion hoá d iướ nhả h ngưở các tác ngđộ bên ngoài khác nhau như : nung
nóng r tấ m nh, tácạ d ng c a tia r nghen ụ ủ ơ
Khi t ngă thế hi uệ gi aữ các i nđệ c c,ự dòng i nđệ t ngă h uầ như tỉ lệ v iớ i nđệ áp. Ti pế
t cụ t ngă i nđệ áp, sự t ngă dòng i nđệ ch mậ l i,ạ n uế t ngă i nđệ áp thêm n aữ thì dòng
i nđệ không t ngă là do không thay iđổ c ngườ độ ion hoá khí, do v yậ số l ngượ i nđệ
tích tự do trong khí không thay i.đổ
Dòng i nđệ c c i ngự đạ ứ v i c ng ion hoá ã cho g i làớ ườ độ đ ọ dòng i nđệ bão hoà.
Khi thế hi uệ đủ l n,ớ các i nđệ tích có trong khí chuy nể ngđộ cđượ t ngă t cố m nhạ ãđ
gây nên sự va pđậ các ph nầ tử khí và ti pế t cụ ion hoá chúng. Các ion và i nđệ tử
m iớ t oạ thành sẽ chuy nể ngđộ và cđượ t ngă t cố b iở tr ngườ i n.đệ ngĐồ th iờ ti pế t cụ
ion hoá các ph nầ tử khí m i.ớ Số l ngượ l nớ các ion và electron t oạ thành trong khí
d n n làm t ng dòngẫ đế ă i n t bi n.đệ độ ế

4. Qu ngầ sáng trong các thi t bế ị l c b i i n.ọ ụ đ ệ
Th cự ch tấ c aủ quá trình l cọ b iụ i nđệ là sự n pạ i nđệ cho các h tạ b iụ ch aứ trong khí.
Các h tạ này sẽ cđượ tách ra kh iỏ dòng khí d iướ tác d ngụ c aủ i nđệ tr ng.ườ Quá
trình này x yả ra trong các tr ng i nườ đệ g mồ có các i n c c phóng vàđệ ự i n c c góp.đệ ự
Để tích i nđệ cho các h tạ b iụ thì dòng ion cđượ t oạ nên b iở qu ngầ sáng trong i nđệ
tr ngườ không uđề g mồ hai hệ th ngố i nđệ c c:ự i nđệ c cự phóng ( - ) và i nđệ c cự góp
(+) . i nĐ ệ tích qu ngầ sáng chỉ phát sinh ở c ngườ độ i nđệ tr ngườ xác nh.đị i uĐề
ki n ó ph thu cệ đ ụ ộ vào hình d ng,ạ v trí i n c c, thành ph n,ị đệ ự ầ áp su t, nhi t khí.ấ ệ độ
T ngă áp su tấ trong thi tế bị l cọ b iụ có thể cho phép nó làm vi cệ v iớ c ngườ độ i nđệ

