Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

ổn áp một chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.42 KB, 13 trang )


1
Chương 1 ỔN ÁP NGUỒN MỘT CHIỀU

Nguồn ổn áp dùng để tạo ra cấp cho tải V
o
có trị số ổn định không tùy thuộc theo điện
áp ngõ vào V
I
& trị số của điện trở tải .
§ .1.1. NGUYÊN TẮC ỔN ÁP











* Khối điện áp chuẩn: (V
R
) Điện áp chuẩn V
R
là cơ sở cho việc ổn áp chuẩn để trực
tiếp điều khiển điện áp ngõ ra V
o
.
* Khối điện áp phản hồi: (V


S
) Khi ngõ ra có điện áp bị thay đổi sẽ làm điện áp phản
hồi bị thay đổi so với điện áp chuẩn (V
R
).
* Khối khuếch đại sai lệch: Được so sánh giữa điện áp chuẩn với điện áp phản hồi để
làm thay đổi trạng thái dẫn điện của phần tử điều khiển .
* Phần tử điều khiển : Là linh kiện điện tử công suất được coi như 1 tổng trở có trị số
tùy thuộc ngõ ra của mạch khuếch đạ
i .

§ .1.2. MẠCH ỔN ÁP DÙNG DIOD ZENER

Chỉ dùng cho các lọai tải có công suất nhỏ















V

o
= V
Z
= hằng số.

R
OI
I
VV
R

=

Trong đó V
I
là trị trung bình :
V
I
= ( 1,5 ÷ 2 )V
o

Chọn I
Z
= I
L

V
S

Phần tử điều khiển

Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch
V
i
V
o
-
+
R
C
D
Z
U
CC
R
L
V
S

Phần tử điều khiển
Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch

V
i
V
o

2
Vậy I
R
= I
L
+I
Z

Công suất điện trở : P
R
= 2P
L
= 2 RI
2
L

Chọn Diod Zener V
Z
= V
L

I
Zmax
≥ 4I
L


Mạch này có nhược điểm là khó thực hiện trong thực tế đối với tải có công suất lớn .

§ .1.3. MẠCH ỔN ÁP DÙNG TRANSISTOR

1.3.1.ỔN ÁP NỐI TIẾP













V
o
= V
B
– V
BE

Trong đó V
B
= V
Z

= hằng số
⇒ V
o
= V
Z
– V
BE
= hằng số
(V
BE
=0,6V ÷ 0,7V )
Vậy điện áp ra được ổn định
& chỉ tùy thuộc vào V
Z
.
Để mạch họat động tốt vẫn phải
Có điều kiện: V
I
= ( 1,5 ÷ 2 )V
o

Chọn Diod zener : I
Z
≥ (1 ÷ 2 )I
B

I
R
= I
Z

+ I
B


R
Zi
B
I
VV
R

=

- Chọn Transistor với các thông số sau: I
Cmax
≥ 2I
L

P
C
= I
C
V
CE
= I
L








Oi
VV
_

-
Chọn Transistor có công suất tiêu tán cực đại là: P
Cmax
≥ 2P
C
Ví dụ: Cho mạch ổn áp nối tiếp có V
I
= (18V → 24V) .Yêu cầu điện thế ra ổn áp là V
o

=12V & dòng tải trung bình I
L
= 500mA . Cho biết transistor có β = 50 .
Giải: - Điện áp vào trung bình là :
V
VV
V
i
21
2
2418
=
+

=
- Dòng điện tải qua transistor: I
C
= I
L
=500mA
⇒ Dòng điện nền :
mA
mAI
I
C
B
10
50
500
===
β

D
z
-
+
R
T
U
CC
R
L
V
S


Phần tử điều khiển
Khối điện áp
chuẩn
Khối điện áp
phản hồi
Khối khuếch
đại sai lệch
V
i
V
o

