Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở hùng lô, thành phố việt trì, tỉnh phú thọ theo chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN KIỀU ANH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÙNG LƠ, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN KIỀU ANH

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÙNG LƠ, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HƢƠNG


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất
cứ cơng trình khoa học nào khác.
Hà Nội, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Kiều Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại trƣờng Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội, với sự tận tình tâm huyết giảng dạy,
quản lý, hƣớng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy, cô giáo,
em đã đƣợc trang bị những kiến thức vô cùng quý báu để phục vụ cho cơng
tác giảng dạy. Với tất cả tình cảm của mình, em xin gửi tới Ban giám hiệu
trƣờng Đại học Giáo dục, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tham gia
giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tớ i
TS. Nguyễn Thị Hƣơng, ngƣời đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân Thành phố Việt Trì; các thầy cơ lãnh đạo Phịng Giáo dục thành
phố Việt trì; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trƣờng Trung học

cơ sở Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; gia đình, bạn bè đã động
viên giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành luận văn nghiên cứu
khoa học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu nhƣng khơng
tránh khỏi thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý, xây dựng của các thầy giáo,
cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 8 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Kiều Anh

ii


KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bộ GD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CLB


Câu lạc bộ

CMHS

Cha mẹ học sinh

CSVC

Cơ sở vật chất

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh


HSG

Học sinh giỏi

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

iii


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Ký hiệu các chữ viết tắt ................................................................................. iii
Danh mục các bảng ....................................................................................... ix
Danh mục các biểu đồ ................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI .................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 7
1.2.1. Quản lý nhà trường ...................................................................... 7
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ................................................................ 10
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm ................................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường Trung
học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................... 12
1.3. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở
theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 12
1.3.1. Đặc điểm của học sinh Trung học cơ sở ..................................... 12
1.3.2. Nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới tại trường
Trung học cơ sở. ................................................................................... 14
1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường
Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới................. 14
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng
Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ................... 26

iv



1.4.1. Xây dựng kế hoạch HĐTN cho học sinh tại trường Trung học
cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông mới .................................. 26
1.4.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường Trung
học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................... 28
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại trường Trung
học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................... 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trường Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ..... 30
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm tại
trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ...... 31
1.5.1. Nhóm các yếu tố khách quan ...................................................... 31
1.5.2. Nhóm các yếu tố chủ quan .......................................................... 33
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÙNG LƠ, THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG MỚI........................................................................... 36
2.1. Giới thiệu về trƣờng THCS Hùng Lô ................................................. 36
2.1.1. Vài nét về điều kiện kinh tế - văn hóa của xã Hùng Lơ, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................................................................... 36
2.1.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên.......................................... 39
2.1.3. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động trải nghiệm ............................ 41
2.1.4. Chất lượng giáo dục ................................................................... 42
2.2. Giới thiệu khảo sát............................................................................... 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 43
2.2.2. Đối tượng khảo sát ..................................................................... 43
2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................... 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................ 44
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng THCS

Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình giáo
dục phổ thơng mới ...................................................................................... 44
v


2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ
huynh học sinh, học sinh trường THCS Hùng Lơ về ý nghĩa, vai trị
của hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ...................................................................................... 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu về HĐTN cho HS THCS Hùng
Lơ theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................................... 47
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình HĐTN cho học
sinh THCS Hùng Lơ theo chương trình giáo dục phổ thơng mới .......... 50
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS Hùng Lơ theo chương trình giáo dục phổ thơng mới. ......... 56
2.3.5. Thực trạng phương pháp giáo dục hoạt động trải nghiệm cho
học sinh THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục phổ thơng mới .... 59
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học
sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng mới.................................... 62
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng
THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới .................................................................... 63
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trường THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................... 63
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh trường
THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ........................................................................ 64
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động
trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô theo chương trình giáo

dục phổ thơng mới ................................................................................ 67
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm cho
học sinh THCS Hùng Lơ theo chương trình giáo dục phổ thông mới ......... 69
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức hoạt động TN cho
học sinh trƣờng THCS Hùng Lơ theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................................... 70
vi