tr ng cao. T ng nhi tườ ă ệ khí chođộ k t quế ả ng c l i.ượ ạ
C ng i n tr ng t i u ( phát raườ độđệ ườ ố ư qu ng sáng ) c tínhầ đượ theo công th c Pich:ứ
Trong óđ
β; là tỉ số kh iố l ngượ riêng c aủ khí ở i uđề ki nệ làm vi cệ và i uđề ki nệ
chu nẩ
B là áp su tấ khí quy nể N/m2
Pk là áp su t âmấ ho c dặ ư c a khí N/mủ 2
T là nhi t khíệ độ 0C, r là bán kính i n c c phóngđệ ự m.
5. S tíchự i n c a các h t b iđệ ủ ạ ụ trong thi t b l c b iế ị ọ ụ i nđệ
Vùng c nhạ i nđệ c cự phóng x yả ra sù va pđậ ion g iọ là qu ngầ sáng, vùng n mằ
gi aữ i nđệ c cự phóng và i nđệ c cự góp g iọ là vùng ngoài chi mế ph nầ chủ y uế không
gian ch aứ các i nđệ c c.ự Khi i nđệ c cự phóng cđượ c pấ i nđệ âm, các ion d ngươ t oạ
thành sẽ trung hoà i nđệ ở i nđệ c cự phóng. D iướ tác d ngụ c aủ i nđệ tr ngườ các ion
âm s chuy n ngẽ ể độ ra vùng ngoài và b hút t i i n c cị ớ đệ ự góp.
Tuy nhiên m tộ số không l nớ các h tạ b iụ trong qu ngầ sáng tích i nđệ d ngươ thì
chúng bị hút v i n c c phóngề đệ ự và l ng trên ó.ắ đ
Sự tích i nđệ tích i nđệ cho các h tạ b iụ trong thi tế bị l cọ là vì có sự b nắ phá ion d iướ
tác d ngụ c aủ i nđệ tr ng.ườ Ngoài ra các ion ti pế xúc cđượ v iớ các h tạ b iụ còn là vì
sự chuy n ng nhi tể độ ệ ph n t .ầ ử
M c d u cặ ầ ả hai c chơ ế có tác d ngụ ng th i nh ng tích i nđồ ờ ư đệ do b nắ phá ion là chủ
y uế iđố v iớ các h tạ có kích th cướ > 1
µ
m, còn chuy nể ngđộ nhi tệ làm cho các ion
ti pế xúc v iớ các h tạ b iụ và x yả ra quá trình tích i nđệ v iớ các h tạ có kích th cướ < 1
µm.
Theo m cứ t ngă tích i nđệ c aủ các h tạ b iụ iđố v iớ các ion tích i nđệ cùng d u,ấ khi ở
g nầ nhau, có l cự yđẩ t ngă lên, n uế các h tạ b iụ tđạ trị số i nđệ tích t iớ h n.ạ Nói cách
khác, khi h t b iạ ụ tích i n t tr sđệ đạ ị ố t i h n, quá trình tíchớ ạ i n c ađệ ủ h tạ ng ng l i.ừ ạ
6. S chuy n ng c a các h tự ể độ ủ ạ b i c tích i n trong i n tr ng.ụ đượ đệ đệ ườ
Như ãđ nêu ở trên, d uấ i nđệ tích trên các h tạ c ngũ chính là d uấ mà các ion trao

cho nó. Vì v yậ khi các h tạ b iụ ch aứ i nđệ tích n mằ ở gi aữ kho ngả không gian gi aữ
hai i nđệ c cự thì nó sẽ chuy nể ngđộ từ i nđệ c cự phóng t iớ i nđệ c cự góp. N uế ở
vùng qu ngầ sáng có các ion d ngươ thì m tộ số h tạ b iụ sẽ tích i nđệ d ngươ và bị hút
t i i n c c phóng.ớ đệ ự
L cự tác d ngụ t ngươ hỗ gi aữ i nđệ tr ngườ và i nđệ tích h tạ b iụ b ngằ tích số c ngườ độ
i n tr ng v i tr s i n tích óđệ ườ ớ ị ố đệ đ ngh a là:ĩ
F = E.q
Ngoài ra tác d ngụ lên i nđệ tích còn có các l cự sau: tr ngọ l c,ự l cự gió i n,đệ l cự
dòng khí cu nố các h tạ b i.ụ Các l cự này tác d ngụ lên các h tạ b iụ trong thi tế bị có
th coi làể không áng k .đ ể
L c tác d ng c a i n tr ng lên i nự ụ ủ đệ ườ đệ tích có tr s t i h n s b ng:ị ố ớ ạ ẽ ằ
- i v iĐố ớ h t có kích th c > 1ạ ướ µm
Hình I.1 S phân b i n c c phóng và i n c c góp trong thi tơ đồ ố đệ ự đệ ự ế bị
III. Các nhân t nhố ả h ng t i thi t b l cưở ớ ế ị ọ b i i n.ụ đệ
Hi u qu th c t trongệ ả ự ế thi t b l cế ị ọ b i t nh i n ph thu c vào nhi uụ ĩ đệ ụ ộ ề nhân t :ố
- Các tính ch tấ v tậ lý c aủ khí c nầ làm s chạ ( thành ph nầ hoá h c,ọ nhi tệ độ , áp su tấ
khí ).
- Tính ch tấ c a b iủ ụ ( thành ph n hoá h c, các tính ch t i n, phân tán h t b i).ầ ọ ấ đệ độ ạ ụ
- L p b iớ ụ trên i n c c l ng.đệ ự ắ
- Hàm l ngượ b i banụ u trong khí.đầ
- ÈmĐộ c a b i trên i n c củ ụ đệ ự l ng vàắ i n c c phóng.đệ ự
- Các thông số i nđệ c aủ thi tế bị ( i nđệ áp, c ngườ độ i nđệ tr ng,ườ t cố độ khí, độ
phân tán b i trongụ i nđệ tr ng ).ườ
1. nh h ng các tínhả ưở ch t c aấ ủ khí c n làmầ s ch.ạ
C ngườ độ i nđệ tr ngườ phụ thu cộ và i nđệ áp c pấ cho i nđệ c cự phóng. i nĐệ tích h tạ
b i,ụ t cố độ chuy nể ngđộ c aủ chúng ( sau khi tích i n)đệ nđế i nđệ c cự góp phụ thu cộ
vào c ngườ độ i nđệ tr ng.ườ Do v y,ậ duy trì i nđệ áp c uự iđạ cho phép trên i nđệ c cự
phóng là m tộ trong nh ngữ i uđề ki nệ quan tr ngọ nh tấ để thi tế bị tđạ hi uệ quả c cự
i.đạ
Như ãđ xét khi t ngă nhi tệ độ khí thì i nđệ áp gi m,ả i uđề óđ có thể duy trì không có