3
- Chọn dòng qua Diod zener : I
Z
= 2I
B
= 2 x 10mA = 20mA
Vậy chọn Diod zener có các thông số :
V
Z
= V
o
+ V
BE
= 12V + 0,6V = 12,6V
I
Zmax
≥ 4I

Z
⇒ I
Zmax
= 80mA
Tính điện trở R
Ω=
+

=
+

=

= 30
1020
1221
mAmA
VV
II
VV
I
VV
R
BZ
O
i
R
O
i


- Chọn transistor : I
Cmax
≥ 2I
C
≥ 1A
P
C
= I
C
V
CE
= 500mA(21V – 12V) = 4,5W
Chọn P
Cmax
= 2P
C
= 2 x 4,5W = 9W
1.3.2. ỔN ÁP SONG SONG






Điều kiện V
i
= ( 1,5 ÷ 2 )V
o
V
o

= V
Z
+ V
BE
= hằng số
Vậy V
o
được giữ ổn định mà chỉ tùy thuộc vào V
Z
.
Chọn I
C
= I
L

Mà I = I
C
+ I
L
Tính
I
VV
R
O
i

=

Chọn Diod zener: I
Z

= ( 5 ÷ 10 )I
B

V
Z
= V
O
- V
BE

I
Zmax
= 2I
Z

1.3.3. MẠCH ỔN ÁP PHAO






I
B
I

I
L
I
C

I
Z
R
B
D
z
T

R

-

+

U
CC
R
L
I
Z
I
L
I
34
I
2
R
4
R
3

R
2
R
L
R
1
I
B2
D
z
T
2
T
1
-

+

U
CC

4

OS
V
RR
R
V
43
4

+
=

V
S
= V
Z
+ V
BE


4
43
)(
R
RR
VVV
BEZO
+
+=
= hằng số.
Vậy điện áp ra ổn định theo V
Z
& cầu phân áp R
3
, R
4
.
V
O

= V
i
– V
CE1

V
CE1
= V
R
+ V
BE1

Khi V
I
∨ ∏ V
O
∨ ∏ V
S
∨ ∏ T
2
dẫn mạnh ∏ I
C2
∨ ∏ V
R1
∨ ∏ V
CE1
∨ ∏ V
O
¬.
Ví dụ: Cho mạch ổn áp phao có yêu cầu sau: V

O
=9V , I
L
= 1A.
Tìm giá trị điện trở trong mạch & chọn các thông số cho linh kiện.
Giải:
Điều kiện điện áp vào: V
i
=(1,5 ÷2) V
O

V
i
= 1,5V
O
÷2V
O
= 1,5 x 9V ÷ 2 x 9V

V
VV
V
i
75,15
2
185,13
=
+
=
-

Công suất tiêu tán trên Transistor T
1
: P
C1
WAVVIVVIVP
LOiCCEC
75,61).975,15()(
111
=−=−==
- Chọn transistor có công suất tiêu tán cực đại : P
Cmax

P
Cmax
= 2P
C
= 13,5W.
- Chọn Diod zener có :
VVV
OZ
5,4
2
1
==
- Dòng điện qua cầu phân áp R
3
,R
4
được chọn sau cho có trị số rất nhỏ so với dòng
tải để coi như không đáng kể.

- Chọn
mA
AI
I
L
R
10
100
1
100
34
===
- Vậy ta có thể tính tổng trở của cầu phân áp:
Ω===+ 900
10
9
34
43
mA
V
I
V
RR
R
O

Mà ta có V
S
= V
Z

+ V
BE2
( Chọn V
BE2
= 0,7V)
- V
S
= 4,5V + 0,7V = 5,2V
- Chọn dòng I
B2
của transistor T
2
rất nhỏ so với I
R34
để không ảnh hưởng đến cầu
phân áp.
- Chọn
A
mAI
I
R
B
μ
100
100
10
100
2
===
⇒ Điện trở

Ω== 520
34
4
R
S
I
V
R

(1) ⇒ R
3
+ R
4
=900Ω
- R
3
= 380Ω
Vậy T
2
có β =50 ⇒ I
E2
= βI
B2
= 50 x 0,1mA = 5mA.

