Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Tiểu luận: Hợp đồng kỳ hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.7 KB, 51 trang )

HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
NGÂN HÀNG ĐÊM 5 - K18
NHÓM 01
1
DANH SÁCH NHÓM:
DANH SÁCH NHÓM:
1. Trần Ngọc Châu - Nhóm trưởng
2. Lương Hoàng Minh Dũng
3. Nguyễn Thị Hồng Hà
4. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
5. Lê Nguyễn Nữ Hoài Lệ
6. Nguyễn Thanh Thái
7. Võ Thị Như Hằng
8. Lê Thị Thùy Dung
9. Lê Thị Hường
2
NỘI DUNG
NỘI DUNG
1. HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
2.1 Đối với tài sản đầu tư không có thu nhập
2.2.Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập
2.3 Đối với tài sản đầu tư biết trước lợi suất
3. ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
4. ƯU ĐIỀM, NHƯỢC ĐIỂM CỦA HĐ KỲ HẠN
3
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
-
Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua bán một số


lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời
điểm xác định trong tương lai theo một mức giá xác
định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.
Tài sản cơ sở bao gồm:
+ Các loại hàng hóa vật chất
+ Chứng khoán, chỉ số chứng khoán
+ Các loại ngoại tệ
+ ….
- Hợp đồng kỳ hạn không phải theo tiêu chuPn cQa
thị trường riêng biệt.
4
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
Ngày giao dịch
trên hợp đồng
Giá trị trong
ngày (today)
01 ngày làm
việc
Giá trị ngày
mai (tom)
02 ngày làm
việc
Giá trị ngày
kia (spot)
Giá trị kỳ hạn
(forward)
>02 ngày làm
việc
Giao dịch giao ngay Giao dịch kỳ hạn

5
- Thời điểm xác định trong tương lai gọi là
ngày thanh toán hay ngày đáo hạn hợp đồng;
- Kỳ hạn cQa hợp đồng: thời gian từ khi ký
hợp đồng cho đến ngày thanh toán;
- Giá kỳ hạn: giá xác định trong ngày thanh
toán hợp đồng.
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
6
Như vậy, vào thời điểm hợp đồng được
ký kết không có sự chuyển giao tài sản cơ sở và
thanh toán tiền. Hoạt động thanh toán và
chuyển giao tài sản cơ sở xảy ra vào một ngày
xác định trong tương lai. Vào thời điểm đó thì
buộc hai bên phải thực hiện nghĩa vụ mua bán
theo mức giá đã xác định, bất chấp giá thị
trường lúc đó là bao nhiêu.
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
1. KHÁI NIỆM HĐ KỲ HẠN
7
Ví dụ:
-
Vào ngày 19/05/2009, Công ty cổ phần Dầu Khí
Mêkong ký hợp đồng với ACB mua 5 triệu USD để
thanh toán cho lô dầu nhập khPu từ Singapore, kỳ hạn
30 ngày, tỷ giá kỳ hạn là 17,783 VND/USD.
- Vào ngày 19/06/2009, ACB có nghĩa vụ bán cho
Công ty cổ phần Dầu Khí Mêkong 5 triệu USD với tỷ
giá là 17,783 VND/USD. Bất chấp lúc này tỷ giá cQa

thị trường lúc này là lớn hơn hay nhỏ hơn 17,783
VND/USD.
8
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
- Xét ví dụ: lãi suất tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1
năm là 10%/năm đối với giao dịch tiền gửi
thông thường.
- Khách hàng gửi tiền: $100, lãi suất 10%/năm,
giá trị đáo hạn vào năm thứ nhất, trường hợp
ngân hàng thực hiện ghép lãi định kỳ (m):
9
STT Định kỳ ghép lãi Giá trị cQa $100 vào
cuối năm ($)
1 Hàng năm (m = 1) 110
2 Hàng nữa năm (m = 2) 110.25
3 Hàng quý (m = 4) 110.38
4 Hàng tháng (m = 12) 110.47
5 Hàng tuần (m = 52) 110.51
6 Hàng ngày (m = 365) 110.52
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
10
- Nếu lãi suất được đo lường bằng lãi ghép định kỳ
hàng năm, giá trị đáo hạn vào cuối năm thứ 1:
$ 100 * 1.1 = $ 110
- Khi lãi suất được đo lường bằng việc ghép lãi định
kỳ hàng nữa năm, có nghĩa là ta được mức lãi suất
5% mỗi 6 tháng, giá trị đáo hạn vào cuối năm thứ 1:
$ 100 * 1.05 *1.05 = $ 110.25
- Khi lãi suất được đo lường bằng việc ghép lãi định
kỳ hàng quý, có nghĩa là ta được mức lãi suất 2.5%