hi nệ t ngượ xuyên th ng.ủ U xuyên th ngủ tỉ lệ ngh chị v iớ nhi tệ độ c aủ khí. Ngoài ra
nhi t khí còn nh h ng t i tính ch t l p b i trên i nệ độ ả ưở ớ ấ ớ ụ đệ c c góp.ự
nhả h ngưở c aủ độ Èm khí i nđệ áp thì ng cượ l iạ so v iớ nhả h ngưở c aủ nhi tệ độ :
T ngă độ Èm t oạ khả n ngă t ngă i nđệ áp xuyên th ng,ủ ngoài ra độ Èm còn nhả
h ng t i tính ch t cácưở ớ ấ l p b i trên i n c cớ ụ đệ ự góp.
i nđệ áp còn phụ thu cộ vào thành ph nầ hoá h cọ c aủ khí, th ngườ là các t pạ ch tấ khí
mang i nđệ âm c ngũ như SO3
bị h pấ thụ trong l pớ b iụ ãđ làm thay iđổ tính ch tấ c aủ
chúng.
2. nh h ng b iả ưở ụ và l p b i trên i n c c góp.ớ ụ đệ ự
nhẢ h ngưở các kích th cướ c aủ b iụ t iớ trị số i nđệ tích mà h tạ b iụ nh nậ c,đượ t cố
chuy nđộ ể ng c ađộ ủ h t b i t i c c góp sauạ ụ ớ ự khi chúng tích i n.đệ ư
i nđệ tích các h tạ b iụ l nớ c ngũ như t cố độ chuy nể ngđộ c aủ chúng t iớ c cự góp l nớ
h nơ các h tạ nh .ỏ Vì v yậ hi uệ su tấ thu các h tạ l nớ cao h n,ơ th iờ gian chuy nể ngđộ
t iớ c cự góp ng nắ h n.ơ ngoài ra kích th cướ h tạ b iụ còn liên quan t iớ hi nệ t ngượ g iọ
là sự bao kín qu ngầ sáng và liên quan t iớ c uấ t oạ l pớ b iụ trên i nđệ c cự góp. Thành
ph nầ hóa h cọ nhả h ngưở t iớ i nđệ trở su tấ c aủ l pớ b iụ trên i nđệ c cự góp, do óđ nhả
h ngưở t iớ hi uệ quả l cọ b i.ụ nhả h ngưở này b tắ uđầ ở th iờ i mđể khi có sự ti pế xúc
gi a h t b i ch a i n tích âmữ ạ ụ ứ đệ v iớ i n c c góp.đệ ự
i n áp trong l pĐệ ớ b iụ c bi u th :đượ ể ị
U = b. ρ.j (V)
B là chi u dàyề l pớ b iụ cm
ρlà i n trđệ ở su tấ Ωcm
j m t dòng i nậ độ đệ A/cm2
C ng i n tr ng trong l p b i b ng:ườ độđệ ườ ớ ụ ằ
E = U/b = jρ V/cm.
L pớ b iụ trên i nđệ c cự góp phụ thu cộ vào kích th cướ h tạ th ngườ chỉ chi mế 10
÷50%
Ph nầ còn l iạ là lỗ tr ngố và khe hở có i nđề yđầ khí. Khi c ngườ độ i nđệ tr ngườ l nớ
trong l pớ b iụ l nớ x yả ra sự xuyên th ngủ i nđệ kéo theo sù ion hoá khí trong các khe