5
Chọn I
Z
= (2 ÷ 3)I
E2


Nếu chọn I
Z
= 3I
E2
= 3 x 5mA = 15mA.
⇒ Dòng qua R
2
là: I
R2
= I
Z
– I
E2
= 10mA
- Tính trị số điện trở R
2
là: V
R2
= V
O
- V
Z


Ω=

=

= 450

10
5,49
2
2
mA
VV
I
VV
R
R
ZO

- Dòng điện qua R
1
là: I
R1
= I
E2
+ I
B1

Chọn transistor T
1
có β =50
-
mA
AI
I
C
B

20
50
1
1
1
1
===
β

- I
R1
= 5mA + 20mA = 25mA.
- Tính điện trở R
1
: )(
11 OBE
i
R
VVVV +−= ( Chọn V
BE1
= 0,7V)
-
Ω=
+−
=
+−
= 242
25
)97,0(75,15)(
1

1
1
mA
VVV
I
VVV
R
R
OBEi



1.3. 4. MẠCH ỔN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP NGÕ RA THAY ĐỔI ĐƯỢC:











§.1.4. MẠCH ỔN ÁP DÙNG OP-AMP
1. GIỚI THIỆU:
Khuếch đại thuật tóan còn gọi là op_amp (Operational Amplifier) là bộ khuếch đại
DC có hệ số khuếch đại A
V
rất cao, thường được chế tạo dưới dạng tích hợp . Cấu tạo bên

trong của Op-amp rất phức tạp ,tích hợp gồm nhiều linh kiện như: transistor, điện trở, diod, .
. . . và ngõ ra là tầng khuếch đại công suất.
2. ON ÁP DC DÙNG OP_AMP
Hình bên là mạch ổn áp dùng op-amp ,trong mạch op_amp đóng vai trò là mạch
khuếch đại sai lệch và ngõ ra cấp dòng cho cực B của transistor T lái dòng tải.











V
R
I
Z
I
L
I
34
I
2
R
4
R
3

R
2
R
L
R
1
I
B2
D
z
T
2
T
1
-
+

U
CC
R
1
R
3
R
2
R
L
D
Z
T

+V
CC

6



Trong mạch Op-amp đóng vai trò là mạch khuếch đại sai lệch và ngõ ra cấp dòng cho
cực B của transistor T lái dòng tải.
Ta có :
Li
V
RR
R
V
21
1
+
=

Giả sử Op-amp là lý tưởng thì V
i
= V
Z


ConstV
R
RR
V

ZO
=
+
=
1
21
( Không phụ thuộc vào dòng tải I
L
)
dòng điện qua tải : I
O
= I
E1
= βI
B1

Công suất tiêu tán trên Transistor T:
P
C
= (V
CC
– V
O
).βI
B1

Để điều chỉnh điện áp ra ,ta có thể thay mạch tạo áp chuẩn V
Z
dùng diod zener bằng
mạch kết hợp Op-amp và diod zener.












Ứng dụng mạch cung cấp nguồn thay đổi được:

















Nguồn cung cấp ổn định 3V


30V , 0

1A.
Mạch có khả năng cấp điện áp ra thay đổitừ 3V đến 30V với dòng lên đến 1A.
Nguồn cung cấp cho mạch từ 40V đến 45V chưa ổn định .Điện áp này được đưa trực tiếp
đến các cực C của các Transistor T
1
và T
2
,nhưng lại gián tiếp cung cấp cho bộ khuếch đại
thuật tóan (BKĐTT) qua R
1
và diod zener D
Z1
.
+V
CC
VR