mỗi 3 tháng, giá trị đáo hạn vào cuối năm thứ 1:
$ 100 * 1.025
4
= $ 110.38
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
11
- Tương tự, bảng trên thể hiện ảnh hưởng việc
gia tăng của định kỳ ghép lãi.
Như vậy, với mỗi cách xác định định kỳ ghép
lãi được xem là thực hiện việc đo lường lãi
suất. Việc biểu diễn lãi suất với một định kỳ
ghép lãi có thể được thay đổi bằng một mức lãi
suất tương ứng với một định kỳ ghép lãi khác.
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
12
- Kết luận: với 1 khoản tiền A được đầu tư trong
n năm với mức lãi suất R/năm. Nếu lãi suất
được ghép 1 lần/ năm, giá trị đáo hạn của
khoản đầu tư sẽ là:
A(1 + R)
n
- Nếu lãi suất được ghép m lần/năm, giá trị đáo
hạn của khoản đầu tư:
A(1 + R/m)
mn
(1)
- Khi m = 1 lãi suất thường được xem tương ứng
với lãi suất năm.
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
13

- Ghép lãi liên tục: Khi lãi được ghép liên tục, một
khoản đầu tư A trong n năm với mức lãi suất R,
giá trị đáo hạn được xác định như sau:
Ae
Rn
(2)
- Với e = 2.71828.
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
14
- Trong thực tế, việc ghép lãi liên tục có thể được
xem tương ứng với việc ghép lãi định kỳ hằng
ngày.
- Khi ghép thêm 1 khoản tiền vào giá trị tài sản
khi thực hiện ghép lãi liên tục R trong n năm:
e
Rn
-
Khi chiết khấu 1 khoản tiền trong giá trị tài sản
khi thực hiện ghép lãi liên tục R trong n năm là
e
-Rn
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
15
- Gọi R
2
là lãi suất trong ghép lãi liên tục và R
1

tương ứng với mức lãi suất trong ghép lãi định
kỳ m lần/năm. Từ (1) và (2), ta có:

Ae
R
c
n
=

A(1 + R
m
/m)
mn
 e
R
c
n
=

(1 + R
m
/m)
mn
 R
c

= m ln

(1 + R
1
/m) (3)

Và R

m
= m(e
R
c
/m
– 1) (4)
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
16
- VD 1: Ngân hàng niêm yết lãi suất là 10%/năm,
định kỳ ghép lãi hàng nữa năm.
Từ (3), với m = 2, R
m
= 0.1, lãi suất tương ứng
khi thực hiện ghép lãi liên tục:
R
c

= m ln

(1 + R
1
/m)
= 2ln(1 + 0.1/2) = 0.09758 hay 9.758%/năm
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
17
- VD 2: Ngân hàng niêm yết lãi vay là 10%/năm,
ghép lãi liên tục, định kỳ trả lãi hàng quý.
+ Từ (4), với m = 4, R
c
= 0.08, lãi suất tương

ứng khi thực hiện ghép lãi định kỳ hàng quý:
R
m
= m(e
R
c
/m
– 1)
= 4(e
0.08/4
– 1) = 0.0808 hay 8.08%/năm
+ Điều này có nghĩa là nếu khách hàng vay
$1000, định kỳ hàng quý khách hàng phải trả
$20.2 tiền lãi.
2. ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
18
Mức lãi suất đối với trái phiếu zero-coupon
trong n năm là lãi suất kiếm được khi đầu tư từ
hôm nay và kéo dài trong n năm. Tất cả phần lãi
và phần vốn được xem là giá trị đáo hạn vào
cuối năm n và không có sự chi trả nào trong kỳ.
Ví dụ:
- Xét một hợp đồng forward dài hạn để mua bán
một cổ phiếu không chi trả cổ tức trong 3 tháng.
- Giả sử giá cổ phiếu hiện tại = $ 40 và Lãi suất
không rủi ro 3 tháng = 5%
2.1 Đối với tài sản đầu tư không có thu nhập
(như trái phiếu zero-coupon)
19
TH 1:

Giả sử giá kỳ hạn cao $ 43. Nhà mua bán song hành
có thể vay $ 40 với mức lãi suất không rQi ro 5%
để mua 1 cổ phiếu và ký một hợp đồng kỳ hạn để
bán cổ phiếu trong 3 tháng. Sau 3 tháng, nhà kinh
doanh này sẽ bán cổ phiếu này và nhận được $ 43.
Tổng lượng tiền trả khoản vay là:
40e
0.05x3/12
= $ 40.50

Theo chiến lược này nhà mua bán song hành thu
được một khoản lợi nhuận $43.00 - $40.50 = $2.50
sau 3 tháng.
2.1 Đối với tài sản đầu tư không có thu nhập
20
TH 2:

Giá kỳ hạn thấp là $39. Nhà mua bán song hành
có thể bán cổ phiếu, và đầu tư số tiền thu được
với lãi suất 5% trong 3 tháng và giữ vai trò là
người giữ thế trường vị tức là người mua trong
hợp đồng kỳ hạn 3 tháng.

Số tiền thu được trở thành 40e
0.05x3/12
hay $40.5
trong 3 tháng. Sau 3 tháng nhà kinh doanh chi
trả $39, mua các cổ phần theo điều kiện cQa hợp
đồng kỳ hạn. Một khoản thu nhập ròng là
$40.50 - $39.00 = $1.50 sau 3 tháng.

2.1 Đối với tài sản đầu tư không có thu nhập
21

Giả sử S là giá hiện tại
T là thời gian đáo hạn, r là lãi suất không rQi ro, F
là giá kỳ hạn, quan hệ giữa F và S là:
F = Se
rT
(5)
- Nếu F > Se
rT
thì nhà mua bán song hành có thể
mua tài sản và ký hợp đồng kỳ hạn đối với tài sản
đó.
- Nếu F < Se
rT
, họ có thể bán tài sản và ký kết hợp
đồng kỳ hạn dài hạn cho tài sản đó.
2.1 Đối với tài sản đầu tư không có thu nhập
22
Tài sản đầu tư biết trước thu nhập là những
tài sản đầu tư đem lại cho người nắm giữ
chúng một khoản thu nhập hoàn toàn có thể
dự đoán trước.
Ví dụ: trái phiếu chịu lãi suất, cổ phiếu biết
được mức trả cổ tức phải trả.

2.2.Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập
23
VÍ DỤ:.


Một HĐ kỳ hạn mua trái phiếu chịu lãi có:
- Giá hiện hành là S=$900
- Thời hạn HĐ T=1 năm
- Lãi phải trả là $ 40 sau 6 tháng và 12 tháng.
- Lãi suất không rủi ro r: 6 tháng là 9%/năm
và 1 năm là 10%/năm.
2.2.Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập
24

TH1: Giả sử giá kỳ hạn ở mức cao là $930, nhà
đầu tư sẽ vay $ 900 để mua trái phiếu giao ngay,
và bán khống HĐ kỳ hạn trái phiếu.
- Lần nhận tiền lãi đầu tiên của TP là $40, sẽ đủ
để thanh toán cho ST vay là: 40e
-0.09x0.5
= $38.24
Như vậy, nhà đầu tư sẽ vay $900 gồm:
+ $38.24 trong 6 tháng, ST phải trả sau 6
tháng là 38.24e
0.09x0.5
= $40.
+ $816.76 trong 12 tháng, ST phải trả sau 12
tháng là 816.76e
0.1x1
= $.952.39
2.2.Đối với tài sản đầu tư biết trước thu nhập
25

×