n tứ c aủ l pớ b i.ụ Hi nệ t ngượ này g iọ là qu ngầ sáng ng cượ c cự d ngươ và chúng
chuy nể ngđộ về c cự âm. Trên ngđườ chuy nể ngđộ chúng g pặ các h tạ ch aứ i nđệ
tích âm và trung hoà chúng. Do v yậ hi u su t l c b i s gi mệ ấ ọ ụ ẽ ả và dòng i n t ng.đệ ă
ngĐồ th iờ v iớ sự thoát ion d ngươ từ c cự góp sẽ t oạ nên i nđệ tr ngườ gi aữ các i nđệ
c cự c aủ thi tế bị như i nđệ tr ngườ gi aữ hai i mđể nh n.ọ V iớ i nđệ tr ngườ như v yậ dễ
bị xuyên th ng.ủ Để tránh hi nệ t ngượ này ph iả gi mả thế hi uệ trong thi tế b .ị Sự gi mả
i nđệ áp bao nhiêu càng gi mả t cố độ chuy nể ngđộ c aủ h tạ t iớ c cự góp b yấ nhiêu, do
v yậ gi mả m cứ độ thu b i,ụ vì thế hi nệ t ngượ t oạ qu ngầ sáng ng cượ không có l iợ
cho hi uệ su t thuấ bôi.
3. nhẢ h ng hàm l ng b i ban u trong khí.ưở ượ ụ đầ
Khi hàm l ngượ b iụ cao trong khí, cđặ bi tệ g mồ nhi uề h tạ nhỏ có thể d nẫ nđế hi nệ
t ng bao kínượ qu ngầ sáng.
C ngườ độ dòng i nđệ t ngổ trong không gian gi aữ hai i nđệ c cự b ngằ t ngổ dòng i nđệ
cđượ mang b iở các ion chuy nể ngđộ có t cố độ l n,ớ và các h tạ b iụ mang i nđệ chuyể
n ngđộ v iớ t cố độ nh .ỏ Dòng i nđệ do các h tạ b iụ ch aứ i nđệ tích t oạ nên chi mế 1
÷
2% dòng i nđệ t ng trongổ thi t b .ế ị
Tuy nhiên vì các h tạ b iụ ch aứ i nđệ tích ở lâu trong i nđệ tr ngườ ( so v iớ các ion
khí) nên chúng t oạ thành các i nđệ tích không gian có tác d ngụ làm gi mả l ngượ
i nđệ tích cđượ chuy nể d chị gi aữ các i nđệ c cự trong nđơ vị th iờ gian. Để kh cắ ph cụ
hi nệ t ngượ này c nầ làm gi mả n ngồ độ ban uđầ trong khí, t ngă i nđệ áp , t ngă t cố
độ c aủ các h tạ b iụ ch aứ i nđệ tích và t ngă c ngườ độ t oạ thành ion. Khi t ngă hàm
l ngượ b iụ trong khí, ngoài khả n ngă làm b nẩ i nđệ c cự góp và i nđệ c cự phóng còn
làm cho thi t b v nế ị ậ hành không n nh.ổ đị
4. nh h ng c aẢ ưở ủ s làm b nự ẩ i n c cđệ ự phóng và góp.
Làm s chạ i nđệ c cự phóng và góp là nhân tố quan tr ngọ trong vi cệ b oả qu nả thi tế
b l c b iị ọ ụ i n.đệ
M cặ dù trên i nđệ c cự phóng không l ngắ nhi uề b i,ụ nh ngư do bề m tặ i nđệ c cự
không l n,ớ nên v nẫ d nẫ t iớ t oạ m tộ l pớ b iụ trên óđ và t ngă ngđườ kính i nđệ c c,ự
do v yậ ph iả t ng i n áp c c phóng, ó là i uă đệ ự đ đề không ph i bao gi c ng làmả ờ ũ c.đượ