2.5.1. Yếu tố khách quan....................................................................... 70
2.5.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 72
2.6. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 74
2.6.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 74
2.6.2. Những hạn chế............................................................................ 75
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 75
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 77
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÙNG LƠ,
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ......................................................................... 78
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .............................................. 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .............................................. 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.............................................. 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi................................................. 79
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng
trình giáo dục phổ thơng mới .................................................................... 79

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và PHHS, HS về sự cần thiết
phải giáo dục HĐTN cho học sinh THCS theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ........................................................................................ 79
3.2.2. Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lơ phù
hợp với tình hình nhà trường và đặc điểm của địa phương theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới................................................................... 82
3.2.3. Khai thác hiệu quả các nguồn lực xã hội phục vụ hoạt động trải
nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lơ theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ...................................................................................... 84
vii


3.2.4. Tăng cường các hoạt động kiểm tra, đánh giá hoạt động trải
nghiệm cho HS trường THCS Hùng Lô theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ...................................................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................... 88
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 88
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ......................................................... 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường
THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ........................................................................ 89
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 98
PHỤ LỤC

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Số lƣợng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trƣờng THCS
Hùng Lô năm học 2019 - 2020 ................................................. 40

Bảng 2.2.

Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
trƣờng THCS Hùng Lô năm học 2019-2020............................. 40

Bảng 2.3.

Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
trƣờng THCS Hùng Lô năm học 2019 -2020............................ 40

Bảng 2.4.

Thống kê các phƣơng tiện, trang thiết bị dạy học trƣờng
THCS Hùng Lô năm học 2019 - 2020 ...................................... 41

Bảng 2.5.

Quy mơ đào tạo hệ chính quy tập trung trong 3 năm trƣờng
THCS Hùng Lô (từ năm học 2017-2018 đến năm học 2019-2020) .... 42

Bảng 2.6.


Chất lƣợng đào tạo trƣờng THCS Hùng Lô từ năm học 2017
- 2018 đến năm học 2019 - 2020 .............................................. 43

Bảng 2.7.

Kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động TN cho HS THCS
Hùng Lơ theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ................ 48

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện nội dung chƣơng trình HĐTN cho học
sinh THCS Hùng Lơ theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .... 50

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá hình thức hoạt động trải nghiệm cho học
sinh THCS Hùng Lơ theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới .... 57

Bảng 2.10. Thực trạng phƣơng pháp giáo dục hoạt động trải nghiệm
cho học sinh THCS Hùng Lô theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới .......................................................................... 60
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐTN của
HS THCS Hùng Lơ theo chƣơng trình giáo dục phổ thong
mới trên đối tƣợng CBGV nhà trƣờng ...................................... 62
Bảng 2.12. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động trải
nghiệm trải nghiệm cho học sinh trƣờng THCS Hùng Lô,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới .......................................................................... 63

ix



Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động TN cho học sinh
trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ............................... 64
Bảng 2.14. Đánh giá của CBGV về hoạt động chỉ đạo thực hiện hoạt
động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lô ........................ 67
Bảng 2.15. Thực trạng việc thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động trải nghiệm cho học sinh THCS Hùng Lơ theo chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới.................................................... 69
Bảng 2.16. Đánh giá của CB GV về các yếu tố khách quan ảnh hƣởng
đến việc tổ chức hoạt động TN cho học sinh THCS Hùng Lơ ..... 70
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
HĐTN cho HS trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ theo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới ............. 89

Bảng 3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản
lý HĐTN cho học sinh trƣờng THCS Hùng Lô, thành
phố Việt Tri, tỉnh Phú Thọ theo Chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới ........................................................................ 91

Bảng 3.3.

Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 93

x



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1a.

Nhận thức của đội ngũ CBGV nhà trƣờng về ý nghĩa, vai
trò của HĐTN cho học sinh trƣờng THCS theo chƣơng
trình GDPT mới .................................................................. 45

Biểu đồ 2.1b.

Nhận thức của PHHS về ý nghĩa, vai trị của HĐTN cho
học sinh trƣờng THCS theo chƣơng trình GDPT mới .......... 45

Biểu đồ 2.1c.

