Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đề luyện thi đánh giá năng lực môn tiếng anh TPHCM (đề số 6) (bản word kèm giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.53 KB, 12 trang )

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH NĂM 2023
MƠN TIẾNG ANH
ĐỀ SỐ 6
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (TH): Kenny and I ________ pen pal friends since I ________ Singapore.
A. are/ visit

B. were/ visited

C. were/ have visited

D. have been/ visited

Câu 22 (TH): He's always busy. He has _________ time to relax.
A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

Câu 23 (TH): The better the weather is, _________________.
A. the most crowded the beaches get
C. the more crowded the beaches get

B. the most the beaches get crowded
D. the more the beaches get crowded

Câu 24 (TH): Paul has just sold his __________ car and intends to buy a new one.


A. black old Japanese

B. Japanese old black

C. old black Japanese

D. old Japanese black

Câu 25 (NB): He is very keen ________ English, but he is not good ________ listening.
A. on/ at

B. at/ at

C. at/ on

D. on/ in

Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative
whoever is already an American.
A. much

B. to become

C. he has

D. whoever

Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to

decrease.
A. sources of energy

B. continues

C. been looking

D. number

Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all
the whales will disappear.
A. majority of

B. whaling

C. or else

D. nearly

Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.
A. Half

B. aged

C. rarely

D. a

Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31st SEA Games is scheduled to take
place.

A. It

B. in the year

C. where

D. to take place

Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31 (VD): “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
A. Peter asked John why he doesn’t complain to the company.
B. Peter advised John complaining to the company.
Trang 1


C. Peter suggested John to complain to the company.
D. Peter suggested that John should complain to the company.
Câu 32 (TH): She is the most intelligent woman I have ever met.
A. I have never met a more intelligent woman than her.
B. She is not as intelligent as the women I have ever met.
C. I have ever met such an intelligent woman.
D. She is more intelligent than I am.
Câu 33 (VDC): He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work.
B. If he took his father’s advice, he would not be out of work.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work.
Câu 34 (VD): You needn’t have taken so many warm clothes there.
A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.
B. You have taken so many warm clothes that I don’t need.

C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary.
D. There is no need for you to take so many warm clothes there.
Câu 35 (VDC): It is said that the man was having business difficulties.
A. The man was having business difficulties is said.
B. The man is said to be having business difficulties.
C. People said that the man was having business difficulties.
D. The man is said to have been having business difficulties.
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Improve Your Time-Managing Skills
1. It is common for all of us to take more tasks than our desired potential. This can often result in
stress and tiredness. Learn the art of sharing work with your partners based on their skills and abilities.
2. Before the start of the day, make a list of tasks that need your immediate attention as unimportant
tasks can consume much of your precious time. Some tasks need to be completed on that day only while
other unimportant tasks could be carried forward to next day. In short, prioritize your tasks to focus on
those that are more important.
3. Carry a planner or notebook with you and list all the tasks that come to your mind. Make a
simple “To Do” list before the start of the day, prioritize the tasks, and make sure that they are attainable.
To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and
personal.

Trang 2


4. Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts
feeling tired which can affect our productivity. Instead, share tasks with your partners and make sure to
leave some time for relaxation.
5. Most of the successful men and women have one thing in common. They start their day early as
it gives them time to sit, think, and plan their day. When you get up early, you are more calm, creative,
and clear-headed. As the day progresses, your energy levels start going down, which affects your
productivity and your performance as well.

Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
Câu 36 (TH): Making a list of important tasks can help us _______.
A. take more tasks than our potential

B. share work with our partners

C. prioritize important tasks

D. complete all the tasks on that day

Câu 37 (TH): In order to improve your time-management skills, you should ________.
A. carry a planer with you all the time

B. have separate lists for different categories

C. make the “To Do” list simple to do

D. prioritize the tasks of time management

Câu 38 (VD): All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______.
A. our body starts feeling tired

B. it can affect our productivity

C. we don’t have enough time for relaxation

D. we accept more work than our ability

Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that starting the day early can help you _______.
A. complete the tasks much better


B. slow down your energy levels

C. perform as well as before

D. make the day progress

Câu 40 (VD): The word “attainable” in paragraph 3 is closest in meaning to “_______”.
A. being able to attend