Ph ngươ pháp kh cắ ph c:ụ gi mả nhi tệ độ khí, rung ngđộ th ngườ xuyên các i nđệ c c,ự
gi mả l ng b i hút vàoượ ụ t i thi u làmố ể để gi mả l ng SO3ượ
Các h tạ b iụ l ngắ trên i nđệ c cự góp sẽ nhả h ngưở t iớ công tác c aủ thi tế b ,ị liên quan
nđế độ d nẫ i nđệ và làm gi mả hi uệ quả thu bôi. Do bề m tặ i nđệ c cự không ph ngẳ
do thế hi uệ dễ bị xuyên th ngủ ở nh ngữ chỗ nhô ra nên ph iả gi mả thế hi uệ trong
thi t b l cế ị ọ b i.ụ
Khi t oạ l pớ b iụ l n,ớ các h tạ dễ bị dòng khí cu nố ra, do v yậ ph ngươ pháp rung các
i n c c góp, phóng đệ ự để giữ bề m t chúng c s ch làặ đượ ạ y uế t r t quan tr ng.ố ấ ọ
5. nh h ng c aẢ ưở ủ các tham số i n.đ ệ
Như ãđ nêu ở trên, i nđệ áp ở i nđệ c cự phóng liên quan nđế c ngườ độ i nđệ tr ngườ
có nhả h ngưở t iớ công tác thi tế b .ị C ngườ độ dòng i nđệ t ngă khi t ngă i nđệ áp là
cđặ i mđể thu nậ l iợ c aủ chế độ i n.đệ Tuy nhiên khi xu tấ hi nệ qu ngầ sáng ng cượ
c ngũ làm t ngă dòng i nđệ m cặ d uầ hi uệ quả l cọ b iụ gi m.ả Vì v yậ hi nệ t ngượ t ngă
dòng i nđệ không ph iả lúc nào c ngũ t tố mà ph iả xem nguyên nhân làm t ngă dòng
i n ó.đệ đ
Sở dĩ trên i nđệ c cự phóng luôn duy trì i nđệ c cự âm là vì qu ngầ sáng sẽ b nề v ngữ
h nơ và thế hi uệ xuyên th ngủ l nớ h nơ so v iớ qu ngầ sáng d ng,ươ ngoài ra các ion
âm có tính hành ng l n h n các ion d ng.độ ớ ơ ươ
Không cho phép c pấ ngu nồ thế hi uệ xoay chi uề vào i nđệ c cự phóng vì khi óđ
chi u chuy n ng c aề ể độ ủ các h tạ b i khôngụ ng ng thayừ i vàđổ làm gi m hi uả ệ qu thuả
bôi.
6. nh h ng c aẢ ưở ủ t cố và s phân b khíđộ ự ố

Ta có th xétể nh h ng c a wả ưở ủ
k
t i hi u qu thu bôiớ ệ ả
Khi t ngă t cố độ khí t iớ m tộ giá trị t iớ h nạ ( phụ thu cộ vào các tính ch tấ c aủ b i,ụ
hình d ngạ i n c cđệ ự góp và các i u ki nđề ệ khác ) các h t b i ã l ng trên i n c c cóạ ụ đ ắ đệ ự
thể bị v ngă ra và bị dòng cu nố ra kh iỏ thi tế b ,ị cđặ bi tệ khi rung ngđộ các i nđệ c cự
ho c làmặ t t b i kh i i n c c.ụ ụ ỏ đệ ự