Nhận thức của học sinh về ý nghĩa, vai trò của HĐTN
cho học sinh trƣờng THCS theo chƣơng trình GDPT mới ... 46

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, đất nƣớc muốn phát triển địi
hỏi phải đổi mới tồn diện và mạnh mẽ nền giáo dục để thực hiện mục tiêu:
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài chuẩn bị nguồn
nhân lực chất lƣợng cao, tăng cƣờng khả năng hợp tác, cạnh tranh trong hội
nhập quốc tế.
Nhận thức đƣợc vai trò của giáo dục và đào tạo, trong những năm qua,

Đảng và Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách ƣu tiên để phát triển hệ
thống giáo dục. Giáo dục Việt Nam đang dần đổi mới mạnh mẽ theo hƣớng
chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế. Bên
cạnh tri thức khoa học thì vấn đề đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ
năng thực hành ngày càng đƣợc chú trọng.
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh là một hoạt động quan trọng trong
Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Trải nghiệm
là một trong những hoạt động giáo dục góp phần phát triển năng lực, phẩm
chất học sinh. Thời gian qua, nhiều trƣờng học đã đa dạng hóa các hình thức,
phƣơng pháp tổ chức hoạt động nhƣ: tổ chức các câu lạc bộ, chƣơng trình
ngoại khóa, diễn đàn, tổ chức cho học sinh đi đến các làng nghề truyền thống,
các cơ sở sản xuất, đƣa học sinh đi tham quan, dã ngoại đến các khu di tích,
lƣu niệm, các địa chỉ cách mạng, hay chính trong khơng gian lớp học truyền
thống, các em đã đƣợc tƣơng tác, làm việc nhóm, quan sát, thể nghiệm, báo
cáo sản phẩm,... theo từng nội dung, yêu cầu tiết học. Những hoạt động đó đã
đƣa các em thốt khỏi mơ hình lớp học truyền thống với lối truyền thụ kiến
thức một chiều, để tiếp xúc một cách sinh động, chân thực từ những hoạt
động mà bản thân đƣợc trải nghiệm. Các em đã trực tiếp giải quyết các tình
huống đặt ra trong thực tế bằng việc vận dụng những tri thức trong sách vở và
qua quá trình tìm hiểu từ đời sống hiện thực xung quanh,...

1


Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động giáo dục này ở các nhà
trƣờng vẫn còn gặp những khó khăn, hạn chế và cịn tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn cho học sinh. Ở một số cơ sở giáo dục, tổ chức hoạt động trải nghiệm
cịn mang tính hình thức: hoạt động trải nghiệm chỉ dừng lại việc tổ chức đƣa
học sinh đi tham quan, dã ngoại. Những chuyến đƣa học sinh đi xa nhƣng kết
quả thu nhận sau mỗi chuyến đi ấy là chỉ ít tấm hình đăng trên zalo, facebook,

hoặc chỉ một mẩu tin ngắn kèm theo vài hình ảnh đăng tải trên trang web của
nhà trƣờng. Còn câu chuyện của việc thu nhận kiến thức, kỹ năng từ những
chuyến đi thì dƣờng nhƣ vẫn chƣa đƣợc quan tâm.
Thực hiện sự chỉ đạo của các cấp quản lý, trong những năm qua, trƣờng
Trung học cơ sở Hùng Lô đã triển khai các hoạt động trải nghiệm và đạt đƣợc
nhiều kết quả. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trƣờng Trung học cơ sở Hùng Lơ vẫn cịn nhiều lúng túng, khâu tổ chức thực
hiện chƣa đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn. Một số giáo viên còn mơ hồ về ý
nghĩa, cách thức tổ chức hoạt động này để phát triển năng lực của học sinh.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu:

uản l

o t ộng

trải nghiệm cho học sin trường Trung học cơ sở Hùng Lô, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ t eo C ương trình giáo dục phổ thơng mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng
THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. K ác t ể ng iên cứu
Hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ
thơng mới.
2