B. possible to achieve

C. impossible to achieve

D. succeeding in managing something

Trang 3


Đáp án
21-D

22-B

23-C

24-C

25-A


26-D

27-C

28-C

29-B

30-C

31-D

32-A

33-C

34-C

35-D

36-C

37-B

38-C

39-A

40-B


LỜI GIẢI CHI TIẾT
1.2. TIẾNG ANH
Question 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Câu 21 (TH): Kenny and I ________ pen pal friends since I ________ Singapore.
A. are/ visit

B. were/ visited

C. were/ have visited

D. have been/ visited

Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì hiện tại hồn thành
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: chứa “since” (kể từ khi)
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể
tiếp tục ở tương lai. Mệnh đề chứa “since” chia thì quá khứ đơn.
- Công thức: S + have/has (not) + P2 + since + S + V_ed
Tạm dịch: Kenny và tôi đã là bạn tâm thư kể từ khi tôi đến Singapore.
Câu 22 (TH): He's always busy. He has _________ time to relax.
A. much

B. little

C. a little

D. plenty of

Phương pháp giải:

Kiến thức: Lượng từ
Giải chi tiết:
much + N không đếm được: nhiều
little + N không đếm được: rất it (gần như không có)
a little + N khơng đếm được: ít
plenty of + N không đếm được: nhiều
“time” (thời gian) là danh từ không đếm được.
Tạm dịch: Anh ấy luôn luôn bận rộn. Anh khơng có tí thời gian nào để thư giãn.
Câu 23 (TH): The better the weather is, _________________.
A. the most crowded the beaches get

B. the most the beaches get crowded

C. the more crowded the beaches get

D. the more the beaches get crowded

Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn của adj/adv + S + V, the + so sánh hơn của adj/adv +S + V
good => better
Trang 4


crowded => more crowded
Tạm dịch: Thời tiết càng tốt, bãi biển càng đông.
Câu 24 (TH): Paul has just sold his __________ car and intends to buy a new one.
A. black old Japanese


B. Japanese old black

C. old black Japanese

D. old Japanese black

Phương pháp giải:
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải chi tiết:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước danh từ, ta sắp xếp trật tự tính từ theo quy tắc:
age (old-cũ) + color (black-đen) + origin (Japanese –Nhật Bản ) + N
Tạm dịch: Paul đã bán chiếc xe Nhật Bản cũ màu đen của mình và dự định mua một chiếc xe mới.
Câu 25 (NB): He is very keen ________ English, but he is not good ________ listening.
A. on/ at

B. at/ at

C. at/ on

D. on/ in

Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
be keen on sth: say mê cái gì
be good at sth/ V_ing: giỏi việc gì
Tạm dịch: Anh ấy rất say mê tiếng Anh, nhưng anh ấy không giỏi việc nghe.
Question 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your
choice on your answer sheet.
Câu 26 (NB): It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative

whoever is already an American.
A. much

B. to become

C. he has

D. whoever

Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
“who” là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó “relative”
whoever: bất kì ai => khơng sử dụng trong mệnh đề quan hệ
Sửa: whoever => who
Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân là
người Mĩ.
Câu 27 (TH): New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to
decrease.
A. sources of energy

B. continues

C. been looking

D. number

Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động
Trang 5



Giải chi tiết:
Dấu hiệu: “New sources of energy” (Các nguồn năng lượng mới) chịu tác động của hành động “looking
for” (tìm kiếm)
Câu bị động thì hiện tại hồn thành:  S + have/ has + been Ved/ V3.
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm khi số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.
Câu 28 (NB): The majority of countries are very concerned that if whaling does not stop or else nearly all
the whales will disappear.
A. majority of

B. whaling

C. or else

D. nearly

Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết:
Cách dùng: câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Dựa vào cấu trúc nên bỏ or else
Sửa: or else => (bỏ)
Tạm dịch: Đa số các quốc gia đều quan tâm nếu việc săn cá voi khơng dừng lại, gần như tồn bộ số cá
voi sẽ biến mất.
Câu 29 (TH): Half of all Americans aged 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.
A. Half