Để tránh i nđệ c cự bị bào mòn nên th ngườ áp d ngụ bi nệ pháp gi iớ h nạ t cố độ c nhạ
bề m tặ c cự l ng.ắ T iạ các nhà máy luy nệ kim th ngườ th ngườ duy trì t cố độ khí
trong thi tế b kho ng 0,25ị ả
÷
0,75 m/s cho tđạ m c thu bôi cao.ứ
M tộ số nhân tố quan trong để tđạ hi uệ su tấ thu bôi cao là phân bố khí uđề trên m tặ
c tắ ngang c aủ thi tế b .ị Để mđả b oả khí phân uđề trong thi tế bị ngứ d ngụ thi tế bị
phân bố khí: cánh d nẫ h ngướ và l iướ phân b .ố Ngoài sự phân bố khí qua ti tế di nệ
c aủ m iỗ thi tế bị l cọ là ph iả phân bố uđề khí qua các thi tế bị l cọ n uế như trong
chúng có thi t b lế ị c nào ó ph iọ đ ả d ng vì lýừ do kỹ thu t.ậ
Ch ngươ 2
CĐẶ I MĐ Ể CÔNG NGH C AỆ Ủ H TH NGỆ Ố L CỌ B IỤ T NHĨ
I N CHOĐ Ệ
NGHI NỀ THAN T IẠ CÔNG TY XMBS

I. T ngổ quan v dâyề truy nề s nả xu t c aấ ủ công ty XMBS
Nguyên li uệ g mồ sét và áđ cđượ l yấ từ các m ,ỏ qua nghi nề thô, ch aứ trong các
kho sét và kho á.đ Chúng cđượ ađư t iớ máy nghi nề b ngằ hệ th ngố b ngă t i.ả Tr cướ
khi tr nộ vào máy nghi nề chúng cđượ cân theo tỉ lệ tđặ tr c.ướ Ra kh iỏ máy nghi n,ề
lúc này sét, áđ ở d ngạ b tộ m n,ị chúng cđượ d nẫ h ngướ trong các ngố kín t iớ lò
nung.
Lò nung cđượ tđố nóng b ngằ than cám. Sau khi nung nóng t oạ ra clinker và cđượ
làm mát tr cướ khi iđ vào máy nghi n xim ng.ề ă
T iạ máy nghi nề clinker, các ch tấ phụ gia và th chạ cao cđượ cho thêm vào để t oạ xi
m ng.ă Xim ngă sau khi nghi nề có d ngạ b tộ m n,ị chúng cđượ óngđ bao và xu tấ
x ng.ưở
II. C uấ t oạ và ch cứ n ngă c a thi tủ ế b l c b i t nhị ọ ụ ĩ i n.đệ
1. Vị trí c aủ h th ngệ ố l cọ b iụ t nh i nĩ đệ trong dây truy n s n xu tề ả ấ
Than cđượ l yấ từ ngu nồ cung c pấ cho qua máy nghi n.ề Qua máy nghi nề nó ở
d ngạ b tộ nhỏ vì v yậ ph iả v nậ chuy nể nó trong ngố d nẫ kín b ngằ cách th iổ gió.

Lu ngồ b iụ than cđượ d nẫ h ngướ t iớ máy phân ly ngđộ n ng.ă T iạ ây, nh ngđ ữ h tạ
than có kích th cướ l nớ cđượ l ngắ xu ngố và quay trở l iạ máy nghi n.ề Còn nh ngữ
h tạ có kích th cướ đủ nhỏ ti pế t cụ cđượ th iổ iđ t iớ bình khử ngđộ n ng.ă Trong
bình khử ngđộ n ngă lu ngồ khí than th iổ nđế sẽ va pđậ vào thành bình làm m tấ
ngđộ n ng.ă H uầ h tế b iụ than bị r iơ xu ngố và cđượ d nẫ t iớ lò nung. Khí xả ra
còn xót l iạ m tộ l ngượ b iụ than nhá cđượ cho qua hệ th ngố l cọ b i.ụ Hệ th ngố l cọ
b iụ sẽ l cọ s chạ khí than tr cướ khi tr cướ khi th iả nó ra ngoài môi tr ngườ .
2. Các số li u kệ ỹ thu t.ậ