3.2. Đối tượng ng iên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng THCS Hùng Lô,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
Cần sử dụng biện pháp quản lý nào để triển khai hoạt động trải nghiệm
cho học sinh trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới?
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trƣờng THCS Hùng Lô đã đạt đƣợc kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong bối cảnh
đổi mới giáo dục, q trình quản lý cịn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất và áp dụng
các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng THCS Hùng
Lô phù hợp và có tính khả thi sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng của hoạt động trải
nghiệm, phát triển đƣợc năng lực học sinh, từ đó có thể nâng cao đƣợc chất
lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trƣờng theo chƣơng trình giáo
dục phổ thơng mới.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tình Phú Thọ theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh và khảo
sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp tại trƣờng THCS Hùng Lơ, thành
phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung: Đề tài nghiên cứu hoạt động trải nghiệm ngoài
giờ lên lớp.
Địa bàn khảo sát: trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Thời gian khảo sát: từ năm 2017 đến năm 2020.
3


8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. P ương p áp ng iên cứu l luận
Phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, nghiên cứu hệ thống hóa,
khái quát hóa các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu, nhằm xây dựng
khung lý luận của đề tài.
8.2. P ương p áp ng iên cứu t ực tiễn
Phƣơng pháp điều tra bằng hệ thống phiếu hỏi, phƣơng pháp phỏng
vấn, phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm,
phƣơng pháp chuyên gia.
8.3. P ương p áp t ống kê toán ọc
Sử dụng các cơng thức tốn học, thống kê để xử lý số liệu.
9. Những đóng góp của đề tài
Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho
học sinh THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại
trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng mới.
10. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới.
Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng
Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình

giáo dục phổ thông mới.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trƣờng THCS Hùng Lô, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ theo chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới.
4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. N ững ng iên cứu ở nước ngồi
J.A.Cơ men xki (1592 - 1670), ông tổ của nền sƣ phạm cận đại đã rất coi
trọng hoạt động thực tiễn. J.A.Cô men xki nhấn mạnh việc học tập của học sinh
kết hợp với các hoạt động ngoài giờ học nhƣ một cách giải phóng học tập ra khỏi
“sự giam hãm trong bốn bức tƣờng” của trƣờng trung học thời trung cổ. Ơng
cũng cho rằng “Học tập khơng phải là lĩnh hội kiến thức trong sách vở mà lĩnh
hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất,…”.
Petxlalozi (1746-1827) nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ, đƣợc ngƣời dân
Thụy Sĩ gọi ông là “ông thầy của các ông thầy”, bằng con đƣờng giáo dục
thông qua thực nghiệm ông muốn cứu vớt trẻ mồ côi con nhà nghèo. Petxlalozi
đã xây dựng trại mới giúp trẻ vừa học văn hóa, vừa lao động. Petxlalozi cho
rằng HĐTN không những tạo ra của cải vật chất mà cịn là con đƣờng giáo
dục tồn diện học sinh.
Năm 1907 tại nƣớc Anh, Robert Baden-Powell đã tổ chức buổi cắm trại
Hƣớng đạo đầu tiên tại Đảo Brownsea ở Anh. Hƣớng đạo là một loại hình
“Giáo dục trải nghiệm”, đặc biệt chú ý vào các hoạt động thực hành bên
ngoài, bao gồm nhƣ: cắm trại, KNS trong rừng, kỹ năng sinh tồn, lửa trại, các
trị chơi tập thể và các mơn thể thao [25].

Đặc biệt, với sự ra đời của “Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm” (Association
for Experiential Education – AEE), Giáo dục trải nghiệm đã chính thức đƣợc
thừa nhận bằng văn bản và đƣợc tuyên bố rộng rãi [25].
Giáo dục trải nghiệm ngày nay đang tiếp tục phát triển trên toàn thế

