Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Sang (ray)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.19 KB, 20 trang )

1. KHÁI NIỆM
1.1. Bố trí mặt sàng – Phân loại máy
sàng
1.1.1. Có 2 phương pháp bố trí mặt
sàng
Kích thước lỗ sàng từ nhỏ đến lớn hay còn gọi là
phương pháp bố trí nối tiếp, xem hình (H16.1)


1.1.1. Có 2 phương pháp bố trí mặt
sàng
Kích thước lỗ sàng từ lớn đến nhỏ hay còn gọi là
phương pháp bố trí song song, xem hình (H16.2).
Trường hợp này cho các mặt sàng chồng lên
nhau, mặt trên lỗ sàng lớn, dưới lỗ sàng nhỏ


1.1. 2. Phân loại máy
sàng
1.2. So sánh sàng lý tưởng và sàng
thực tế


1.3.
Cân bằng vật chất qua
Ta
gọi:
•sàng
F: năng śt hỡn hợp nhập liệu; kg/h
• D: suất lượng vật liệu trên sàng; kg/h
• B: suất lượng vật liệu dưới sàng; kg/h


• xF: phần khới lượng vật liệu (A) trong nhập liệu
• xD: phần khới lượng vật liệu (A) trong phân đoạn
trên sàng
• xB: phần khối lượng vật liệu (A) trong phân đoạn
dưới sàng
Năng suất hỗn hợp nhập liệu gồm vật liệu (A) trên
sàng và (B) dưới sàng, xem hình (H16.3b) thì phần
khối lượng (B) có trong nhập liệu là (1 - x F), có trong
phân đoạn trên sàng (1-x ) và trong phân đoạn dưới


1.3. Cân bằng vật chất qua sàng
(tt)
Đem cân bằng khối lượng tổng cộng
F=D+B
(16 – 1)
Cân bằng khối lượng theo (A)
F.xF = D.xD + B.xB
(16 – 2)
Chia hai phương trình (16 – 1) và (16 – 2) cho (B)
ta có:

D xF - xB

F xD - xB

xD - xF
=
F xD - xB


Chia cho (D) ta có:B


1.3. Cân bằng vật chất qua sàng
Hiệu suất sàng là mức độ phân tách vật liệu (A) và
(tt)

(B) từ nhập liệu. Nếu sàng làm việc hiệu quả thì tất
cả vật liệu (A) sẽ ở trên sàng và tất cả (B) sẽ ở dưới
sàng.
Vậy hiệu suất sàng là tỷ số giữa lượng vật liệu (A)
trong phân đoạn trên sàng với lượng (A) có trong
D.x D
•nhập
Tínhliệu.
theo phân đoạn trên sàng, với nhậpliệu:
A 
F.x F
B1 - x B 
• Tính theo phân đoạn dưới sàng với nhập liệu:
B 
F1 - x F 

• Hiệu suất chung là tích số của hai hiệu
suất trên:
x F - x B . x D - x F . 1 - x B .x D
η = η A .η B =
x D - x B 2 1 - x F .x F



1.4. Cấu tạo bề mặt
sàng

Lưới đan: dùng để phân loại các hạt nhỏ và mịn,

được làm từ vật liệu như: tre, mây, sợi kim loại và
một số vật liệu khác, lỗ sàn thường có dạng hình
vuông, chữ nhật hay lục giác.


1.4. Cấu tạo bề mặt sàng
(tt)

Tấm đục lỗ: làm từ các tấm kim loại trên đó người

ta tạo hình dạng lỗ khác nhau như hình trịn, elip, bầu
dục, dùng để phân loại vật liệu có kích thước D2 >
5mm


1.4. Cấu tạo bề mặt sàng
(tt)
Thanh ghi hay tấm ghi: Dùng để phân loại các
vật liệu D1  80mm, gồm các hàng ghi tạo theo
chiều dọc sàng mà khe hở giữa hai hàng ghi
chính là kích thước lọt qua sàng D2.


1.5. Các thơng sớ của máy
sàng

Kích thước lỗ sàng – D


1.5. Các thơng sớ của máy
sàng
Kích thước mặt sàng
Chiều dài sàng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình
sàng, chiều dài tối ưu của sàng tính theo

L K.

B.h.t

2

0,785.D .Z 0

; mm

Để sàng được cân đối và dễ chế tạo thì:

L 1,2 1,5B; mm

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
sàng
Khi kích thước sản phẩm D  1mm  Dùng

2

sàng

• Khi kích thước sản phẩm D < 1mm  Dùng rây


2. GIỚI THIỆU MÁY SÀNG THÔNG DỤNG
2.1. Máy sàng lắc
phẳng


2.2. Máy sàng
rung


2.3. Máy sàng thùng
quay


3. BÀI
TẬP

Bài 1. Quặng đôlimit sau khi nghiền rồi qua sàng
14mesh. Kết quả phân tích rây dịng nhập liệu, trên
sàng và dịng dưới sàng cho ở bảng sau:

Hỏi:

1.Tìm hiệu suất
sàng?
2.Nếu năng suất
là 1 T/h. Hãy xác
định lượng vật

liệu trên và dưới
sàng?


Bài giải bài tập
1

Phần khối lượng vật liệu A có trong phân đoạn nhập
liệu (D > Drây – 14mesh)

x F 0,15  0,08  0,11  0,13  0,17 0,64 64%

Phần khối lượng A có trong phân đoạn trên sàng:

x D 0,2  0,15  0,17  0,28  0,15 0,95 95%

Tương tự phần khối lượng vật liệu A trong phân

x B sàng:
0,07  0,19
đoạn dưới

0,26 26%

Hiệu suất tổng của sàng, xem (16 – 7)

(xF - xB )(xD - xF )(1- xB )xD (0,64- 0,26)(0,95- 0,64)(1- 0,26).0,95
η=
=
=75%

2
2
(xD - xB ) .(1- xF ).xF
(0,95- 0,26) (1- 0,64).0,64


Bài giải bài tập 1
(tt)

Tính lượng vật liệu trên sàng D và dưới sàng B

Giải hệ phương trình (16 – 1) và (16 – 2) ta có

1 D  B
1.0,64 D.0,95  B.0,26
Ta có: D = 0,55T/h và B = 0,45T/h
Đáp số:  = 75%; D = 0,55T/h; B = 0,45T/h


3. BÀI TẬP
Bài 2. Dùng sàng 48mesh để phân loại vật liệu,
sau khi sàng tỉ lệ khối lượng vật liệu trên sàng và
dưới sàng là 4:6, kết quả phân tích rây dòng nhập
liệu và dòng trên sàng cho bảng sau đây

Tìm hiệu suất sàng?


Bài giải bài tập
2

Lập bảng:


Bài giải bài tập 2
(tt)
x F 0,541 54,1%
Tương tự bài 1 ta có:

x D và
0,91 91%

Tìm xB như sau:
D 4 xF  xB
4
 
 x B  x F  x D  x F  0,295 29,5%
B 6 xD  xF
6

Vậy hiệu suất tổng:


x F  x B x D  x F 1  x B .x D

2
x D  x B  .1  x F x F
Đáp số:  = 0,62 = 62%




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×