R

D
Z
VR

+V
CC
R


D
Z
R
2
R
1
+V
CC
R
3
D
Z1
R
2
R
1
R
4
R
5
R
6
R
7
R
8
741
T
1
T

2
D
Z2
V
o

7
Điện áp ra 33V đã ổn định của D
Z1
cũng được dùng để tạo ra điện áp chuẩn D
Z2
và do
đó tạo ra được điện áp chuẩn 3V có độ ổn định rất cao .
Transistor T
1
và T
2
được mắc theo kiểu Darlington với đầu vào của BKĐTT và tổ
hợp Transistor tạo thành mạch khuếch D.C không đảo với độ lợi thay đổi được ,nhờ bộ phân
áp R
6
– R
7
– R
8
.Bộ phân áp này cho phép thay đổi độ lợi từ 1 đến 10 .Điện áp ra thay đổi từ
3V đến 30V ,với dòng ra tới 1A rất ổn định.
Nhược điểm của mạch này là không có bảo vệ ngắn mạch ,do đó mạch có thể hư
hỏng nếu đầu ra bị ngắn mạch .Có giải pháp là đưa vào 1 cầu chì mắc nối tiếp với đầu ra
nhưng hay hơn hết là thêm 1 mạch bảo v

ệ ngắn mạch như hình dưới.
Về cơ bản mạch chỉ thêm cảm biến dòng 0,6Ω mắc nối tiếp với ngõ ra và transistor
hạn dòng T
3
nối giữa cực Nền T
1
và cực Phát T
2
.Nguyên tắc họat động rất đơn giản : T
3

transistor lọai Si và cần có 1 điện áp thuận ở cực B – E lớn hơn 0,6V để dẩn .Điện áp ở cực
B –E này được lấy trên điện trở 0,6
Ω và độ lớn của nó tùy thuộc vào dòng ra của mạch này
Thông thường dòng ra của mạch này nhỏ hơn 1A dòng này chạy qua R
9
tạo ra điện
áp rơi trên trên R
9
nhưng chưa đủ để T
3
dẩn và T
3
xem như hở mạch và không có ảnh hưởng
gì đến họat động của mạch .Nếu có ngắn mạch ,dòng ra sẽ tăng trên 1A và tối thiểu có 0,6V
rơi trên R
9
,làm T
3
dẫn và tác động như 1 điện trở song song mắc giữa cực Nền T

1
với cực
Phát T
2
,làm cho T
1
và T
2
tắt ,vì vậy làm giảm dòng ra của mạch .Thực tế ,khi xảy ra ngắn
mạch dòng ra tự động giới hạn tới mức 1A .Như vậy ,có thể thay đổi từ 3V đến 30V với
dòng lên đến 1A ,nhưng có thêm chức năng tự động bảo vệ ngắn mạch ,do đó sẽ không bị
hư hỏng khi ngắn mạch ở đầu ra.
















§.1.5. VI MẠCH ỔN ÁP 3 CHÂN


1.5.1. Vi m
ạch ổn áp dương điện áp (họ 78XX)

Vi mạch 78XX là vi mạch ổn áp dương cho điện áp ngõ ra dương.
78 ⇒ Biểu thị cho ổn áp dương (+).
XX ⇒ Biểu thị điện áp ngõ ra.
Ví dụ: 7805 ⇒ cho ra điện áp dương 5V.
Dạng vỏ ngòai và ký hiệu chân

Chân 1 : Ngõ vào (input)
Chân 2 : Nối mass (GND)
+V
CC
40V÷4
R
3
3.9K
D
Z1
33V/1
W
R
2
10
K
R
1
1K
R
4

2.7K
R
5
470
R
6
10
R
7
470
R
8
1K
741
D
Z2
6,8V
T
1
2N305
4
T
2

2N3055
V
o
R
9
0.6/1W

+ C
1
100
μ

OUT
3
÷30V
0
÷1A
T
3

2N3704
2
3
7
4
6

8
Chân 3 : Ngõ ra (output)

Dòng ra cực đại của họ vi mạch 78XX

* 78LXX (Low power) : I
max
= 100mA.
* 78MXX (Medium power) : I
max

= 500mA.
* 78XX : I
max
= 1A ÷ 1,5A.
* 78HXX (High power) : I
max
= 5A.
* 78PXX (Puissance power) : I
max
= 10A.

