Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

The phases in software development process

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.2 KB, 53 trang )

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Trung tâm Công nghệ Thông tin

Blog:
The Phases in Software Development process
GV: Lê Ngọc Tiến
Email:
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Trung tâm Công nghệ Thông tin

Blog:
Các giai đoạn của quá trình phát triển phần mềm
GV: Lê Ngọc Tiến
Email:
2
Software Life Cycle Models
• Software Life Cycle:
– The period of time that start when a software is
conceived and end when the product no longer
available for use.
– The Software Life Cycle typically includes:
Requirement phase
Design phase
Implementation phase
Test phase
Installation and check out phase
Operation and maintenance phase
2
Mô hình vòng đời phần mềm
• Vòng đời phần mềm (vòng đời phát triển phần mềm):
– Khoảng thời gian bắt đầu khi một phần mềm được nhận về


và kết thúc khi phần mềm đó không còn sử dụng nữa.
– Đặc trưng về vòng đời phần mềm gồm:
Giai đoạn lấy yêu cầu
Giai đoạn thiết kế
Giai đoạn coding
Giai đoạn kiểm thử
Giai đoạn triển khai
Giai đoạn bảo trì và vận hành
3
Software Life Cycle Models (cont)
• Software Life Cycle Models:
Is a particular abstraction that represents a software
life cycle. A software life cycle model is often called a
Software Development Life Cycle (SDLC).
3
Mô hình vòng đời phần mềm (tiếp theo)
• Mô hình vòng đời phần mềm:
Là một cái nhìn trừu tượng đặc biệt mô tả về vòng đời của
phần mềm. Mô hình vòng đời phần mềm thường được gọi là
vòng đời phát triển phần mềm (SDLC).
4
Requirement Phase
• The goal is: Understand exact requirements of
the customer and document them properly
• Executed together with the customer
• Produces documents, written in natural language -
description “What the system will do” (not “How” the
system will be done)
• The resultant document is know as “Software
Requirement Specification” (SRS)

4
Giai đoạn lấy yêu cầu
• Mục đích: hiểu chính xác những yêu cầu của khách
hàng và tài liệu hóa những yêu cầu đó cho phù hợp.
• Phải cùng làm việc và xử lý với khách hàng
• Cung cấp những tài liệu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
– mô tả “Những gì mà hệ thống sẽ làm” (không phải là “làm
thế nào” hệ thống sẽ được thực hiện)
• Tài liệu báo kết quả của giai đoạn này được biết như là
tài liệu “Đặc tả yêu cầu phần mềm” (SRS)
5
Design Phase
• The goal is: Transform the requirements
specification into a structure that suitable for
implementation in some programming language
• Overall software architecture is defined
• Produce “Software Design Description” (SDD)
document
• SDD contains sufficient information to begin coding
phase
5
Giai đoạn thiết kế
• Mục đích: chuyển những đặc tả của yêu cầu thành
một cấu trúc phù hợp với việc coding bằng một ngôn
ngữ lập trình phù hợp.
• Toàn bộ kiến trúc phần mềm phải được định nghĩa trong
giai đoạn này
• Cung cấp tài liệu “Mô tả thiết kế phần mềm” (SDD)
• SDD chứa đầy đủ thông tin để bắt đầu giai đoạn coding
6

Implementation Phase
• Design representations are translated into
actual programs (Design is implemented)
• Programmers are responsible for documenting the
program, providing an explanation of how procedures
are coded.
• Documentation is essential to test the program and
carry on maintenance once the application has been
installed
6
Giai đoạn Coding
• Từ những tài liệu trong thiết kế trong giai đoạn này sẽ
được dịch và chuyển thành những chương trình thực tế.
• Lập trình viên phải có trách nhiệm viết tài liệu cho chương
trình, ngoài ra còn phải cung cấp thêm những giải thích cho
các hàm đã được dùng để coding.
• Tài liệu là một yếu tố cần thiết dùng để kiểm thử chương
trình và thực hiện bảo trì một khi các ứng dụng đã được cài
đặt.
7
Test Phase
• After a system has been developed, it is very
important to check if it the customer requirements. For
this purpose, testing of the system is done.
• The major activities are centered around the
examination and modification the code.
7
Giai đoạn kiểm thử
• Sau khi hệ thống được phát triển, giai đoạn tiếp theo là giai
đoạn quan trọng, dùng để kiểm tra xem đã đáp ứng được

