Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Soạn bài các phương châm hội thoại (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.25 KB, 5 trang )

Soạn bài: Các phương châm hội thoại (tiếp)
Mục lục nội dung
• Soạn bài: Các phương châm hội thoại - tiếp (chi tiết)
• I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ

• II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC

• III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ

• IV. LUYỆN TẬP

Soạn bài: Các phương châm hội thoại - tiếp (chi tiết)
I. PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
Thành ngữ “ Ơng nói gà, bà nói vịt”
- Thành ngữ Ơng nói gà, bà nói vịt chỉ một tình huống hội thoại mà mỗi người nói về một đề tài
khác nhau. Hai đề tài đó hồn tồn khơng liên quan gì đến nhau và liên quan đến chủ đề nói
chuyện chung.
- Nếu xuất hiện những tình huống như vậy thì người nói và người nghe sẽ không hiểu nhau và
cuộc giao tiếp không thực hiện được.


- Bài học: Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.

II. PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC
Câu 1. Trong tiếng Việt, có những thành ngữ như “ dây cà ra dây muống, lúng búng như
ngậm hột thị”. Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế nào? Những cách nói đó
ảnh hưởng đến giao tiếp ra sao? Qua đó rút ra được những bài học gì về giao tiếp?
- Hai thành ngữ chỉ cách nói:
+ Dây cà ra dây muống: chỉ cách nói năng rườm rà, dài dòng, lộn xộn
+ Lúng búng như ngậm hột thịt: chỉ cách nói ấp úng, khơng rành mạch, khơng thốt ý.
- Những cách nói đó khơng thể hiện được rõ nội dung muốn truyền đạt và khiến người nghe


khơng hiểu.
- Bài học: Khi giao tiếp cần phải nói rõ ràng, rành mạch.
Câu 2. Có thể hiểu câu sau bằng mấy cách
“Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy”
Để người nghe không hiểu lầm, cần có cách nói như thế nào? Như vậy, trong giao tiếp cần tn
thủ điều gì?
- Câu nói trên có cách hiểu đa nghĩa: Cụm từ “của ông ấy” bổ nghĩa cho “nhận định” nhưng cũng
có thể hiểu là cụm từ “của ơng ấy” bổ nghĩa cho “truyện ngắn”.
- Có thể sửa:
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định đã có về truyện ngắn của ơng ấy.
=> Như vậy, trong giao tiếp, để tránh người nghe có thể hiểu lầm ý mà mình muốn truyền tải thì
khơng nên nói những câu mơ hồ, có thể hiểu theo nhiều cách. Khi giao tiếp cần nói rõ ràng, dùng
những câu đơn nghĩa, mạch lạc,…

III. PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
Đọc truyện và trả lời câu hỏi


Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái
gì đó? Có thể rút ra được bài học gì?
Người ăn xin và cậu bé đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó bởi:
+ Cậu bé tuy không hỗ trợ được về mặt tài chính cho người ăn xin nhưng cậu đã dành cho ơng
một tình cảm chân thành, ấm áp và một sự tôn trọng. Cậu nhận lại được lời cảm ơn và tơn trọng
của người ăn xin.
+ Cịn người ăn xin tuy không nhận được sự hỗ trợ về mặt vật chất nhưng ông nhận được sự tôn
trọng và sự đồng cảm chân thành từ một qua đường xa lạ. Ông đã trao đến cho cậu một lời cảm
ơn sâu sắc từ tận đáy lịng.
Bài học: Khi giao tiếp, người nói và người nghe cần biết thấu hiểu và tôn trọng nhau.


IV. LUYỆN TẬP
Câu 1. Qua những câu tục ngữ đã cho, ơng cha muốn khun răn điều gì? Tìm những câu
ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự
- Những thành ngữ, tục ngữ đã nêu có nội dung chính là khuyên dạy chúng ta khi giao tiếp cần
lịch sự, tôn trọng người đối thoại. Cần lựa nội dung, ngôn ngữ đối thoại sao cho không làm
người nghe cảm thấy tổn thương hoặc phật ý mà vẫn đạt được mục đích cần truyền tải.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự:
+ Chim khơn kêu tiếng rảnh rang
Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+ Người thanh nói tiếng cũng thay
Chng kêu chng đánh bên thành cũng kêu.
câu 2. Phép tu từ từ vựng nào đã học có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự. Cho
ví dụ
Phép tu từ nói giảm nói tránh có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự.
Ví dụ:
Bác Dương thơi đã thơi rồi
(Khóc Dương Kh - Nguyễn Khuyến)


Nguyễn Khuyến dùng từ "thôi" khi nghe tin bạn mất nhằm nói giảm nói tránh cái chết của bạn để
khơng tạo cảm giác nặng nề và buồn đau nhưng vẫn thể hiện được sự thương xót của tác giả khi
tri kỉ qua đời.
Câu 3. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. Cho biết mỗi từ ngữ đó liên quan đến
phương châm hội thoại nào.
a, Nói dịu nhẹ như đang khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách là nói mát.
b, Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là nói hớt.
c, Mói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý là nói móc.
d, Nói chen vào chuyện của người trên khi khơng được hỏi đến là nói leo.
e, Nói rành mạch, cặn kẽ, có trước có sau là nói ra đầu ra đũa.
Mỗi từ ngữ trên có liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự.

Câu 4. Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để để giải thích vì sao người nói
đơi khi phải dùng những cách nói như:
a, Nhân tiện đây xin hỏi: Người nói muốn chuyển sang một đề tài khác nhưng không muốn
người nghe hiểu lầm mình vi phạm phương châm quan hệ và cả lịch sự, đồng thời để người nghe
chú ý vào vấn đề mình hỏi.
b, Cực chẳng đã tơi mới phải nói,…: Cách diễn đạt này dùng khi nói điều khó nói, dễ gây mất
lịng người nghe. Đây là cách nói đảm bảo phương châm lịch sự khi người nói buộc phải nói
thẳng vào vấn đề gì đó để người nghe chấp nhận.
c, Đừng nói leo,…: Đây là cách nói cảnh báo cho người đối thoại biết rằng anh ta không tuân thủ
phương châm lịch sự đồng thời có thể tỏ thái độ khơng hài lịng với hành động vi phạm phương
châm giao tiếp đó.
Câu 5. Giải thích các thành ngữ và cho biết những thành ngữ liên quan đến phương châm
hội thoại nào.
- Nói băm nói bở: nói một cách quá thẳng thắn đến thô bạo, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).
- Nói như đấm vào tai: nói thơ lỗ, ngang ngạnh, làm cho người nghe khó chịu (phương châm lịch
sự).
- Điều nặng tiếng nhẹ: nói nặng lời, trách móc. (phương châm lịch sự).
- Nói úp nói mở: nói mập mờ, không rõ ý, không hết ý, thường là nhằm mục đích thăm dị
(phương châm cách thức).


S
o

- Mồm loa méo giải: nói lắm điều, nói ngoa ngắt (phương châm lịch sự).
- Đánh trống lảng: tìm cách chuyển đề tài đang trao đổi sang đề tài khác (phương châm quan
hệ).
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói thơ kệch, vụng về (phương châm lịch sự).
Tham khảo toàn bộ:


ạn văn 9 ( chi tiết)



×