5


giới. UNESCO cũng nhìn nhận “Giáo dục trải nghiệm” nhƣ là một triển vọng
tƣơng lai tƣơi sáng cho giáo dục toàn cầu trong các thập kỷ tới. Một số nƣớc
trên thế giới đã có những mơ hình tổ chức HĐTN điển hình nhƣ:
Nƣớc Anh: Đƣa ra nhiều tình huống, bối cảnh đa dạng cho học sinh và
đòi hỏi học sinh sáng tạo và tƣ duy, từ đó giải quyết vấn đề theo nhiều cách
khác nhau để đạt kết quả cao hơn.
Nƣớc Nhật nuôi dạy những đứa trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi
của xã hội, từ đó giúp hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ
sáng tạo.
Nghiên cứu so sánh của các nhà giáo dục Mỹ năm 2002 giữa giáo dục
của Mỹ và 8 nƣớc trong khối G8 cho rằng, hoạt động thực tiễn là một trong
những điều kiện đem lại chất lƣợng giáo dục cao ở các nƣớc [39]. Cơng trình
nghiên cứu gần đây của các nhà khoa học giáo dục Mỹ cho thấy tác dụng to
lớn của các hoạt động thực tiễn đối với đời sống của học sinh: có 49% học
sinh khơng tham gia thực tiễn sử dụng ma túy, 37% trong độ tuổi từ 13-19
phải làm bố mẹ sớm hơn những em khác có tham gia từ 1 đến 4 giờ vào các
hoạt động trải nghiệm thực tiễn. Gần 8/10 em có tham gia vào các hoạt động
trải nghiệm thực tiễn đạt kết quả học tập cao… [25].
1.1.2. N ững ng iên cứu ở trong nước
Trong những ngày đầu khi mới thành lập nƣớc Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nêu rõ phƣơng pháp để đào tạo nên
những ngƣời tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động

sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”.
Nói về HĐTN đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc đề cập đến nhƣ: Hoạt
động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của
tác giả Đỗ Ngọc Thống [39], Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lý
thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả Đinh Thị Kim Thoa [37], Một số vấn đề
về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới 6


tác giả Lê Huy Hoàng [22], Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo
giải pháp phát huy năng lực ngƣời học - tác giả Nguyễn Thị Thu Hoài [21].
Tại hội thảo khoa học quốc tế và giáo dục theo năng lực tổ chức tại Học viện
Quản lý giáo dục vào tháng 4 năm 2015, tác giả Đinh Thị Kim Thoa có bài
“Xây dựng chương trình HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thơng”…
Trong những bài viết đó, các tác giả đã tập trung để làm sáng tỏ các vấn đề:
Vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức và phân tích điểm mạnh,
cách triển khai tổ chức các HĐTN của các nƣớc trên thế giới, từ đó đề xuất
biện pháp vận dụng tại Việt Nam.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp [17] đã gợi ý hình thức tổ chức HĐTN có thể tổ
chức đƣợc nhiều nhất, hiệu quả nhất để đáp ứng nhu cầu và mục tiêu giáo dục
trong bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trƣờng phổ thơng. Bên cạnh đó cịn có những nghiên cứu khác nhƣ: Thiết kế
hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học
sinh của tác giả Đặng Văn Nghĩa,…
Nhƣ vậy, đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau
về HĐTN, song hầu hết các tác giả chƣa phân tích cụ thể các biện pháp quản
lý chƣơng trình HĐTN ở bậc THCS. Vì vậy, thơng qua đề tài nghiên cứu này,
tác giả muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục thông qua các việc quản lý HĐTN
cho học sinh trƣờng THCS Hùng Lơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. uản l n à trường

Quản lý là một khái niệm rộng nhƣng về bản chất thì nó gồm hai q
trình: Q trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”;
quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đƣa vào thế “phát triển”.
Quản lý là một thuộc tính của xã hội ở mọi giai đoạn lịch sử. Quản lý là
hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đạt các mục đích của mình.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
7


Theo quan niệm truyền thống thì quản lý là quá trình tác động có ý thức
của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho
bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định.
Theo Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [14].
Mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu: Quản lí
là sự tác động của chủ thể quản lí đến đối tƣợng và khách thể quản lí có mục
đích nhằm thay đổi trạng thái của đối tƣợng quản lí bằng một hệ thống các
biện pháp để đạt hiệu quả cao.
Sự tác động này đƣợc mơ hình hố dƣới sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ mơ hình hóa các yếu tố của quản lý
Hoạt động của quản lý xét về bản chất thì đó là q trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách thực hiện các chức năng quản lý. Những chức
năng cơ bản của quản lý gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, điều hành,
kiểm tra, đánh giá. Các chức năng quản lý kế tiếp và độc lập với nhau chỉ là
tƣơng đối mà các chức năng của quản lý mối quan hệ biện chứng chặt chẽ tùy
theo thời điểm, nội dung mà một số chức năng có thể tiến hành đồng thời, đan
xen và ảnh hƣởng lẫn nhau.