những yêu cầu nào của khách hàng. Với mục đích này, việc
kiểm thử của hệ thống sẽ được thực hiện.
• Hoạt động chủ yếu là tập trung vào việc kiểm tra và chỉnh sửa
code.
8
Installation and Check Out Phase
• Implementation of system means putting up system on
user's site. Acceptance testing ensures that the system
meets all the requirements. If it fulfils the needs then
the system is accepted by the customer and put into
use
8
Giai đoạn triển khai
• Là giai đoạn cài đặt hệ thống thử nghiệm trên máy của
người dùng và đảm bảo rằng nó đáp ứng được tất cả yêu cầu.
Nếu hệ thống này đáp ứng và được khách hàng chấp nhận thì
hệ thống sẽ được đưa vào sử dụng.
9
Operation and Maintenance Phase
• The purpose of this phase is to preserve the value of
software over time. This phase may span for 5 to 50
years whereas development may be 1 to 3 years.
• Software maintenance is a very board activity that
includes error correction, enhancement of capabilities,
deletion of obsolete capabilities, and optimization.
• This is very crucial for the system's life.
9
Giai đoạn vận hành và bảo trì
• Mục đích của giai đoạn này là lưu trữ giá trị phần mềm theo
thời gian. Giai đoạn này có thể kéo dài từ 5-50 năm, trong khi

phát triển phần mềm thì thời gian có thể từ 1-3 năm.
• Bảo trì phần mềm là một hoạt động mang tính cục bộ bao
gồm việc sửa lỗi, làm cho các chức năng phần mềm tốt hơn,
xóa giảm khả năng phát sinh lỗi và tối ưu hóa.
• Giai đoạn này rất quan trọng cho quá trình phát triển hệ
thống.
10
SDLC MODELS
Build and Fix Model
• An ad hoc approach and not well defined
• Product is constructed without specification and design
• May work well on small programming (100-200 lines of
code)
• Maintenance can be extremely difficult without
specification or design documents
Fix
Build
Code
10
MÔ HÌNH SDLC
Mô hình xây dựng và sửa lỗi
• Là một cách tiếp cận đặc biệt và không được xác định rõ trước
• Sản phẩm được xây dựng mà không có tài liệu đặc tả và tài
liệu thiết kế
• Có thể làm việc tốt trong việc lập trình quy mô nhỏ (khoảng
100-200 dòng code)
• Việc bảo trì vô cùng khó khăn vì
không có tài liệu thiết kế hay tài
liệu đặc tả về phần mềm
Fix

Build
Code
11
Requirement Analysis
& Specification
Design
Implementation
Unit Testing
Integration
System Testing
Operation &
Maintenance
SDLC MODELS
Waterfall Model (1)
Sự đặc tả và phân tích
yêu cầu
Thiết kế
Kiểm thử từng
phần khi cài đặt
Kiểm thử hệ thống
tích hợp
Bảo trì và vận hành
MÔ HÌNH SDLC MODELS
Mô hình thác nước (1)
12
SDLC MODELS
Waterfall Model (2)
• The phases always occur in fixed order and not overlap
• This model is only appropriate when the requirements
are well-understood and changes will be fairly limited

during the design process
• Difficult to define all requirements at beginning of the
project
• Real project rarely sequential
• Difficult to accommodate change after the process is
underway
12
MÔ HÌNH SDLC
Mô hình thác nước (2)
• Giai đoạn này luôn luôn xảy ra trong một trật tự cố định và
không trùng lập.
• Mô hình này chỉ thích hợp khi các yêu cầu đang trong giai
đoạn tìm hiểu và có những thay đổi nhất định, điều này sẽ làm
hạn chế cho quá trình thiết kế.
• Khó khăn ở mô hình này là xác định tất cả yêu cầu trước
khi bất đầu dự án.
• Dự án thực ít khi theo một trình tự nhất định.
• Khó thay đổi khi quá trình phát triển đang được thực hiện.
Refinement of
as
Implement
Customer Evaluation
Requirements
Per suggestions
not accepted by customer
accepted by customer
Design
Implementation & Unit Testing
Integration & System Testing
Operation & Maintenance

13
SDLC MODELS
Prototyping Model (1)
Requirement
Quick Design

×