B. aged

C. rarely

D. a

Phương pháp giải:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết:
Ta dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ động, dùng V_ed/P2 để rút gọn
mệnh đề mang nghĩa bị động.
Chủ ngữ “Half of all Americans” là chủ của động từ “age” => câu chủ động
Dạng đầy đủ: Half of all Americans who ages 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.
Dạng rút gọn: Half of all Americans aging 12 to 30, ‘if ever, rarely, read a newspaper’.
Sửa: aged => aging
Tạm dịch: Một nửa số người Mĩ tuổi từ 12 đến 30 thực sự hiếm khi đọc báo giấy.
Câu 30 (NB): It is in Hanoi, Vietnam, in the year 2021 where the 31st SEA Games is scheduled to take
place.
A. It

B. in the year

C. where

D. to take place

Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu chẻ
Trang 6



Giải chi tiết:
- Công dụng: Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng, sự việc, thời gian… nào đó
- Cơng thức: It’s ... that…: Chính ... mà…
Sửa: “where” => “that”
Tạm dịch: Chính tại Hà Nội, Việt Nam vào năm 2021 nơi mà Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 31
được sắp xếp diễn ra.
Question 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 31 (VD): “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.
A. Peter asked John why he doesn’t complain to the company.
B. Peter advised John complaining to the company.
C. Peter suggested John to complain to the company.
D. Peter suggested that John should complain to the company.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải chi tiết:
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + wh-word + S + V_lùi thì …
Các cấu trúc tường thuật:
advise + O + to V_nguyên thể: khuyên ai làm gì
suggest + that + S + should + V_nguyên thể: gợi ý/đề nghị ai (nên) làm gì
Khơng có cấu trúc: suggest + O + to V.
Tạm dịch: "Tại sao cậu không phàn nàn với công ty hả John?" Peter nói.
= Peter đề nghị John nên phàn nàn với công ty.
Các phương án khác:
A. Sai cấu trúc (câu gốc có “said” chia quá khứ đơn => câu tường thuật động từ phải lùi thì)
B. Sau cấu trúc: complaining => to complain
C. Sai cấu trúc. Không dùng “to V” sau “suggest”.
Câu 32 (TH): She is the most intelligent woman I have ever met.
A. I have never met a more intelligent woman than her.

B. She is not as intelligent as the women I have ever met.
C. I have ever met such an intelligent woman.
D. She is more intelligent than I am.
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh hơn / nhất
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + the most + adj-dài + N ….
= S + V + a more + adj-dài + N + than + …
Trang 7


Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất mà tôi từng gặp.
= Tôi chưa bao giờ gặp ai thông minh hơn cô ấy.
Các phương án khác:
B. Cô ấy khơng thơng mình bằng người phụ nữ tơi từng gặp. => sai nghĩa
C. Tôi đã từng gặp người phụ nữ thông minh như vậy rồi. => sai nghĩa
D. Cô ấy thông minh hơn tôi. => sai nghĩa
Câu 33 (VDC): He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work.
B. If he took his father’s advice, he would not be out of work.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: câu gốc đưa ra điều kiện ở quá khứ (didn’t take) và kết quả ở hiện tại (is out of work)
=> Sử dụng câu điều kiện hỗn hợp: vế chứa “If” chia điều kiện loại 3 (giả định 1 điều trái với quá khứ),
vế chính chia như vế chính của điều kiện loại 2 (kết quả trái với hiện tại).
Công thức: If + S + had + V_ed/P2, S + would(not) + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố. Đó là lý do tại sao bây giờ anh ấy thất nghiệp.

= Nếu anh ấy đã nghe theo lời khun của bố thì bây giờ anh ấy đã khơng thất nghiệp rồi.
Các phương án khác:
A. Mệnh đề chính sai công thức.
B. Sai câu điều kiện (câu đang chia câu ĐK loại 2)
D. Sai câu điều kiện (câu đang chia câu ĐK loại 1)
Câu 34 (VD): You needn’t have taken so many warm clothes there.
A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.
B. You have taken so many warm clothes that I don’t need.
C. You took a lot of warm clothes there but it turned out not necessary.
D. There is no need for you to take so many warm clothes there.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu / cấu trúc phỏng đoán
Giải chi tiết:
needn’t have + V_ed/P2: đáng lẽ ra khơng cần làm gì – về nghĩa vụ (nhưng đã làm điều đó trong quá khứ
rồi)
= turned out not necessary: hóa ra lại là khơng cần thiết
Tạm dịch: Bạn đáng lẽ không cần phải mang nhiều quần áo ấm đến đó.
Trang 8