Nhà trường là một thiết chế đƣợc lập ra nhằm giáo dục cho học
sinh dƣới sự giám sát của giáo viên. Trong tiếng Việt, trƣờng học cịn có thể
bao gồm cả trƣờng trung cấp, trƣờng cao đẳng, trƣờng đại học và các cơ sở

8


giáo dục khác. Nhà trƣờng là nơi tổ chức quản lý quá trình giáo dục. Quá
trình này gồm hoạt động của chủ thể giáo dục và đối tƣợng giáo dục ln gắn
bó, tƣơng tác, hỗ trợ nhau tựa vào nhau để thực hiện mục tiêu theo yêu cầu
của xã hội.
Về khái niệm quản lý nhà trƣờng cũng có nhiều ý kiến.
Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý trƣờng học là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS [19].
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lí nhà trƣờng là tập hợp những
tác động tối ƣu của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán
bộ nhân viên khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, các
lực lƣợng xã hội đóng góp và lao động xây dựng vốn tự có; hƣớng vào việc
đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo
thế hệ trẻ; thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà
trƣờng lên trạng thái mới” [34].
Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu: quản lý nhà trƣờng chính là quản lý giáo
dục trong phạm vi nhà trƣờng. Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc
thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của quản lý, đồng thời có những
nét riêng mang tính đặc thù của giáo dục. Do đó quản lý nhà trƣờng cần vận
dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý giáo dục để đẩy mạnh mọi hoạt
động của nhà trƣờng theo mục tiêu đào tạo. Mục đích của quản lý nhà trƣờng
là đƣa nhà trƣờng từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển mới

bằng phƣơng thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực phục vụ
cho việc tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục. Mục đích cuối cùng của quản lý
giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp trẻ thơng
minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của
bản thân và của xã hội.
9


Tóm lại, quản lý nhà trường là hệ thống những tác động tự giác của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lƣợng xã hội trong, ngoài trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng, hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
1.2.2. Ho t ộng trải ng iệm
* Trải nghiệm
Trong từ điển Tiếng Việt nêu rõ: "Trải có nghĩa là đã từng qua, từng biết,
từng chịu đựng; còn nghiệm có nghĩa là kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó
là đúng. Sáng tạo là tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần; tìm ra
cái mới, cách giải quyết mới, khơng bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có" [33].
Từ điển Bách khoa Việt Nam thì định nghĩa: Trải nghiệm theo nghĩa
chung nhất là bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào đƣợc chủ thể cảm
nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức…) trong đời
sống tâm lí của từng ngƣời [23].
Về mặt tâm lí học, có thể hiểu rằng, trải nghiệm “là những tín hiệu bên
trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân đƣợc ý thức,
chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần
thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân,…" [43].
Từ các cách hiểu trên đây, chúng tôi cho rằng: trải nghiệm đƣợc đúc rút
từ toàn bộ các hoạt động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất
giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di
sản xã hội, lịch sử, văn hóa. Trải nghiệm là q trình mỗi cá nhân khi hoạt

động trong môi trƣờng sẽ tiếp xúc trực tiếp với các sự vật, hiện tƣợng. Từ đó,
sử dụng các giác quan để quan sát, cảm nhận về sự vật hiện tƣợng, đúc rút
thành kinh nghiệm cho bản thân họ. Trải nghiệm mang lại cho con ngƣời kinh
nghiệm phong phú bởi khi trải nghiệm, ta đã trải qua con đƣờng “thử” và
“sai”. Ngƣời trải nghiệm nhiều sẽ có nhiều kiến thức, kinh nghiệm sống cho
bản thân, giúp con ngƣời hình thành năng lực, phẩm chất sống.
10