Bảng mã số điện áp ra

Mã số Điếnap ngõ ra (V)
7805
7806
7809
7812
7815
7818
7824
5V
6V
9V
12V
15
18V
24V

Cách mắc mạch điện










Dạng mạch điện dùng vi mạch ổn áp 3 chân như hình trên trong đó tụ C
I
được thêm
vào khi vi mạch đặt xa nguồn chỉnh lưu và lọc (nguồn DC chưa ổn định ) để ổn định điện áp
ngõ vào có giá trị khỏang 0,33μF .Tụ điện ngõ ra C
o
khỏang vài nF để lọc nhiễu cao tần do
các xung nhọn có thể làm hỏng các vi mạch .

Điện áp ngõ vào

V
min
= V
O
+ 2V
V
imax
=35V
Vậy V
o

+ 2V ≤ V
I
≤ 35V
1.5.1. VI MẠCH ỔN ÁP ÂM ĐIỆN ÁP (HỌ 79XX)
Vi mạch 78XX là vi mạch ổn áp dương cho điện áp ngõ ra dương.
79 ⇒ Biểu thị cho ổn áp âm (-).
XX ⇒ Biểu thị điện áp ngõ ra.
Ví dụ: 7915 ⇒ cho ra điện áp âm -15V .

Dạng vỏ ngòai và ký hiệu chân

7812
1 2 3
IN OUT
V
i
V
o
GND


9
Chân 1 : Nối mass (GND)
Chân 2 : Ngõ vào (input)
Chân 3 : Ngõ ra (output)

Dòng ra cực đại của họ vi mạch 79XX

* 79LXX (Low power) : I
max

= 100mA.
* 79MXX (Medium power) : I
max
= 500mA.
* 79XX : I
max
= 1A ÷ 1,5A.
* 79HXX (High power) : I
max
= 5A.
* 79PXX (Puissance power) : I
max
= 10A.

Bảng mã số điện áp ra

Mã số Điến áp ngõ ra (V)
7905
7906
7909
7912
7915
7918
7924
-5V
-6V
-9V
-12V
-15V
-18V

-24V

Cách mắc mạch điện








Điện áp ngõ vào
V
min
= V
O
- 2V
V
imax
= -35V
Vậy -35V ≤ V
I
≤ V
o
- 2V

1.5.2. ỨNG DỤNG
+) Mạch nguồn ổn áp 15V – 1A dùng 7812











7912
1 2 3
IN OUT
V
i
V
o
GND

2
1
3
2 x 1N4002
1,5Ω/10W
7812
1KΩ
500
Ω
100
μ
F
50V

0,22
μ
F
1
2
3
V
o
= 15V
I
max
= 1A

10

Biến thế nguồn có điện ra ở cuộn thứ cấp là 36V có chấu giữa (mỗi bên 18V) .Biến
trở 500
Ω dùng để điều chỉnhlúc đầu để có điện áp ra 15V .IC 7812 phải lắp cánh Nhôm giải
nhiệt tốt.

+) Mạch nguồn ổn áp 12V – 5A dùng 7812















Bộ nguồn dùng IC 7812 cần phải gắn giải nhiệt với Transistor T
2
dùng để nâng định
mức dòng điện lên 5A .Có bảo vệ đầy đủ cho ngắn mạch tải (bằng giới hạn dòng T
1
và điện
trở 0,3
Ω
) .Ngõ ra giảm xuống tức thời khi dòng điện ra vượt quá 5A , điện trở 0,3
Ω
/60W
.Biến thế cuộn thứ cấp có định mức 18V/8A.
+) Mạch nguồn ổn áp 5V – 2A dùng 7805
