= Bạn đã mang nhiều quần áo ấm đến đó nhưng hóa ra lại khơng cần.
Các phương án cịn lại đều sai thì (phải chia quá khứ đơn).
Câu 35 (VDC): It is said that the man was having business difficulties.
A. The man was having business difficulties is said.
B. The man is said to be having business difficulties.
C. People said that the man was having business difficulties.
D. The man is said to have been having business difficulties.
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải chi tiết:

Động từ chính trong câu gốc chia quá khứ tiếp diễn “was having”, động từ tường thuật chia hiện tại đơn
“is said”
=> Tường thuật theo cấu trúc: S + is said + to have + been V_ing.
Tạm dịch: Người ta nói rằng người đàn ơng ấy đang gặp khó khăn về kinh doanh.
= Người đàn ơng được cho là đã đang gặp khó khăn về kinh doanh.
Các phương án khác:
A. Người đàn ơng đã đang gặp khó khăn kinh doanh được nói. => sai nghĩa
B. Sai cấu trúc (to be having => to have been having)
C. Sai thì: said => say
Question 36 – 40: Read the passage carefully.
Improve Your Time-Managing Skills
1. It is common for all of us to take more tasks than our desired potential. This can often result in
stress and tiredness. Learn the art of sharing work with your partners based on their skills and abilities.
2. Before the start of the day, make a list of tasks that need your immediate attention as unimportant
tasks can consume much of your precious time. Some tasks need to be completed on that day only while
other unimportant tasks could be carried forward to next day. In short, prioritize your tasks to focus on
those that are more important.
3. Carry a planner or notebook with you and list all the tasks that come to your mind. Make a
simple “To Do” list before the start of the day, prioritize the tasks, and make sure that they are attainable.
To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home, and
personal.
4. Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body starts
feeling tired which can affect our productivity. Instead, share tasks with your partners and make sure to
leave some time for relaxation.
5. Most of the successful men and women have one thing in common. They start their day early as
it gives them time to sit, think, and plan their day. When you get up early, you are more calm, creative,
Trang 9


and clear-headed. As the day progresses, your energy levels start going down, which affects your

productivity and your performance as well.
Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question.
Câu 36 (TH): Making a list of important tasks can help us _______.
A. take more tasks than our potential

B. share work with our partners

C. prioritize important tasks

D. complete all the tasks on that day

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Giải chi tiết:
Lập danh sách các nhiệm vụ quan trọng có thể giúp chúng ta _______.
A. làm nhiều cơng việc hơn so với khả năng của chúng ta
B. chia sẻ công việc với các đối tác của chúng ta
C. ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng
D. hoàn thành tất cả các nhiệm vụ vào ngày đó
Thơng tin: In short, prioritize your tasks to focus on those that are more important.
Tạm dịch: Tóm lại, ưu tiên cơng việc của bạn để tập trung vào những công việc quan trọng hơn.
Câu 37 (TH): In order to improve your time-management skills, you should ________.
A. carry a planer with you all the time

B. have separate lists for different categories

C. make the “To Do” list simple to do

D. prioritize the tasks of time management


Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Giải chi tiết:
Để cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn nên______.
A. mang theo một quyển ghi kế hoạch vào mọi lúc
B. có danh sách riêng biệt cho các danh mục khác nhau
C. lên danh sách “Việc cần làm” đơn giản để làm
D. ưu tiên các nhiệm vụ quản lý thời gian
Thông tin: To better manage your time-management skills, you may think of making 3 lists: work, home,
and personal.
Tạm dịch: Để quản lý tốt hơn các kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn có thể nghĩ đến việc tạo 3 danh
sách: cơng việc, gia đình và cá nhân.
Câu 38 (VD): All of the following are true about the effects of stress EXCEPT that ______.
A. our body starts feeling tired

B. it can affect our productivity

C. we don’t have enough time for relaxation

D. we accept more work than our ability

Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc tìm chi tiết
Trang 10


Giải chi tiết:
Tất cả những điều sau đây là đúng về những ảnh hưởng của áp lực trừ ______.
A. cơ thể của chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi
B. nó có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta

C. chúng ta khơng có đủ thời gian để thư giãn
D. chúng ta chấp nhận nhiều công việc hơn khả năng của mình
Thơng tin: Stress often occurs when we accept more work than our ability. The result is that our body
starts feeling tired which can affect our productivity.
Tạm dịch: Căng thẳng thường xảy ra khi chúng ta chấp nhận nhiều cơng việc hơn khả năng của mình.
Kết quả là cơ thể chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta.
Câu 39 (VDC): It can be inferred from the passage that starting the day early can help you _______.
A. complete the tasks much better

B. slow down your energy levels

C. perform as well as before

D. make the day progress

Phương pháp giải:
Kiến thức: Suy luận
Giải chi tiết:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng bắt đầu một ngày sớm có thể giúp bạn ______.
A. hồn thành nhiệm vụ tốt hơn
B. làm chậm năng lượng của bạn
C. thực hiện tốt như mọi khi
D. khiến ngày đó tiến bộ hơn mọi ngày
Thông tin: When you get up early, you are more calm, creative, and clear-headed.
Tạm dịch: Khi bạn thức dậy sớm, bạn bình tĩnh hơn, sáng tạo và đầu óc sáng suốt hơn.
Câu 40 (VD): The word “attainable” in paragraph 3 is closest in meaning to “_______”.
A. being able to attend

B. possible to achieve


C. impossible to achieve

D. succeeding in managing something

Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
Từ "attainable " trong đoạn 3 là có nghĩa là "_______".
attainable (adj): đạt được
A. có thể tham dự
B. có thể đạt được
C. không thể đạt được
D. thành công trong việc quản lý một cái gì đó
Chú ý khi giải:
Trang 11


Dịch bài đọc:
Cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của bạn
1. Tất cả chúng ta đều nhận được nhiều nhiệm vụ hơn tiềm năng mong muốn. Điều này thường có thể dẫn
đến căng thẳng và mệt mỏi. Tìm hiểu nghệ thuật chia sẻ công việc với các đối tác của bạn dựa trên kỹ
năng và khả năng của họ.
2. Trước khi bắt đầu ngày mới, hãy lập danh sách các nhiệm vụ cần sự chú ý ngay lập tức của bạn vì các
nhiệm vụ khơng quan trọng có thể tiêu tốn nhiều thời gian quý báu của bạn. Một số nhiệm vụ cần được
hồn thành vào ngày hơm đó trong khi các nhiệm vụ khơng quan trọng khác có thể được chuyển sang
ngày hơm sau. Nói tóm lại, hãy ưu tiên các nhiệm vụ của bạn để tập trung vào những việc quan trọng
hơn.
3. Mang theo một kế hoạch hoặc sổ ghi chép với bạn và liệt kê tất cả các nhiệm vụ mà bạn nghĩ đến. Tạo
một danh sách "Việc cần làm" đơn giản trước khi bắt đầu ngày mới, ưu tiên các nhiệm vụ và đảm bảo
rằng chúng có thể đạt được. Để quản lý tốt hơn các kỹ năng quản lý thời gian của bạn, bạn có thể nghĩ

đến việc lập 3 danh sách: cơng việc, nhà và cá nhân.
4. Căng thẳng thường xảy ra khi chúng ta chấp nhận làm việc nhiều hơn khả năng của chúng ta. Kết quả
là cơ thể chúng ta bắt đầu cảm thấy mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến năng suất của chúng ta. Thay vào đó,
hãy chia sẻ nhiệm vụ với các đối tác của bạn và đảm bảo dành thời gian để thư giãn.
5. Hầu hết những người đàn ơng và phụ nữ thành cơng đều có một điểm chung. Họ bắt đầu ngày mới sớm
vì nó cho họ thời gian để ngồi, suy nghĩ và lên kế hoạch cho ngày của họ. Khi bạn dậy sớm, bạn sẽ bình
tĩnh, sáng tạo và đầu óc sáng suốt hơn. Khi ngày trôi qua, mức năng lượng của bạn bắt đầu đi xuống, điều
này ảnh hưởng đến năng suất cũng như hiệu suất của bạn.

Trang 12



×