* Hoạt động trải nghiệm
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể trong chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới, thuật ngữ HĐTN đƣợc định nghĩa: “là hoạt động giáo dục
trong đó từng học sinh đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng
hoặc xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển
tình cảm, đạo đức, các kĩ năng và tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân” [9].
Nhóm nghiên cứu thuộc trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia
Hà Nội đƣa ra một định nghĩa khác: Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo
dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh
đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời sống nhà trƣờng
cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển
năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của
cá nhân mình... [25].
Hoạt động trải nghiệm rất linh hoạt và mềm dẻo (về địa điểm, thời gian,
quy mơ, nội dung,...) nên có thể nhìn nhận hoạt động trải nghiệm dƣới các
góc độ khác nhau:
- Hoạt động trải nghiệm có thể là một hình thức tổ chức dạy học: nhƣ
vậy, ở đây, hoạt động trải nghiệm sẽ là một trong số các hình thức tổ chức dạy
học, giáo dục để tổ chức các hoạt động giáo dục, là một “cách” để học sinh
chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, hình thành năng lực, phẩm chất.
- Hoạt động trải nghiệm có thể đƣợc hiểu là một nội dung giáo dục: nhƣ

vậy, nó sẽ là nội dung rất lớn, bao gồm nhiều nội dung nhỏ khác nhƣ: đời
sống xã hội, văn hóa – nghệ thuật, thể thao, khoa học kĩ thuật,... đƣợc nhà
giáo dục thiết kế nhằm phát triển nhân cách một cách toàn diện cho học sinh.
- Hoạt động trải nghiệm có thể đƣợc hiểu tƣơng đƣơng với một môn
học, giống với quan điểm trong dự thảo Chƣơng trình giáo dục tổng thể.
Nhƣ vậy, bản thân hoạt động trải nghiệm có thể đƣợc nhìn nhận dƣới
nhiều góc độ khác nhau tùy vào quan điểm, nghiên cứu của mỗi ngƣời. Với
mỗi cách nhìn, nó lại đƣợc tổ chức thực hiện theo cách khác nhau.
11


Đối với chƣơng trình giáo dục phổ thơng, hoạt động trải nghiệm đƣợc
coi là các hoạt động giáo dục bắt buộc, trong đó “học sinh dựa trên sự huy
động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để
trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trƣờng, gia đình, xã hội, tham gia hoạt
động hƣớng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dƣới sự tổ chức và
hƣớng dẫn của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu,
năng lực chung và một số năng lực đặc thù của hoạt động này” [36].
1.2.3. uản l

o t ộng trải ng iệm

Quản lý HĐTN là quá trình lập kế hoạch và tổ chức chỉ đạo thực hiện
kế hoạch, kiểm tra đánh giá thực hiện HĐTN trong nhà trƣờng nhằm hƣớng
tới mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách, phẩm chất và năng lực ngƣời học.
Có thể hiểu: Quản lý hoạt động trải nghiệm là một quá trình tác động
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục
khác để tiến hành tổ chức các HĐTN với những mục tiêu, nội dung, chƣơng
trình quy định theo những phƣơng pháp, hình thức phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trƣờng… nhằm thực hiện đƣợc các mục tiêu giáo dục.

1.2.4.

uản l

o t ộng trải ng iệm c o ọc sin trường Trung ọc cơ sở

theo c ương trìn giáo dục phổ thông mới
Quản lý HĐTN ở trƣờng THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng
mới là một q trình tác động của Hiệu trƣởng đến giáo viên và học sinh đƣợc
tiến hành trong và ngoài giờ lên lớp theo chƣơng trình kế hoạch giáo dục ở
trƣờng Trung học cơ sở, theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới nhằm đạt
mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh.
1.3. Hoạt động trải nghiệm cho học sinh trƣờng Trung học cơ sở theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới
1.3.1. Đặc iểm của ọc sin Trung ọc cơ sở
Độ tuổi của các em HS THCS bao gồm từ 11,12 đến 14,15 tuổi đang
học từ lớp 6 đến lớp 9. Thực tế cho thấy, đa số các em HS THCS đã bƣớc vào
12


×