Mạch nguồn ổn áp 5V – 2A có bảo vệ ngắn mạch .Transistor 3055 phải gắn giải nhiệt
.Khi dòng ngõ ra vượt quá 2A làm áp rơi trên địện trở 0,22Ω lớn đủ để phân cực cho
transistor A1015 dẫn cho dòng kích cho SCR 100-6 dẫn cấp dòng cho relay K tác động làm
mở tiếp điểm thường đóng K ngắt nguồn
ở ngõ ra.
+) Mạch nguồn ổn áp kép
±
15V dùng 7805 và 7915
Nếu có tải chung giữa 2 nguồn thì có thể xảy ra sự khóa mạch .Sự khóa mạch này
xảy ra vì ổnáp 3 chân không chịu được điếnap ngược 1ớn hơn điện áp thuận sụt trên 1 diod
.Để ngăn ngừa sự khóa mạch này ,thiết kế tốt nhất là đặt diod phân cực ngược ở mỗi ngõ ra
của nguồn kép .Các diod sẽ không cần thiết nếu dùng tải từ đầu ra so với đất ,s
ự khóa mạch
2 x 1N4002
T
2

HEP57003

5W
0,3Ω
5000
μ
F
50V
0,02
μ

F

1
2
3
V
o
= 12V
I
max
= 5A
5000
μ
F
50V
7812
0,68
μ
F
1nF

22
μ
F
25V
T
1

HEP5003
2N3055

4,7K/1W
K
2200
μ
F
50V
0,22
μ
F
V
o
= 5V
I
max
= 2A
7812
1
2
3
0,22
Ω
/5W
1N4007
1N4007
K
MCR
100-6
2SA1015

11

này có thể xảy ra ở thời điểm mở nguồn ,đặc biệt xảy ra nếu 1 điện áp vào tăng nhanh hơn
điện áp vào kia

















Điều kiện khóa mạch thường ảnh hưởng đến ổn áp dương hơn là ổn áp âm .Các diod
này ngăn điện áp ngược đến IC ổn áp và bảo vệ khi mở nguồn .Diod phải có định mức dòng
ít nhấtằ2ng phân nữa c
ủa dòng ra .Các diod D
1
,D
2
dùng để bảo vệ IC ổn áp ,D
3
, D
4

dùng để
tránh khóa mạch.
1.5.3. VI MẠCH ỔN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP RA THAY ĐỔI ĐƯỢC
Mặc dù ta có thể dùng IC ổn áp 3 chân lọai cố định để dùng trong các mạch ổn áp
điều chỉnh được ,nhưng dòng tĩnh I
Q
từ chân GND của IC ổn áp 3 chân lọai cố định ảnh
hưởng đến sai số điện áp ra .Do đó ,người ta chế tạo ra các IC ổn áp 3 chân điều chỉnh được
vì lọai này có dòng tĩnh I
Q
từ chân ADJ (điều chỉnh) nhỏ hơn nhiều so với dòng tĩnh từ chân
GND của lọai ổn áp 3 chân cố định.
Có nhiều lọai IC ổn áp 3 chân điều chỉnh được như:
- Lọai ổn áp dương có : LM 117 ,LM 217 ,LM 317 ,LM350 .
Lọai ổn áp âm có : LM 337 . . . .
-
1.5.3.1. ĐỐI VỚI IC ỔN ÁP DƯƠNG :


* Chân 1: Chỉnh mức điện áp ra (ADJ).
* Chân 2: Cho điện áp vào (Input).
* Chân 3: Cho điện áp ra (Output).


IC này có thể cấp dòng t
ải lên đến 1,5A mức điện áp ra thay đổi được trong khỏang
từ 1,25V đến 37V .Chú ý đến điều kiện giải nhiệt cho IC .Với lá nhôm giải nhiệt tốt ,IC sẽ
cấp dòng ra lớn mà vẫn ở trạng thái an tòan.







