Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Chuong 2 ra quyet dinh trong quan ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 70 trang )


Ra quyết định là gì?

Ai thực hiện việc ra quyết định?

Khi nào cần phải ra quyết định?
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

2


Các quyết định được đưa ra là kết quả của 1 sự lựa chọn
có lập trường và với mục tiêu là tối ưu (Max or Min) 1 giá
trị nào đó trong những điều kiện ràng buộc cụ thể.
Người RQĐ hoàn tồn khách quan, có logic, có mục tiêu
rõ ràng và tất cả các hành vi trong quá trình quyết định
được đứng trên 1 lập trường duy nhất nhằm đạt được
mục tiêu cực trị một giá trị nào đó, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện ràng buộc.

QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

3


Người RQĐ có mục tiêu cụ thể.
Tất cả PA có thể đều được xác định đầy đủ
Sư ưa thích của người RQĐ phải rõ ràng, các tiêu chuẩn của
các PA cần lượng hóa & xếp hạng tiêu chuẩn theo thứ tự ưa
thích của người RQĐ.
Sự ưa thích của người RQĐ là khơng thay đổi trong q trình


RQĐ, nghĩa là: tiêu chuẩn & trọng số của tiêu chuẩn là không
đổi.
Không hạn chế thời gian & chi phí thu thập thơng tin.
PA lựa chọn là PA tối ưu mục tiêu mong muốn.
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

4


Là q trình lựa chọn có ý thức giữa 2 hay nhiều
PA để chọn ra 1 PA và PA này sẽ tạo ra 1 kết quả
mong muốn trong các ràng buộc đã biết.
Nếu bài tốn chỉ có 1 giải pháp để giải quyết vấn
đề thì khơng phải là bài tốn ra quyết định.
“Do nothing” cũng là 1 phương án, và đơi khi đó
lại là PA được chọn.
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

5


QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

6


Vấn đề có cấu trúc tốt

Ra quyết định
theo chương trình


Vấn đề có cấu trúc kém

Ra quyết định khơng
theo chương trình

QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

7


Loại vấn đề
Đặc điểm

Ví dụ

Vấn đề có cấu trúc tốt

Vấn đề có cấu trúc kém

Mục

tiêu rõ ràng
Thơng tin đầy đủ
Bài tốn có dạng quen
thuộc
Được phân quyền cho
nhà QL cấp dưới ra
quyết định


Dạng

Bài

Bài

toán quyết định
thưởng/ phạt nhân viên

QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

bài tốn mới mẻ
Thơng tin khơng đầy đủ,
không rõ ràng
Các nhà QL cấp cao
dành nhiều thời gian hơn
để quyết định
tốn quyết định
chiến lược phát triển của
cơng ty
8


Quy trình (Procedure): các bước
xử lý vấn đề.
Luật (Rule): điều gì nên và khơng
nên làm.
Chính sách (Policy): Hướng dẫn,
định hướng trong việc giải quyết
vấn đề.

QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

9


RQĐ trong điều kiện chắc chắn: biết chắc trạng thái
nào sẽ xảy ra.
RQĐ trong điều kiện rủi ro: biết xác suất xảy ra của
mỗi trạng thái.
RQĐ trong điều kiện không chắc chắn: không biết
xác suất xảy ra của mỗi trạng thái hoặc không biết
các dữ liệu liên quan đến vấn đền cần giải quyết.
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

10


QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

11


Ông A là Giám đốc công ty ABC muốn ra quyết định về việc phát
triển 1 dòng sản phẩm mới. Ông lần lượt thực hiện 6 bước như sau:
B1: Ông A nêu lên vấn đề có nên sản xuất 1 SP mới để tham gia
thị trường hay khơng?
B2: Ơng A cho rằng có 3 phương án sản xuất:
PA1: Lập 1 nhà máy có quy mơ lớn để sx
PA2: Lập 1 nhà máy có quy mơ nhỏ để sx
PA3: khơng làm gì cả

B3: Ơng A cho rằng có 2 tình huống của thị trường sẽ xảy ra:
Thị trường tốt
Thị trường xấu
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

12


B4: Ông A ước lượng lợi nhuận của các PA ứng với các tình
huống như sau:
PA
Thái

T.

Thị trường tốt

Thị trường xấu

Nhà máy lớn

250.000

-180.000

Nhà máy nhỏ

100.000

-40.000


Khơng làm gì

0

0

B5,6: Chọn 1 mơ hình tốn học để giải bài tốn. Việc lựa chọn
mơ hình dựa vào sự hiểu biết, lượng thơng tin có được và khả
năng xuất hiện các trạng thái của hệ thống.

QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

13


Max EMV (Cực
đại giá trị kỳ vọng
được tính bằng
tiền)
Min EOL (Cực tiểu
thiệt hại kỳ vọng)
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

14


Max EMV (Cực
đại giá trị kỳ vọng
được tính bằng

tiền)
Min EOL (Cực tiểu
thiệt hại kỳ vọng)
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

m

EMV(i) =∑ P (Sj) xP ij
j=1

P(Sj): xác suất để trạng
thái j xuất hiện
Pij : là lợi nhuận/chi phí
của phương án i ứng với
trạng thái j
i = 1 đến n: số phương án
j = 1 đến m: Số trạng thái

15


Giả sử xác suất xảy ra thị trường tốt và xấu là như nhau = 0.5
PA
T. Thái

Thị trường
tốt

Thị trường
xấu


EMV (i)

Nhà máy lớn

250.000

-180.000

35.000

Nhà máy nhỏ

100.000

-40.000

30.000

Khơng làm gì

0

0

0

0.5

0.5


P (Sj)

EMV (nhà máy lớn) = 0.5*250.000 + 0.5* (-180.000) = 35.000
EMV (nhà máy nhỏ) = 0.5*100.000 + 0.5* (-40.000) = 30.000
EMV (khơng làm gì) = 0
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

16


Nếu xác suất xảy ra thị trường tốt là 30%
và xác suất xảy ra thị trường xấu là 70%
thì PA nào được chọn?

Nhà máy
nhỏ (EMV
= 2000)
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

17


Giả sử có 1 cơng ty tư vấn đến đề nghị
cung cấp cho ơng A thơng tin về tình trạng
thị trường với giá 65.000. Ơng A có nên
nhận lời đề nghị đó hay khơng? Giá mua
thơng tin này đắt hay rẻ, bao nhiêu là hợp
lý?


QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

18


EVPI (Expected Value of Perfect
Information): giá trị kỳ vọng của
thông tin hồn hảo.
Dùng EVPI để chuyển đổi mơi
trường rủi ro sang môi trường chắc
chắn.
EVPI = giá mua thông tin.
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

19


EVWPI (Expected Value With Perfect Information): giá trị
kỳ vọng với thơng tin hồn hảo.
m

EVWPI =∑ P(Sj) x Max P ij
j=1

EVPI: sự gia tăng giá trị có được khi mua thơng tin = giá
trị tối đa có thể trả khi mua thông tin.
EVPI = EVWPI - Max EMV(i)
QLDN – RA QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ

20




×