a. Số li u cệ ơ khí.
Lo iạ 3411
Số tr ngườ i nđệ phân cách 2
Số tr ngườ c khíơ phân cách 2
Số ngđườ truy nề khí 9
Kho ngả cách c aủ các ngđườ truy nề khí 400mm
Chi uề dài các i nđệ c cự góp 7 m
Di n tích m tệ ặ ngang 25,2 m2
Chi uề dài m tộ tr ngườ
4,5 m
Di n tíchệ vùng góp
1134 m
2
thi tế kế
1361 m
2
làm vi cệ

b. Số li u i n.ệ đ ệ
i n ápĐệ cung c pấ
380 VAC

T n sèầ
50 Hz
Dòng phóng t ngổ
454 mA
Số thi tế bị cao áp
2
Dòng thứ c pấ 1 c aủ thi tế bị cao áp
300 mA
Công su tấ tiêu t ngổ
57 KW

c. i u ki nĐ ề ệ v n hành.ậ
Độ cao l pắ tđặ
18m so v iớ m tặ biÓn
Vỏ c thi tđượ ế k cho:ế

áp su tấ khí t nhĩ c cự iđạ 1400 mbar
Nhi tệ độ khí c cự iđạ 200 0C

d. Số li u v n hành.ệ ậ
Kh iố l ngượ khí 58920 m3/h (STP Wet)
Nhi tệ độ khí 80 0C áp su tấ khí + 0,5 mbar
Nhi tệ độ ng ngư h iơ 49 0C
N ngồ độ b iụ trong “khí khô” 80 g/m3 (STP Wet)
N ngồ độ b iụ trong khí s ch.ạ 50 mg/m3 (STP dry)
3. C uấ t oạ c aủ thi tế bị

Nhìn chung thì các thi tế bị l cọ b iụ cho các lo iạ khí th iả khác nhau thì
t ngươ iđố gi ngố nhau. iĐố v iớ thi tế bị l cọ b iụ t nhĩ i nđệ cho máy nghi nề than
c nầ ph iả chó ý nđế các ph uễ gom b i,ụ các n pắ phòng nổ và số tr ngườ c aủ thi tế

b .ị Vì v iớ thi tế bị l cọ b iụ này ph iả làm vi cệ v iớ ch tấ khí th iả r tấ dễ gây cháy nổ
nên c nầ chú ý t iớ phòng cháy nổ b ngằ n pắ phòng nổ và v iớ các khí th iả khác
nhau, n ngồ độ b iụ trong khí th iả khác nhau sẽ c nầ có số tr ngườ l cọ b iụ khác
nhau để mđả b oả cho khí th iả sau khi ra kh iỏ thi tế bị l cọ b iụ sẽ mđả b oả cđượ
lu tậ b oả v môiệ tr ng.ườ
3.1. Vỏ bên ngoài c aủ thi tế b .ị
Nh ngữ ph nầ chính c aủ vỏ bên ngoài g m:ồ Các ngđườ ng nă cách, mái,
mái phủ l pớ cách nhi t,ệ các c aử vào và ra c aủ ngđườ truy nề khí, các ph uễ gom
b iụ và các bu ngồ sứ cách i n.đệ
Các ph uễ gom b iụ tđặ ở d iướ các tr ngườ i n.đệ Các t mấ c nả th ngẳ ngđứ
ng nă ng aừ sự ch yả rẽ qua các ph u.ễ
M tặ c tắ ngang trong tr ngườ i nđệ là l nớ h nơ nhi uề so v iớ ở ngđườ vào.
Khí c nầ xử lý cđượ nở ra khá nhanh và t cố độ khí gi mả xu ngố d iướ 1,5 m/s. Để
thi tế bị l cọ b iụ có hi uệ n ngă thoả áng,đ các khí c nầ cđượ phân bố ngang b ngằ
trên toàn di nệ tích n mằ ngang c aủ các tr ngườ i n.đệ Để tđạ cđượ i uđề này, các
hàng t mấ cđụ lỗ và các t mấ c n cả đượ tđặ trên ngđườ vào.

×