2200
μ
F
50V
0,22
μ
F
V
o
= +15V
μA7815
1
2
3
μA7915
3
2
1
V
o
= - 15V
2200
μ
F
50V
0,22

μ
F
D
1
D
3
D
4
D
2
LM117
1 2 3
LM117L
LM117M
LM117
LM150

C
in

0.1μ
C
out


R
2

R
1


240
C
Adj

10μ
V
in


V
out


I
Adj

12



Ta có công thức tính điện áp ra là:
2
1
2
)1(25,1 RI
R
R
VV
Adjout

++=
Dòng I
Adj
rất nhỏ và không đổi (cỡ 100μA đối với LM117 và 50μA đối với LM317)
,do đó phần lớn ứng dụng có thể bỏ qua I
Adj
và khi đó:
)1(25,1
1
2
R
R
VV
O
+=
1.5.3.1.ĐỐI VỚI IC ỔN ÁP ÂM :
* Chân 1: Chỉnh mức điện áp ra (ADJ).
* Chân 2: Cho điện áp ra (Output).
* Chân 3: Cho điện áp vào (Input).
IC này cấp mức điện áp ra thay đổi được trong khỏang từ -
1,25V đến -37V .Chú ý đến điều kiện giải nhiệt cho IC .Với lá
nhôm giải nhiệt tốt ,IC sẽ cấp dòng ra lớn mà vẫn ở trạng thái an
tòan.











Điện áp ngõ ra là:
)1(25,1
1
2
R
R
VV
O
+−=
1.5.3.2 MỘT SỐ MẠCH ÚNG DỤNG:
+) Mạch nguồn ổn áp điều chỉnh được (1,2V đến 17V )- 1,5A












Mặc dù LM317 ổn định không cần có tụ ngõ ra ,nhưng bất cứ mạch hồi tiếp nào ,điện
dung bên ngòai có thể gây mạch dao động .Hiệu ứng này xảy ra với các trị hiệu dụng nằm
giữa từ 500pF đến 5000pF .Để triệt hiệu ứng này và bảo
đảm ổn định ta dùng tụ hóa nhôm

10μF ở ngõ ra.
LM337
C
in

0.1μ
C
out


R
2

R
1

240
C
Adj

10μ
V
in


V
out


I

Adj
3
2
1
LM317
C
1

2000μ F
C
3

10μF
R
2

5K
R
1

270
C
2

10μ
V
in

35V
V

out

1,2V÷17V
1,5A
I
Adj
D
1

1N4002

D
2

1N4002


13
C
1
là tụ lọc nguồn theo sau phần chỉnh lưu và phải được nối gần với ngõ vào của IC
ổn áp để có được ổn định tốt.
Nếu ngõ vào bị ngắn mạch ,D
1
sẽ rẽ dòng xả và bảo vệ IC ổn áp .Tương tự ,cả D
1

D
2
để cho C

2
xả qua ,khi ngõ vào ngắn mạch .Tụ ra C
3
dùng để cải thiện đáp ứng quá độ của
ổn áp.
Trong cả 2 lọai ổn áp đều chỉnh được lọai dương (LM317) và lọai âm (LM337) có 1
diod bên trong đi từ ngõ ra về ngõ vào .Nếu tổng điện dung ra nhỏ hơn 25μF ta có thể không
dùng diod D
1
.
+) Mạch nguồn ổn áp điều chỉnh từ 0V đến 35V
Trong mạch dùng LM117là lọai IC chuẩn có điện áp ra chính xác là 1,22V ,có nhiễu
rất thấp và độ ổn định nhiệt tốt .
Ta có:
V
R
R
VV
O
2,1)1(25,1
1
2
−+=
V
o
có thể điều chỉnh được từ 0V đến +35V
















LM117
C
1

2000μ F
C
3

10μF
R
2

3K
R
1

120
C
2


10μ
V
in

35V
V
out

0V÷35V

I
Adj
R
3

680
D
Z

1,2V

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×